Trắc nghiệm: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Toán 5

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(9kg\,4g = ...\,g\)

A. \(94\)

B. \(904\)

C. \(9004\)

D. \(9400\)

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(7\) yến =

 yến.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản:

\(332hg = ...\) tạ.

A. \(\dfrac{{83}}{{25}}\)

B. \(\dfrac{{116}}{{50}}\)

C. \(\dfrac{{332}}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

\(18\) yến ${\rm{7kg}} = $ 

 yến.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = ...$  tấn.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(926\)

B. \(9,26\)

C. \(9,026\)

D. \(9260\)

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 

$48243g = \;...kg$.

A. $4,8243$

B. $48,243$

C. $482,43$

D. $4824,3$

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5,9\) tạ \(=\) 

 tạ 

 \(hg\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(388\dfrac{9}{{100}}dag\,\,...\,\,3888g\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được \(82\dfrac{3}{5}\) tạ đường, nhà máy B  sản xuất được \(8,5\) tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?

A. Nhà máy A

B. Nhà máy B

C. Hai nhà máy sản xuất bằng nhau

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn xe tải chở được \(25132kg\) gạo.

 Vậy \(7\) xe như thế chở được tất cả 

 tấn gạo.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Na nuôi \(45\) con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết \(236g\) thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày?

A. \(10,62kg\)

B. \(31,86kg\)

C. \(106,2kg\)

D. \(318,6kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(9kg\,4g = ...\,g\)

A. \(94\)

B. \(904\)

C. \(9004\)

D. \(9400\)

Đáp án

C. \(9004\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho: \(kg;\,g\).

- Tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1kg = 1000g\).

- Đổi \(9kg\) sang đơn vị \(g\) rồi cộng thêm với \(4g\).

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:  \(1kg = 1000g\) nên \(9kg = 9000g\).

Do đó: \(9kg\,4g = 9kg + 4g = 9000g + 4g = 9004g\).

Vậy \( 9kg\;4g=9004g\).

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5\) tạ \(7\) yến =

 yến.

Đáp án

\(5\) tạ \(7\) yến =

 yến.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho: tạ và yến.

- Tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1\) tạ $ = 10$ yến.

- Đổi \(5\) tạ sang đơn vị đo là yến rồi cộng thêm với \(7\) yến.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ $ = 10$ yến nên \(5\) tạ $ = 50$ yến.

Do đó \(5\) tạ \(7\) yến = \(5\) tạ + \(7\) yến = \(50\) yến + \(7\) yến = \(57\) yến.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(57\).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản:

\(332hg = ...\) tạ.

A. \(\dfrac{{83}}{{25}}\)

B. \(\dfrac{{116}}{{50}}\)

C. \(\dfrac{{332}}{{1000}}\)

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{83}}{{250}}\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (\(hg\) và tạ) và tìm được mối liên hệ giữa chúng :

           \(1\) tạ $ = 1000hg$ hay \(1hg = \dfrac{1}{{1000}}\) tạ

- Viết số đo khối lượng đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó út gọn thành phân số tối giản. Phân số viết được có đơn vị đo là tạ.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1hg = \dfrac{1}{{1000}}\) tạ.

Nên \(332hg = \dfrac{{332}}{{1000}}\) tạ \( = \dfrac{{83}}{{250}}\) tạ (chia cả tử cả mẫu của phân số \(\dfrac{{332}}{{1000}}\) cho \(4\))

Vậy \(332hg = \dfrac{{83}}{{250}}\) tạ.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

\(18\) yến ${\rm{7kg}} = $ 

 yến.

Đáp án

\(18\) yến ${\rm{7kg}} = $ 

 yến.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (yến và \(kg\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

         \(1\) yến \( = 10kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{10}}\) yến.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) yến \( = 10kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{10}}\) yến.

Nên \(18\) yến \(7kg = 18\dfrac{7}{{10}}\) yến \( = 18,7\) yến.

Vậy \(18\) yến ${\rm{7kg}} = 18,7$ yến.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(18,7\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = ...$  tấn.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(926\)

B. \(9,26\)

C. \(9,026\)

D. \(9260\)

Đáp án

C. \(9,026\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và \(kg\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

            \(1\) tấn \( = 1000kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{1000}}\) tấn.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 

             \(1\) tấn \( = 1000kg\) hay \(1kg = \dfrac{1}{{1000}}\) tấn.

Nên \(9\) tấn \(26kg=9\,\dfrac{{26}}{{1000}}\) tấn \( = 9,026\) tấn.

Vậy \(9\) tấn ${\rm{26 \, kg}} = 9,026$ tấn.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Đáp án

${\rm{176dag}} = $ 

 tạ.

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tạ và \(dag\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

                \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

- Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có \(1\) tạ \( = 10000dag\) hay \(1dag = \dfrac{1}{{10000}}\) tạ.

Nên ${\rm{176dag}} = $\(\dfrac{{176}}{{10000}}\) tạ \( = 0,0176\) tạ.

Vậy ${\rm{176dag}} = 0,0176$ tạ.

Đáp án đúng điền vào ô trống là  $0,0176$.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm : 

$48243g = \;...kg$.

A. $4,8243$

B. $48,243$

C. $482,43$

D. $4824,3$

Đáp án

B. $48,243$

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (\(kg\) và \(g\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

              \(1kg = 1000g\) hay \(1g = \dfrac{1}{{1000}}kg\).

- Đổi $48243g = 48000g + 243g$, sau đó đổi \(48000g\) ra đơn vị \(kg\) rồi viết số đo khối lượng dưới dạng hỗn số với phần phân số là phân số thập phân, sau đó đổi ra số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $48243g = \;48000g + 243g = 48kg + \dfrac{{243}}{{1000}}kg = 48\dfrac{{243}}{{1000}}kg = 48,243kg$

Vậy $48243g = 48,243kg$.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(5,9\) tạ \(=\) 

 tạ 

 \(hg\).

Đáp án

\(5,9\) tạ \(=\) 

 tạ 

 \(hg\).

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho ( tạ và \(hg\)) và tìm mối liên hệ giữa chúng:

              \(1\) tạ \( = 1000hg\) hay \(1hg = \dfrac{1}{{1000}}\) tạ.

- Viết \(5,9\) tạ dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, hai thành phần đều có đơn vị là tạ.

- Chuyển phần phân số với đơn vị là tạ ra đơn vị \(hg\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(5,9\) tạ \(= 5,900\) tạ \(=5\dfrac{{900}}{{1000}}\) tạ \(=5\) tạ \(+\dfrac{{900}}{{1000}}\) tạ

                     \(=5\) tạ \(+\,900hg\) \(= 5\) tạ \(900hg\).

Vậy \(5,9\) tạ \(= 5\) tạ \(900\)\(hg\).

Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(5\,;\,\,900.\)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(388\dfrac{9}{{100}}dag\,\,...\,\,3888g\)

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án

A. \( < \)

Phương pháp giải :

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho không cùng đơn vị đo nên ta sẽ đổi về cùng một đơn vị đo để so sánh.

Ta có:

 $\begin{array}{l}+)\;388\dfrac{9}{{100}}dag = 388,09dag;\\+) \; 3888g = 3880g + 8g = 388dag + \dfrac{8}{{10}}dag = 388\dfrac{8}{{10}}dag = 388,8dag\end{array}$

So sánh hai số \(388,09dag\) và $388,8dag$ ta thấy $388,09 < 388,8$ (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có \(0 < 8\) ) nên $388,09dag < 388,8dag$.

Do đó \(388\dfrac{9}{{100}}dag\, < \,3888g\).

Vậy đáp án đúng là dấu \( < \).

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được \(82\dfrac{3}{5}\) tạ đường, nhà máy B  sản xuất được \(8,5\) tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuất được nhiều đường hơn?

A. Nhà máy A

B. Nhà máy B

C. Hai nhà máy sản xuất bằng nhau

Đáp án

B. Nhà máy B

Phương pháp giải :

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(82\dfrac{3}{5}\) tạ \( = 82\dfrac{6}{{10}}\) tạ \( = 82,6\) tạ \( = 8,26\) tấn.

So sánh \(8,26\) tấn và $8,5$ tấn ta thấy $8,26 < 8,5$ (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có \(2 < 5\)) nên $8,26$ tấn \( < 8,5\) tấn.

Do đó \(82\dfrac{3}{5}\) tạ  \( < 8,5\) tấn.

Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn.

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn xe tải chở được \(25132kg\) gạo.

 Vậy \(7\) xe như thế chở được tất cả 

 tấn gạo.

Đáp án

Bốn xe tải chở được \(25132kg\) gạo.

 Vậy \(7\) xe như thế chở được tất cả 

 tấn gạo.

Phương pháp giải :

Xác định đây là bài toán rút về đơn vị

-  Tìm số gạo mà \(1\) xe tải chở được : 

            Số gạo \(1\) xe chở được = số gạo \(4\) xe chở được : số xe tải

- Ta đi tìm số gạo \(7\) xe tải như thế chở được theo đơn vị kg.

- Đổi số kg gạo \(7\) xe tải chở được thành số tấn gạo.

Lời giải chi tiết :

Số ki -lô-gam gạo một xe tải chở được là:

                ${\rm{25132 : 4  = 6283}}\left( {kg} \right)$

Số ki-lô-gam gạo \(7\)  xe tải như thế chở được là:

                ${\rm{6283}} \times {\rm{7 = 43981}}\left( {kg} \right)$

               ${\rm{43981 kg  =  43,981}}$ tấn

                                      Đáp số: ${\rm{43,981}}$ tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{43,981}}$.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Na nuôi \(45\) con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết \(236g\) thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày?

A. \(10,62kg\)

B. \(31,86kg\)

C. \(106,2kg\)

D. \(318,6kg\)

Đáp án

D. \(318,6kg\)

Phương pháp giải :

- Tìm số thóc để nuôi số gà đó trong \(1\) ngày, ta lấy số thóc một con gà ăn trong \(1\) ngày nhân với số con gà.

- Tìm số thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày theo đơn vị là \(g\), ta lấy số thóc để nuôi số gà đó trong \(1\) ngày nhân với \(30\).

- Đổi số thóc trên ra đơn vị \(kg\).

Lời giải chi tiết :

Số thóc để nuôi số gà đó trong \(1\) ngày là:

               \(236 \times 45 = 10620(g)\)

Số thóc để nuôi số gà đó trong \(30\) ngày là:

             \(10620 \times 30 = 318600 (g)\)

             \(318600g = 318,6kg\)

                                          Đáp số: \(318,6kg\)

Trắc nghiệm: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng số thập phân. Tổng nhiều số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phép trừ hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép cộng và phép trừ số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân một số thập phân với một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép nhân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, …Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về phép chia số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm giá trị phần trăm của một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Giải toán về tỉ số phần trăm: Tỉ số phần trăm liên quan đến mua bán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập chương 2 Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Khái niệm số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Khái niệm số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết