Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(41,22:3\)

A. \(1,374\)

B. \(13,74\)

C. \(137,4\)

D. \(1374\)

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  \(41,32:8\)

A. \(5,16\)

B. \(5,156\)

C. \(5,165\)

D. \(51,65\)

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (lấy \(2\) chữ số ở phần thập phân):

\(58,6:17 = \)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép chia sau:

Giá trị của số dư trong phép chia trên là:

A. \(5\)

B. \(0,005\)

C. \(0,5\)

D. \(0,05\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết : \(5 \times x = 82,7\)

A. \(x = 14,56\)

B. \(x = 15,56\)

C. \(x = 15,64\)

D. \(x = 16,54\)

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:  

\(\left( {190,4:8} \right):4 + 3,5 = \)

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 $\xrightarrow{\times 4}$ 

 $\xrightarrow{\times 12}657,6$

Câu 9 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\(4,6 + 201,25:23 > 13,35\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số trung bình cộng của các số \(12,3;\,\,28,45\) và \(52,31\).

A. \(30,02\)

B. \(31,02\)

C. \(30,12\)

D. \(31,12\)

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(15\) căn phòng như nhau có diện tích là \(1447,5{m^2}\). Hỏi \(8\) căn phòng như thế có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

A. \(772{m^2}\)

B. \(774{m^2}\)

C. \(776{m^2}\)

D. \(778{m^2}\)

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là \(115,6kg\). Sau khi bán đi \(13,5kg\) mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp \(5\) lần số gạo nếp còn lại. 


Vậy lúc đầu cửa hàng đó có 

\(kg\) gạo nếp; có 

\(kg\) gạo tẻ.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Phép tính sau đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi thức hiện tính như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Lời giải chi tiết :

Cách đặt tính đã đúng, tuy nhiên khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân để tiếp tục thực hiện phép chia thì ở bên thương chưa viết thêm dấu phẩy vào. Kết quả đúng phải là \(7,5:3 = 2,5\).

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(41,22:3\)

A. \(1,374\)

B. \(13,74\)

C. \(137,4\)

D. \(1374\)

Đáp án

B. \(13,74\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi thức hiện tính như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi tính ta có:

            

Vậy \(41,22:3=13,74\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính:  \(41,32:8\)

A. \(5,16\)

B. \(5,156\)

C. \(5,165\)

D. \(51,65\)

Đáp án

C. \(5,165\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi thức hiện tính như sau:

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia

- Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi tính ta có:

            

Vậy \(41,32:8=5,165\).

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (lấy \(2\) chữ số ở phần thập phân):

\(58,6:17 = \)

Đáp án

\(58,6:17 = \)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính và khi thương có \(2\) chữ số ở phần thập phân thì dừng lại không chia tiếp nữa. 

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi tính ta có:

           

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3,44\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép chia sau:

Giá trị của số dư trong phép chia trên là:

A. \(5\)

B. \(0,005\)

C. \(0,5\)

D. \(0,05\)

Đáp án

D. \(0,05\)

Phương pháp giải :

Để tìm số dư ta thực hiện phép tính chia sau đó dóng dấu phẩy của số bị chia theo một đường thẳng đứng từ trên xuống dưới xem số dư đứng ở hàng nào.

Lời giải chi tiết :

Ta dóng dấu phẩy của số bị chia theo một đường thẳng đứng từ trên xuống dưới như sau:

                   

Ta thấy số \(5\) đứng ở hàng phần trăm nên có giá trị là \(\dfrac{5}{{100}} = 0,05\).

Vậy số dư của phép chia đã cho là \(0,05\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\) biết : \(5 \times x = 82,7\)

A. \(x = 14,56\)

B. \(x = 15,56\)

C. \(x = 15,64\)

D. \(x = 16,54\)

Đáp án

D. \(x = 16,54\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm \(x\) ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(5 \times x = 82,7\)

\(x = 82,7 : 5\)

\(x = 16,54\)

Vậy \(x=16,54\).

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:  

\(\left( {190,4:8} \right):4 + 3,5 = \)

Đáp án

\(\left( {190,4:8} \right):4 + 3,5 = \)

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa dấu ngoặc, phép chia và phép cộng nên ta tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, sau đó tính phép chia rồi đến phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {190,4:8} \right):4 + 3,5\\ = 23,8:\,4 + 3,5\\ = 5,95 + 3,5\\ = 9,45\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9,45\).

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 $\xrightarrow{\times 4}$ 

 $\xrightarrow{\times 12}657,6$

Đáp án

 $\xrightarrow{\times 4}$ 

 $\xrightarrow{\times 12}657,6$

Phương pháp giải :

Muốn tìm \(2\) số để điền vào 2 ô trống trên trước hết ta phải tìm số điền vào ô trống thứ hai (ở bên phải) trước.

Ta thấy \(2\) ô trống cần điền đều ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Số cần điền vào ô trống thứ hai là:

            \(657,6:12 = 54,8\)

Số cần điền vào ô trống thứ nhất là:

            \(54,8:4 = 13,7\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là: \(13,7\,;\,\,54,8\).

Câu 9 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\(4,6 + 201,25:23 > 13,35\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức \(4,6 + 201,25:23\) rồi so sánh kết quả với \(13,35\).

- Biểu thức \(4,6 + 201,25:23\) có phép chia và phép cộng nên ta tính phép chia trước, tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}4,6 + 201,25:23\\ = 4,6 + 8,75\\ = 13,35\end{array}\)

Mà \(13,5 = 13,5\) nên \(4,6 + 201,25:23 = 13,35\)

Vậy khẳng định \(4,6 + 201,25:23 > 13,35\) là sai.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm số trung bình cộng của các số \(12,3;\,\,28,45\) và \(52,31\).

A. \(30,02\)

B. \(31,02\)

C. \(30,12\)

D. \(31,12\)

Đáp án

B. \(31,02\)

Phương pháp giải :

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, trước hết ta tìm tổng của các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy có tất cả 3 số.

Vậy số trung bình cộng của các số \(12,3;\,\,28,45\) và \(52,31\) là:

              \((12,3+28,45+52,31) : 3 = 31,02\)

                                                      Đáp số: \(31,02\).

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(15\) căn phòng như nhau có diện tích là \(1447,5{m^2}\). Hỏi \(8\) căn phòng như thế có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

A. \(772{m^2}\)

B. \(774{m^2}\)

C. \(776{m^2}\)

D. \(778{m^2}\)

Đáp án

A. \(772{m^2}\)

Phương pháp giải :

Xác định đây là dạng toán rút về đơn vị:

Bước 1: Tính diện tích \(1\) căn phòng  ta lấy \(1447,5{m^2}\,\)chia cho \(15\).

Bước 2: Tính diện tích \(8\) căn phòng ta lấy diện tích \(1\) căn phòng nhân với \(8\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích \(1\) căn phòng là:

            \(1447,5:15 = 96,5\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích \(8\) căn phòng là:

            \(96,5 \times 8 = 772\left( {{m^2}} \right)\)

                        Đáp số: \(772{m^2}\).

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là \(115,6kg\). Sau khi bán đi \(13,5kg\) mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp \(5\) lần số gạo nếp còn lại. 


Vậy lúc đầu cửa hàng đó có 

\(kg\) gạo nếp; có 

\(kg\) gạo tẻ.

Đáp án

Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là \(115,6kg\). Sau khi bán đi \(13,5kg\) mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp \(5\) lần số gạo nếp còn lại. 


Vậy lúc đầu cửa hàng đó có 

\(kg\) gạo nếp; có 

\(kg\) gạo tẻ.

Phương pháp giải :

- Đề bài cho hiệu số gạo ban đầu nhưng lại cho tỉ số giữa gạo nếp và gạo tẻ lúc sau. Để tính được lúc đầu người ta có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại, ta sẽ đi tìm xem sau khi bán thì mỗi loại còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo.

- Sau khi bán đi \(13,5kg\) gạo mỗi loại thì hiệu số giữa gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại vẫn không thay đổi. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

Theo bài ra số gạo tẻ còn lại gấp \(5\) lần số gạo nếp còn lại nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số gạo nếp gồm \(1\) phần, số gạo tẻ gồm \(5\) phần như thế. Cọi số gạo nếp là số bé, số gạo tẻ là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn

- Tìm số gạo lúc đầu ta lấy số gạo lúc sau cộng với \(13,5kg\).

Lời giải chi tiết :

Vì bán đi \(\)gạo mỗi loại nên hiệu số giữa gạo tẻ còn lại và gạo nếp còn lại vẫn không thay đổi và bằng \(115,6kg\).

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            \(5-1=4\) (phần)

Giá trị một phần hay số gạp nếp còn lại sau khi bán là:

            \(115,6:4 = 28,9\;(kg)\)

Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo nếp là:

            \(28,9 + 13,5 = 42,4\;(kg)\)

Lúc đầu cửa hàng có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

            \(42,4+115,6=158\; (kg)\)

                                    Đáp số: Gạo nếp: \(42,4\,kg\);

                                                 Gạo tẻ: \(158\,kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(42,4\,;\,\,158\).

Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết