Trắc nghiệm: Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau ?

A. Hại đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

B. Hại đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần

C. Hại đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại tăng bấy nhiêu lần

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Biết Lan mua \(3\) quyển vở hết \(12000\) đồng, mua $6$ quyển vở hết $24000$ đồng.

Hỏi hai đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” có quan hệ gì với nhau?

A. Là hai đại lượng tỉ lệ thuận

B. Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Câu 3 :

Cho bài toán: \(8\) người làm xong một công việc phải hết \(5\) ngày. Hỏi nếu có \(4\) người thì làm xong một công việc đó trong bao lâu? (Biết mỗi người đều làm việc như nhau).

Hỏi có mấy phương pháp để giải bài toán trên?

A. \(1\) phương pháp

B. \(2\) phương pháp

C. \(3\) phương pháp 

D. \(4\) phương pháp

Câu 4 :

Mua \(6\) quyển vở thì hết \(54000\) đồng. Hỏi mua \(9\) quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. \(9000\) đồng

B. \(72000\) đồng

C. \(81000\) đồng

D. \(135000\) đồng

Câu 5 :

Có \(15\) người làm xong một công việc trong \(16\) ngày. Hỏi nếu có \(24\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

A. \(8\) ngày

B. \(10\) ngày

C. \(12\) ngày

D. \(14\) ngày

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội công nhân trong \(3\) ngày trồng được \(145\) cây. 

Vậy trong \(15\) ngày đội đó trồng được 

cây.

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$10$ người làm xong một công việc phải mất $7$ ngày.

Muốn làm xong công việc đó trong $5$ ngày thì cần 

người (Biết mức làm của mỗi người như nhau).

Câu 8 :

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho \(80\) người ăn trong \(15\) ngày. Nếu chỉ có \(60\) người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

A. \(10\) ngày

B. \(20\) ngày

C. \(30\) ngày

D. \(320\) ngày

Câu 9 :

Một đội công nhân có \(12\) người dự kiến sửa xong một con đường trong \(15\) ngày. Đến khi bắt đầu làm thì đội công nhân được bổ sung thêm \(6\) người nữa. Hỏi đội công nhân sửa xong con đường đó trước bao nhiêu ngày so với dự kiến ?(biết mức làm của mỗi người như nhau)

A. \(2\) ngày

B. \(5\) ngày

C. \(10\) ngày

D. \(30\) ngày

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho $120$ người ăn trong $50$ ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong $30$ ngày.

Vậy số người đến thêm là 

người.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau ?

A. Hại đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

B. Hại đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần

C. Hại đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại tăng bấy nhiêu lần

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Đáp án

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

+ Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần.

+ Hai đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia tăng lên bấy nhiêu lần.

Vậy cả ba phát biểu A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Biết Lan mua \(3\) quyển vở hết \(12000\) đồng, mua $6$ quyển vở hết $24000$ đồng.

Hỏi hai đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” có quan hệ gì với nhau?

A. Là hai đại lượng tỉ lệ thuận

B. Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Đáp án

A. Là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy mua càng nhiều quyển vở thì số tiền càng tăng lên và số quyển vở tăng lên bao nhiêu lần thì số tiền cũng tăng lên bấy nhiêu lần. Vậy hai đại lượng “số quyển vở” và “số tiền” là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Câu 3 :

Cho bài toán: \(8\) người làm xong một công việc phải hết \(5\) ngày. Hỏi nếu có \(4\) người thì làm xong một công việc đó trong bao lâu? (Biết mỗi người đều làm việc như nhau).

Hỏi có mấy phương pháp để giải bài toán trên?

A. \(1\) phương pháp

B. \(2\) phương pháp

C. \(3\) phương pháp 

D. \(4\) phương pháp

Đáp án

B. \(2\) phương pháp

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp giải đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ.

Lời giải chi tiết :

Đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số.

Câu 4 :

Mua \(6\) quyển vở thì hết \(54000\) đồng. Hỏi mua \(9\) quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

A. \(9000\) đồng

B. \(72000\) đồng

C. \(81000\) đồng

D. \(135000\) đồng

Đáp án

C. \(81000\) đồng

Phương pháp giải :

+ Ta thấy càng mua nhiều quyển vở thì càng hết nhiều tiền và ngược lại mua ít quyển vở thì hết ít tiền hơn. Vậy đây là bài toán tỉ lệ thuận.

+ Đối với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị: tính số tiền mua \(1\) quyển vở, sau đó tính số tiền để mua \(1\) quyển vở.

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số: số vở tăng lên bao nhiêu lần thì số tiền cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

Tóm tắt:

\(6\) quyển vở:  \(54000\) đồng

\(9\) quyển vở:  … đồng?

Lời giải chi tiết :

Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị

Mua \(1\) quyển vở hết số tiền là:

               \(54000:6 = 9000\)  (đồng)

Mua \(9\) quyển vở như thế hết số tiền là:

               \(9000 \times 9 = 81000\) (đồng)

                                             Đáp số: \(81000\) đồng

Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số

 \(9\) quyển vở gấp \(6\) quyển vở số lần là:

               \(9:6 = \dfrac{9}{6} = \dfrac{3}{2}\) (lần)

 Mua \(9\) quyển vở như thế hết số tiền là:

               \(54000 \times \dfrac{3}{2} = 81000\) (đồng)

                                              Đáp số: \(81000\) đồng

Câu 5 :

Có \(15\) người làm xong một công việc trong \(16\) ngày. Hỏi nếu có \(24\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

A. \(8\) ngày

B. \(10\) ngày

C. \(12\) ngày

D. \(14\) ngày

Đáp án

B. \(10\) ngày

Phương pháp giải :

+ Để làm xong một công việc, càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc đó càng giảm. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: ta dùng phương pháp tìm tỉ số:  số người tăng lên bao nhiêu lần thì số ngày làm phải giảm đi bấy nhiêu lần. 

Tóm tắt:

\(15\) người : \(16\) ngày

\(24\) người : … ngày?

Lời giải chi tiết :

(Phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong công việc đó trong số ngày là:

               \(15 \times 16 = 240\) (ngày)

Nếu có \(24\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong số ngày là:

               $240:{\rm{24}} = {\rm{10}}$ (ngày)

                                             Đáp số: \(10\) ngày.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một đội công nhân trong \(3\) ngày trồng được \(145\) cây. 

Vậy trong \(15\) ngày đội đó trồng được 

cây.

Đáp án

Một đội công nhân trong \(3\) ngày trồng được \(145\) cây. 

Vậy trong \(15\) ngày đội đó trồng được 

cây.

Phương pháp giải :

+ Càng nhiều ngày thì đội công nhân đó càng trồng được nhiều cây. Vậy đây là bài toán tỉ lệ thuận.

+ Với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số: số ngày tăng lên bao nhiêu lần thì số cây trồng được cũng tăng lên bấy nhiêu lần.

Tóm tắt:

\(3\) ngày : \(145\) cây

\(15\) ngày : … cây?

Lời giải chi tiết :

(Phương pháp dùng tỉ số)

\(15\) ngày gấp \(3\) ngày số lần là:

            \(15:3 = 5\) (lần)

Trong \(15\) ngày đội đó trồng được số cây là:

            \(145 \times 5 = 725\) (cây)

                                          Đáp số: \(725\) cây

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(725\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$10$ người làm xong một công việc phải mất $7$ ngày.

Muốn làm xong công việc đó trong $5$ ngày thì cần 

người (Biết mức làm của mỗi người như nhau).

Đáp án

$10$ người làm xong một công việc phải mất $7$ ngày.

Muốn làm xong công việc đó trong $5$ ngày thì cần 

người (Biết mức làm của mỗi người như nhau).

Phương pháp giải :

+ Để làm xong một công việc, càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc đó càng giảm. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: ta dùng phương pháp tìm tỉ số:  số ngày giảm đi bao nhiêu lần thì số gười làm phải tăng lên bấy nhiêu lần. 

Tóm tắt:

\(10\) người : \(7\) ngày

\(...\) người : \(5\) ngày?

Lời giải chi tiết :

(Phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong công việc đó trong số ngày là:

                  \(10 \times 7 = 70\) (ngày)

Muốn làm xong công việc đó trong $5$ ngày thì cần  số người là:

                  $70:5 = {\rm{14}}$ (người)

                                  Đáp số: \(14\) người.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(14\).

Câu 8 :

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho \(80\) người ăn trong \(15\) ngày. Nếu chỉ có \(60\) người ăn thì số gạo đó đủ dùng trong bao nhiêu ngày?

A. \(10\) ngày

B. \(20\) ngày

C. \(30\) ngày

D. \(320\) ngày

Đáp án

B. \(20\) ngày

Phương pháp giải :

+ Với cùng một lượng gạo đã chuẩn bị, càng có ít người thì ăn càng lâu hết, tức là số ngày để ăn hết gạo sẽ tăng lên. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Đối với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

Tóm tắt:

\(80\) người : \(15\) ngày

\(60\) người : …ngày?

Lời giải chi tiết :

Phương pháp rút về đơn vị

Một người ăn số gạo đó trong số ngày là:

            \(80 \times 15 = 1200\)  (ngày)

\(60\) người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

            $1200:60 = 20$ (ngày)

                          Đáp số: \(20\) ngày.

Câu 9 :

Một đội công nhân có \(12\) người dự kiến sửa xong một con đường trong \(15\) ngày. Đến khi bắt đầu làm thì đội công nhân được bổ sung thêm \(6\) người nữa. Hỏi đội công nhân sửa xong con đường đó trước bao nhiêu ngày so với dự kiến ?(biết mức làm của mỗi người như nhau)

A. \(2\) ngày

B. \(5\) ngày

C. \(10\) ngày

D. \(30\) ngày

Đáp án

B. \(5\) ngày

Phương pháp giải :

+ Cùng làm một công việc, nếu càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc càng ít. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị

Cách 2: dùng phương pháp tìm tỉ số: số người làm việc tăng lên bao nhiêu lần thì số ngày làm việc giảm đi bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

\(12\) người : \(15\) ngày

Bổ sung \(6\) người : …ngày

Làm xong trước dự kiến … ngày?

(phương pháp rút về đơn vị)

\(1\) người sửa xong con đường đó trong số ngày là:

            \(12 \times 15 = 180\) (ngày)
Đến khi bắt đầu làm, đội công nhân có số người làm là:

             \(12 + 6 = 18\) (người)

Trên thực tế, đội công nhân sửa xong con đường đó trong số ngày là:

            \(180:18 = 10\) (ngày)

Đội công nhân sửa xong con đường đó trước số ngày so với dự kiến là:

            \(15 - 10 = 5\) (ngày)

                                     Đáp số: \(5\) ngày.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho $120$ người ăn trong $50$ ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong $30$ ngày.

Vậy số người đến thêm là 

người.

Đáp án

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho $120$ người ăn trong $50$ ngày. Nhưng sau đó có một số người đến thêm nên số gạo chỉ đủ ăn trong $30$ ngày.

Vậy số người đến thêm là 

người.

Phương pháp giải :

+ Với cùng một lượng gạo đã dự trữ, càng có nhiều người ăn thì số ngày để ăn hết gạo sẽ giảm đi. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Đối với dạng toán về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số.

 

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt:

\(50\) ngày: \(120\) người :

\(30\) ngày : …người

Số người đến thêm: … người?

(Phương pháp rút về đơn vị)

\(1\) người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

              \(120 \times 50 = 6000\) (ngày)

Để ăn hết số gạo đó trong \(30\) ngày thì cần số người là:

              \(6000:30 = 200\) (người)

Số người đến thêm là :

              \(200 - 120 = 80\) (người)

                                   Đáp số: \(80\) người.

Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Hỗn số (tiếp theo) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết