Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5
Đề bài
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1hm\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đề-ca-mét vuông được viết tắt là:
A. \(dam\)
B. \(dm\)
C. \(d{m^2}\)
D. \(da{m^2}\)
\(16da{m^2}\) được đọc là:
A. Mười sáu đề-ca-mét
B. Mười sáu đề-ca-mét vuông
C. Mười sáu đề-xi-mét vuông
D. Mười sáu héc-tô-mét vuông
Cho \(6h{m^2} = \) $...$ \({m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. \(60\)
B. \(600\)
C. \(6000\)
D. \(60000\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12h{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12da{m^2}\;12{m^2} = \)
\({m^2}\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\( 45da{m^2} + 98da{m^2}\;...\;2h{m^2} - 54da{m^2}\)
A. \( < \)
B. \( = \)
C. \( > \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(735{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
\({m^2}\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích một trường học là \(2h{m^2}\). Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của trường.
Vậy diện tích xây các phòng học là
\({m^2}\).
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
A. \(12\)
B. \(120\)
C. \(1200\)
D. \(12000\)
Lời giải và đáp án
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1hm\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài \(1hm.\)
Vậy phát biểu trên là đúng.
Đề-ca-mét vuông được viết tắt là:
A. \(dam\)
B. \(dm\)
C. \(d{m^2}\)
D. \(da{m^2}\)
D. \(da{m^2}\)
Đề-ca-mét vuông viết tắt là \(da{m^2}\).
\(16da{m^2}\) được đọc là:
A. Mười sáu đề-ca-mét
B. Mười sáu đề-ca-mét vuông
C. Mười sáu đề-xi-mét vuông
D. Mười sáu héc-tô-mét vuông
B. Mười sáu đề-ca-mét vuông
Dựa vào cách đọc và bảng kí hiệu đơn vị đo diện tích.
Vì đề-ca-mét vuông viết tắt là \(da{m^2}\) nên \(16da{m^2}\) được đọc là: Mười sáu đề-ca-mét vuông.
Cho \(6h{m^2} = \) $...$ \({m^2}\).
Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. \(60\)
B. \(600\)
C. \(6000\)
D. \(60000\)
D. \(60000\)
Dựa vào quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: \(1h{m^2} = 10000{m^2}\).
Ta có: \(1h{m^2} = 10000{m^2}\) nên \(6h{m^2} = 60000{m^2}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12h{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
\(12h{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
Áp dụng quy tắc đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: \(1h{m^2} = 100da{m^2}\).
Ta có \(1h{m^2} = 100da{m^2}\) nên \(12h{m^2} = 1200da{m^2}\).
Vậy số cần điền vào ô trống là \(1200.\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(12da{m^2}\;12{m^2} = \)
\({m^2}\)
\(12da{m^2}\;12{m^2} = \)
\({m^2}\)
Áp dụng cách đổi \(1da{m^2} = 100{m^2}\) để đổi \(12dam^2\) sang đơn vị đo là \(m^2\), sau đó cộng thêm với \(12m^2\).
Ta có \(1da{m^2} = 100{m^2}\) nên \(12da{m^2} = 1200{m^2}\).
\(12da{m^2}\;12{m^2} \)\(= 1200{m^2} + 12{m^2} = 1212{m^2}\)
Vậy \(12da{m^2}\;12{m^2} = 1212{m^2}\)
Số cần điền vào ô trống là \(1212\).
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\( 45da{m^2} + 98da{m^2}\;...\;2h{m^2} - 54da{m^2}\)
A. \( < \)
B. \( = \)
C. \( > \)
A. \( < \)
- Muốn so sánh được hai vế trước tiên ta phải tính giá trị của cả hai vế và đưa về cùng đơn vị \(da{m^2}\).
- Áp dụng quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé: \(1hm^2=100dam^2\).
Ta có \(45da{m^2} + 98da{m^2} \)\(= 143da{m^2} \)
Lại có \(2h{m^2}= 200da{m^2} \)\(\Rightarrow 2h{m^2} - 54da{m^2} \)\(= 200da{m^2} - 54da{m^2} \)\(= 146da{m^2}\)
Vì \(143da{m^2} < 146da{m^2}\)
nên \(45da{m^2} + 98da{m^2} \)\(< 2h{m^2} - 54da{m^2}\) .
Vậy dấu cần điền là \( < \) .
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(735{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
\({m^2}\)
\(735{m^2} = \)
\(da{m^2}\)
\({m^2}\)
- Tách \(735{m^2} \)\(= 700{m^2} + 35{m^2}\)
- Áp dụng qui tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị bé sang đơn vị lớn: \(100{m^2}= 1{dam^2}\).
Ta có: \(735{m^2} = 700{m^2} + 35{m^2} \)\(= 7da{m^2} + 35{m^2} \)\(= 7da{m^2}\;35{m^2}\) .
Vậy hai số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải là \(7;\,35\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Diện tích một trường học là \(2h{m^2}\). Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của trường.
Vậy diện tích xây các phòng học là
\({m^2}\).
Diện tích một trường học là \(2h{m^2}\). Trong đó diện tích để xây các phòng học chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của trường.
Vậy diện tích xây các phòng học là
\({m^2}\).
+ Áp dụng quy tắc đổi đơn vị diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé để đổi \(2h{m^2}\) ra đơn vị \({m^2}\).
+ Ta có: diện tích để xây các phòng học chiếm \(\dfrac{2}{5}\) diện tích của trường, đây là dạng toán tìm phân số của một số. Do đó, để tính được diện tích xây các phòng học là bao nhiêu mét vuông ta lấy diện tích của cả khu đất nhân với \(\dfrac{2}{5}\).
Đổi \(2h{m^2} = 20000{m^2}\)
Diện tích xây các phòng học là:
\(20000 \times \dfrac{2}{5} = 8000\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp số: \(8000m^2\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8000\).
Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
A. \(12\)
B. \(120\)
C. \(1200\)
D. \(12000\)
A. \(12\)
- Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với \(\dfrac{3}{2}\).
- Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Từ đây ta có bài toán tỉ lệ thuận đã học, ta tìm \(1{m^2}\) thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô hoặc tính xem diện tích thửa ruộng gấp \(100{m^2}\) bao nhiêu lần.
- Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ.
Chiều dài thửa ruộng đó là:
\(40 \times \dfrac{3}{2} = 60\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích thửa ruộng đó là:
\(60 \times 40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)
\(2400{m^2}\) gấp \(100{m^2}\) số lần là:
\(2400:100 = 24\) (lần)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
\(50 \times 24 = 1200 (kg)\)
\(1200kg = 12\) tạ
Đáp số: \(12\) tạ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết