Trắc nghiệm: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần  

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1{m^3} = \,\,\)

 \(\,\,d{m^3}\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2ha\,\,8\,da{m^2} = \,$

 $da{m^2}$

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3{m^3}\,\,84d{m^3} \;= \,\,\)

\(  \,\,d{m^3}\)

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(1245c{m^2} = \,\,...\,\,{m^2}\) là:

A. \(1,245\)

B. \(0,1245\)

C. \(124,5\)

D. \(12,45\)

Câu 6 :

\(48523{m^2} = ... km^2\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(0,048523\)

B. \(0,48523\)

C. \(4,8523\)

D. \(48,523\)

Câu 7 :

 \(5{m^3}\,5d{m^3} = \,\,...\,\,{m^3}\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(55\)

B. \(5,5\)

C. \(5,05\)

D. \(5,005\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3,145d{m^3} = \,\)

\( \,c{m^3}\)

Câu 9 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống : 

\(6da{m^2}\,9{m^2}\,\,\)

\(\,\,6,9da{m^2}\)

Câu 10 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)

\(\,\,c{m^3}\)

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Câu 13 :

Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\) có chiều dài \(8cm\), chiều rộng \(6cm\). Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. \(4800{m^2}\)

B. \(48000c{m^2}\)    

C. \(4800000c{m^2}\)

D. \(48{m^2}\)

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào các ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(3,5m\), chiều rộng \(2m\), chiều cao \(2,5m\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

\(m\) (Biết rằng \(1\) lít \( = \,1d{m^3}\)).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?

A. \(10\) lần

B. \(100\) lần  

C. \(1000\) lần

D. \(10000\) lần

Đáp án

B. \(100\) lần  

Phương pháp giải :

Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp \(100\) lần đơn vị bé tiếp liền.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1{m^3} = \,\,\)

 \(\,\,d{m^3}\)

Đáp án

\(1{m^3} = \,\,\)

 \(\,\,d{m^3}\)

Phương pháp giải :

Xem lại các đơn vị đo thể tích và mối quan hệ giữa chúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^3} \,= \,1000d{m^3}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1000\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2ha\,\,8\,da{m^2} = \,$

 $da{m^2}$

Đáp án

$2ha\,\,8\,da{m^2} = \,$

 $da{m^2}$

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là \(ha\) và \(da{m^2}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1ha = 100da{m^2}\).

- Đổi \(2ha\) sang đơn vị đo là \(da{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(8da{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có \(1ha = 100da{m^2}\).

Nên \(2ha\,8da{m^2} = 2ha + 8da{m^2} = 200{m^2} + 8da{m^2} = 208da{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(208\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3{m^3}\,\,84d{m^3} \;= \,\,\)

\(  \,\,d{m^3}\)

Đáp án

\(3{m^3}\,\,84d{m^3} \;= \,\,\)

\(  \,\,d{m^3}\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo thể tích đã cho là \({m^3}\) và \(d{m^3}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).

- Đổi \(3{m^3}\) sang đơn vị đo là \(d{m^3}\), sau đó cộng thêm với \(84d{m^3}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1{m^3} = 1000d{m^3}\).

Nên \(3{m^3}\,\,84d{m^3} = \,3{m^3}\,+ 84d{m^3} = \,3000{m^3}\, + \,84\,d{m^3}\, = \,3084\,\,d{m^3}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3084\).

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(1245c{m^2} = \,\,...\,\,{m^2}\) là:

A. \(1,245\)

B. \(0,1245\)

C. \(124,5\)

D. \(12,45\)

Đáp án

B. \(0,1245\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là \({m^2}\) và \(c{m^2}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) hay \(1c{m^2} = \,\dfrac{{1}}{{10000}}\,{m^2} \).

- Viết số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là \({m^2}\).

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\) hay \(1c{m^2} = \,\dfrac{{1}}{{10000}}\,{m^2} \).

Do đó \(1245c{m^2} = \,\dfrac{{1245}}{{10000}}\,{m^2} = 0,1245{m^2}\).

Câu 6 :

\(48523{m^2} = ... km^2\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(0,048523\)

B. \(0,48523\)

C. \(4,8523\)

D. \(48,523\)

Đáp án

A. \(0,048523\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là \({m^2}\) và \(k{m^2}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1k{m^2} = 1000000{m^2}\) hay \(1m^2 = \dfrac{1}{1000000}km^2\).

- Viết số đo diện tích đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo là \(k{m^2}\).

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1k{m^2} = 1000000{m^2}\) hay \(1m^2 = \dfrac{1}{1000000}km^2\).

Do đó: \(48523{m^2} = \,\dfrac{{48523}}{{1000000}}\,k{m^2} = 0,048523k{m^2}\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(0,048523\).

Câu 7 :

 \(5{m^3}\,5d{m^3} = \,\,...\,\,{m^3}\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(55\)

B. \(5,5\)

C. \(5,05\)

D. \(5,005\)

Đáp án

D. \(5,005\)

Phương pháp giải :

- Xác định hai đơn vị đo thể tích đã cho là \({m^3}\)và \(d{m^3}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\) hay \(1d{m^3} = \dfrac{1}{{1000}}{m^3}\).

- Viết số đo thể tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

- Đổi phân số thập phân vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^3} = 1000d{m^3}\) hay \(1d{m^3} = \dfrac{1}{{1000}}{m^3}\).

Nên \(5{m^3}\,5d{m^3} = 5 \,\dfrac{5}{{1000}}\,{m^3} = 5,005{m^3}\).

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(5,005\).

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3,145d{m^3} = \,\)

\( \,c{m^3}\)

Đáp án

\(3,145d{m^3} = \,\)

\( \,c{m^3}\)

Phương pháp giải :

Ta có \(1d{m^3} = 1000c{m^3}\), để đổi một số từ đơn vị \(d{m^3}\) sang đơn vị \(c{m^3}\) ta chỉ cần lấy \(1000c{m^3}\) nhân với số đó, hay ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \(3\) chữ số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1d{m^3} = 1000c{m^3}\).

Do đó: \(3,145d{m^3} = \,1000c{m^3}\, \times 3,145 = 3145c{m^3}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3145\).

Câu 9 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống : 

\(6da{m^2}\,9{m^2}\,\,\)

\(\,\,6,9da{m^2}\)

Đáp án

\(6da{m^2}\,9{m^2}\,\,\)

\(\,\,6,9da{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \(d{am^2}\).

Ta có \(6da{m^2}\,\,9{m^2} = 6\dfrac{9}{{100}}da{m^2} = 6,09da{m^2}\).

Mà \(6,09da{m^2} < 6,9da{m^2}\).

Vậy \(6da{m^2}\,9{m^2}\, < \,6,9da{m^2}\).

Câu 10 :

Điền dấu (\(>;\, <;\, =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Đáp án

\(15{m^3}\;27d{m^3}\,\,\)

\(\,\,15,027{m^3}\)

Phương pháp giải :

- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.

- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng 1 đơn vị đo.

- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \({m^3}\).

Ta có \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = 15\dfrac{{27}}{{1000}}{m^3}\, = \,15,027{m^3}\)

Mà \(15,027{m^3} = 15,027{m^3}\)

Vậy  \(15{m^3}\,27d{m^3}\, = \,15,027{m^3}\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)

\(\,\,c{m^3}\)

Đáp án

\(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\)

\(\,\,c{m^3}\)

Phương pháp giải :

- Xác định các đơn vị đo diện tích đã cho: \({m^3};\,c{m^3}\) và tìm mối liên hệ giữa chúng \(1{m^3} = 1000000c{m^3}\).

- Tìm \(\frac{2}{5}{m^3}\,\) bằng bao nhiêu \(c{m^3}\) tức là ta tìm \(\dfrac{2}{5}\) của \(\,1000000c{m^3}\). Để tìm \(\dfrac{2}{5}\) của \(\,1000000c{m^3}\) ta lấy \(\,1000000c{m^3}\) nhân với \(\dfrac{2}{5}\) hoặc lấy \(\,1000000c{m^3}\) chia cho \(5\) rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:  \(1{m^3} = 1000000c{m^3}\)

Nên \(\dfrac{2}{5}{m^3} = \,\,\,1000000\,c{m^3} \times \dfrac{2}{5} = 400000c{m^3}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(400000\).

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Đáp án

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều rộng \(4500m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. 


Vậy diện tích khu rừng đó là 

 héc-ta.

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài của khu rừng ta lấy chiều rộng chia cho \(2\) rồi nhân với \(3\).

- Tính diện tích khu rừng theo công thức:  Diện tích \(=\) chiều dài \( \times \) chiều rộng.

- Đổi đơn vị diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là héc-ta.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của khu rừng đó là:

            \(4500:2 \times 3 = 6750 \;(m)\)

Diện tích khu rừng đó là:

            \(6750 \times 4500 = 30375000 \;({m^2})\)

         Đổi: \(30375000{m^2} = 3037,5ha\)

                                    Đáp số: \(3037,5ha\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3037,5\).

Câu 13 :

Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ \(1:1000\) có chiều dài \(8cm\), chiều rộng \(6cm\). Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. \(4800{m^2}\)

B. \(48000c{m^2}\)    

C. \(4800000c{m^2}\)

D. \(48{m^2}\)

Đáp án

A. \(4800{m^2}\)

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài thực tế của mảnh đất ta lấy chiều dài trên bản đồ nhân với \(1000\).

- Tìm chiều rộng thực tế của mảnh đất ta lấy chiều rộng trên bản đồ nhân với \(1000\).

- Tìm diện tích thực tế ta lấy chiều dài thực tế nhân với chiều rộng thực tế.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:

            \(8 \times 1000 = 8000\;(cm)\)

Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:

            \(6 \times 1000 = 6000\;(cm)\)

Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

            \(8000 \times 6000 = 48000000\;(c{m^2})\)

            \(48000000c{m^2} = 4800{m^2}\)

                                    Đáp số: \(4800{m^2}\).

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào các ô trống:

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(3,5m\), chiều rộng \(2m\), chiều cao \(2,5m\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

\(m\) (Biết rằng \(1\) lít \( = \,1d{m^3}\)).

Đáp án

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài \(3,5m\), chiều rộng \(2m\), chiều cao \(2,5m\). Biết rằng \(80\% \) thể tích của bể đang chứa nước. 


 Vậy trong bể đang có 

 lít nước; mực nước trong bể cao 

\(m\) (Biết rằng \(1\) lít \( = \,1d{m^3}\)).

Phương pháp giải :

- Tìm thể tích của bể nước ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.

- Tìm thể tích nước đang có trong bể ta lấy thể tích bể nước chia cho \(100\) rồi nhân với \(80\).

- Đổi đơn vị thể tích vừa tìm được sang đơn vị là \(d{m^3}\) rồi đổi sang đơn vị lít.

- Thể tích = chiều dài \( \times \) chiều rộng \( \times \) chiều cao = diện tích đáy \( \times \) chiều cao.

Suy ra:  chiều cao = thể tích : diện tích đáy.

Từ đó, để tìm chiều cao mực nước trong bể ta lấy thể tích nước đang có trong bể chia cho diện tích đáy.

Lời giải chi tiết :

Thể tích bể nước đó là:

            \(3,5 \times 2 \times 2,5 = 17,5\;({m^3})\)

Thể tích nước đang có trong bể là:

            \(17,5:100 \times 80 = 14\;({m^3})\)

Đổi \(14{m^3} = 14000d{m^3} = 14000\) lít

Diện tích đáy của bể nước là:

            \(3,5 \times 2 = 7\;(m)\)

Chiều cao mực nước trong bể là:

            \(14:7 = 2\;(m)\)

                                    Đáp số: \(14000\) lít;  \(2m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(14000\,;\,\,2\).

Trắc nghiệm Ôn tập về số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép cộng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép trừ Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép trừ Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép nhân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép chia Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép chia Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết