Trắc nghiệm Ôn tập về số đo thời gian Toán 5
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) ngày \(=\)
giờ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) năm không nhuận có
ngày.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tuần lễ có
ngày.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) năm \(6\) tháng \(=\)
tháng.
\(\dfrac{2}{3}\) giờ \(= \,…\) phút.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(23\)
B. \(32\)
C. \(40\)
D. \(50\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(156\) phút \(=\)
giờ
phút.
\(276\) giây = …. phút.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(3,75\)
B. \(4,6\)
C. \(2,76\)
D. \(27,6\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) giờ \(45\) phút \(=\)
giờ.
Bút chì được phát minh năm \(1794\). Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ \(XIX\)
B. Thế kỉ \(XX\)
C. Thế kỉ \(XVII\)
D. Thế kỉ \(XVIII\)
Điền dấu (\(>;\,<;\,=\)) thích hợp vào ô trống:
\(4,5\) năm
\(45\) tháng
Quãng đường AB dài \(3km\). Vận động viên A chạy hết \(10\) phút \(4\) giây, vận động viên B chạy hết \(610\) giây, vận động viên C chạy hết \(0,24\) giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
A. Vận động viên A
B. Vận động viên B
C. Vận động viên C
Kính viễn vọng được phát minh năm \(1671\). Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng \(286\) năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo \(71\) năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ \(XIV\)
B. Thế kỉ \(XV\)
C. Thế kỉ \(XVIII\)
D. Thế kỉ \(XIX\)
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) ngày \(=\)
giờ.
\(1\) ngày \(=\)
giờ.
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.
Ta có: \(1\) ngày \( = \,\,24\) giờ
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) năm không nhuận có
ngày.
\(1\) năm không nhuận có
ngày.
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian.
\(1\) năm không nhuận có \(365\) ngày.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(365\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(4\) tuần lễ có
ngày.
\(4\) tuần lễ có
ngày.
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: \(1\) tuần lễ có \(7\) ngày.
\(1\) tuần lễ có \(7\) ngày nên \(4\) tuần lễ có \(28\) ngày.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) năm \(6\) tháng \(=\)
tháng.
\(3\) năm \(6\) tháng \(=\)
tháng.
Dựa vào bảng đơn vị đo thời gian: \(1\) năm \(=\, 12\) tháng, đổi \(3\) năm sang đơn vị đo là tháng rồi cộng với \(6\) tháng.
Ta có \(1\) năm \(=\, 12\) tháng nên \(3\) năm \(=\, 36\) tháng.
Do đó \(3\) năm \(6\) tháng \(=\,36\) tháng \(+ \, 6\) tháng \(= 42\) tháng.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(42\).
\(\dfrac{2}{3}\) giờ \(= \,…\) phút.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(23\)
B. \(32\)
C. \(40\)
D. \(50\)
C. \(40\)
\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Muốn đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy \(60\) phút nhân với số đó.
Ta có \(1\) giờ \(=60\) phút nên \(\dfrac{2}{3}\) giờ \( = 60\) phút \( \times \,\dfrac{2}{3}\, = \,40\) phút
Vậy \(\dfrac{2}{3}\) giờ \( = \,40\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(156\) phút \(=\)
giờ
phút.
\(156\) phút \(=\)
giờ
phút.
\(1\) giờ \( = 60\) phút nên khi đổi \(156\) phút sang số đo gồm giờ và phút ta thực hiện tính phép chia \(156:60\), thương chính là số giờ còn số dư là số phút.
Ta có:
Do đó \(156\) phút \( = \,2\) giờ \(36\) phút.
Vậy đáp án điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(2\,;\,\,36\).
\(276\) giây = …. phút.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(3,75\)
B. \(4,6\)
C. \(2,76\)
D. \(27,6\)
B. \(4,6\)
\(1\) phút \( = 60\) giây. Khi đổi một số có đơn vị là giây sang phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho \(60\).
Ta có:
Vậy \(276\) giây \( = \,4,6\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(3\) giờ \(45\) phút \(=\)
giờ.
\(3\) giờ \(45\) phút \(=\)
giờ.
Viết \(3\) giờ \(45\) phút dưới dạng hỗn số có đơn vị đo là giờ, sau đó đổi về dạng số thập phân.
Ta có:
\(3\) giờ \(45\) phút \( = \,3 \,\dfrac{{45}}{{60}}\) giờ \( = \,3 \,\dfrac{3}{4}\) giờ \(=\,3\,\dfrac{{75}}{{100}}\) giờ \(=\, 3,75\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3,75\).
Bút chì được phát minh năm \(1794\). Hỏi bút chì được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ \(XIX\)
B. Thế kỉ \(XX\)
C. Thế kỉ \(XVII\)
D. Thế kỉ \(XVIII\)
D. Thế kỉ \(XVIII\)
Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\))
Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\))
...
Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\))
Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\))
Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\))
Ta có: Từ năm \(1701\) đến năm \(1800\) là thế kỉ mười tám ( thế kỉ \(XVIII\)).
Do đó, bút chì được phát minh năm \(1794\) thuộc thế kỉ \(XVIII\).
Điền dấu (\(>;\,<;\,=\)) thích hợp vào ô trống:
\(4,5\) năm
\(45\) tháng
\(4,5\) năm
\(45\) tháng
- Đưa về cùng đơn vị đo thời gian là tháng để so sánh.
- Ta có \(1\) năm \(=\,12\) tháng, để đổi một số có đơn vị đo là năm sang đơn vị đo là tháng ta chỉ việc lấy \(12\) tháng nhân với số đó.
Ta có \(1\) năm \(=\,12\) tháng.
Do đó, \(4,5\) năm \( = 12\) tháng \( \times \,4,5\, = \,54\) tháng
Mà \(54\) tháng \( > \,45\) tháng nên \(4,5\) năm \( > \,45\) tháng.
Quãng đường AB dài \(3km\). Vận động viên A chạy hết \(10\) phút \(4\) giây, vận động viên B chạy hết \(610\) giây, vận động viên C chạy hết \(0,24\) giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
A. Vận động viên A
B. Vận động viên B
C. Vận động viên C
A. Vận động viên A
Đổi thời gian chạy hết quãng đường AB của các vận động viên về cùng đơn vị đo (giờ, phút hoặc giây).
Thời gian chạy của vận động viên nào ít nhất thì vận động viên đó chạy nhanh nhất.
Ta có: \(10\) phút \(4\) giây \( = \,604\) giây
\(0,24\) giờ \( = \,60\) phút \( \times 0,24\, = \,14,4\) phút \( = \,60\) giây \( \times 14,44\,= \,864\) giây
Mà \(\,604\) giây \( < \,610\) giây \( < \,864\) giây
Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
Kính viễn vọng được phát minh năm \(1671\). Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng \(286\) năm. Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo \(71\) năm. Hỏi ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ \(XIV\)
B. Thế kỉ \(XV\)
C. Thế kỉ \(XVIII\)
D. Thế kỉ \(XIX\)
D. Thế kỉ \(XIX\)
- Tìm năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo:
Vệ tinh nhân tạo được phát minh sau kính viễn vọng \(286\) năm nên tính năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo ta lấy năm phát minh kinh viễn vọng cộng thêm \(286\) năm.
- Tìm năm phát minh ra ô tô:
Ô tô được phát minh trước vệ tinh nhân tạo \(71\) năm nên tính năm phát minh ra ô tô ta lấy năm phát minh ra vệ tinh nhân tạo trừ đi \(71\) năm.
- Xác định thế kỉ phát minh ra ô tô dựa vào bảng sau:
Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\))
Từ năm \(101\) đến năm 200 là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\))
...
Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\))
Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\))
Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\)).
Vệ tinh nhân tạo được phát minh vào năm:
\(1671 + 286 = 1957\)
Ô tô được phát minh vào năm:
\(1957 - 71 = 1886\)
Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)).
Do đó, năm \(1886\) thuộc thế kỉ mười chín.
Vậy ô tô được phát minh vào thế kỉ mười chín (thế kỉ \(XIX\)).
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép trừ Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép nhân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép chia Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết