Trắc nghiệm: Ôn tập về số thập phân Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Số thập phân \(37,36\) được đọc là:

A. Ba bảy phẩy ba sáu

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

C. Ba sáu phẩy ba bảy

D. Ba mươi sáu phẩy ba mươi bảy

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống :

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống :

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là

Câu 4 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(19,3562\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)   

B.\(\dfrac{6}{{100}}\)  

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Câu 5 :

Bỏ các chữ só \(0\) ở tận cùng bên phải của số thập phân \(4,5000\) để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

A. \(4,500\)

B. \(4,50\)

C. \(4,5\)

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6 :

Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(0,5\) 

B. \(0,05\)

C. \(0,005\)

D. \(0,0005\)

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Viết số thập phân \(0,321\) dưới dạng phân số thập phân tối giản

$0,321=\frac{?}{?}$
Câu 8 :

Phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(3,4\)

B. \(0,34\)

C. \(0,675\)

D. \(0,75\)

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(9,468\,\,\,...\,\,\,9,48\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:  \(0,5 = \) 

 \(\% \)

Câu 11 :

Hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(9,9\)

B. \(9,09\)

C. \(9,009\)

D. \(9,0009\)

Câu 12 :

Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

\(2,13 <\)

\(<\)

\(<\)

\(< 5,02\)

Câu 13 :

Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho \(1,1 <\; ... \, < 1,2\)?

A. Không có số nào

B. \(8\) số

C. \(100\) số

D. Có vô số số

Câu 14 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 

23,86

24,199

16,12

24,3

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Số thập phân \(37,36\) được đọc là:

A. Ba bảy phẩy ba sáu

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

C. Ba sáu phẩy ba bảy

D. Ba mươi sáu phẩy ba mươi bảy

Đáp án

B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu

Phương pháp giải :

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân \(37,36\) được đọc là ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống :

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là

Đáp án

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là

Phương pháp giải :

Dựa vào hàng và cấu tạo của số thập phân : các chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Phần nguyên của số thập phân \(24,567\) là \(24\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống :

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là

Đáp án

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là

Phương pháp giải :

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là \(8,061.\)

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8,061\).

Câu 4 :

Giá trị của chữ số \(6\) trong số thập phân \(19,3562\) là:

A. \(\dfrac{6}{{10}}\)   

B.\(\dfrac{6}{{100}}\)  

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

D. \(\dfrac{6}{{10000}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{6}{{1000}}\)           

Phương pháp giải :

- Xác định vị trí của chữ số cần tìm. Nếu nằm ở:

Phần nguyên của số thập phân thì gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm ...

Phần thập phân của số thập phân thì gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn ...

- Chỉ ra giá trị tương ứng với vị trí của chữ số đó trong số thập phân đã cho.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(6\) của số thập phân \(19,3562\) nằm ở hàng phần nghìn của phần thập phân nên có giá trị là \(\dfrac{6}{{1000}}\).

Câu 5 :

Bỏ các chữ só \(0\) ở tận cùng bên phải của số thập phân \(4,5000\) để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

A. \(4,500\)

B. \(4,50\)

C. \(4,5\)

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng

Phương pháp giải :

Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân \(4,5000\) có các chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số \(0\) đó đi để được một số thập phân bằng nó và ở dạng gọn hơn: 

                        \(4,5000 = 4,500 = 4,50 = 4,5\)

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 6 :

Phân số \(\dfrac{5}{{100}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(0,5\) 

B. \(0,05\)

C. \(0,005\)

D. \(0,0005\)

Đáp án

B. \(0,05\)

Phương pháp giải :

Sử dụng mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số \(0\) thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.

Lời giải chi tiết :

Phân số thập phân \(\dfrac{5}{{100}}\) có \(2\) chữ số \(0\) ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có \(2\) chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có \(5\) là một chữ số nên ta phải thêm \(1\) số \(0\) trước số \(5\) để có đủ \(2\) chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số \(0\) vừa thêm, sau đó thêm \(0\) trước dấu phẩy.

Vậy \(\dfrac{5}{{100}} = 0,05\).

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Viết số thập phân \(0,321\) dưới dạng phân số thập phân tối giản

$0,321=\frac{?}{?}$
Đáp án
$0,321=\frac{321}{1000}$
Phương pháp giải :

- Phân số thập phân có mẫu số là \(10;\, 100; \,1000, ...\)

- Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số \(0\) .

- Ta thấy phần nguyên của số thập phân bằng \(0\) nên phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0,321 = \dfrac{{321}}{{1000}}\).

Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(321;\,\,\,1000\).

Câu 8 :

Phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(3,4\)

B. \(0,34\)

C. \(0,675\)

D. \(0,75\)

Đáp án

D. \(0,75\)

Phương pháp giải :

Chuyển phân số đã cho thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{75}}{{100}} = 0,75\).

Vậy phân số \(\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(0,75.\)

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(9,468\,\,\,...\,\,\,9,48\)

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

B. \( < \)

Phương pháp giải :

- Xác định phần nguyên của hai số thập phân đã cho: hai số có phần nguyên bằng nhau.

- Xác định hàng phần mười của hai số: hai số cùng có hàng phần mười là \(4\), hàng phần trăm của hai số khác nhau. So sánh hàng phần trăm của hai số: số thập phân nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai số thập phân \(9,468\) và \(9,48\) có cùng phần nguyên là \(9\), có cùng hàng phần mười là \(4\) và có hàng phần trăm \(6 < 8\) nên \(9,468 < 9,48\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:  \(0,5 = \) 

 \(\% \)

Đáp án

Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:  \(0,5 = \) 

 \(\% \)

Phương pháp giải :

- Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) rồi viết dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Lưu ý: \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \).

Lời giải chi tiết :

Ta có   \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \)  nên \(0,5 = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{{50}}{{100}} = 50\% \)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(50\).

Câu 11 :

Hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. \(9,9\)

B. \(9,09\)

C. \(9,009\)

D. \(9,0009\)

Đáp án

C. \(9,009\)

Phương pháp giải :

- Phần nguyên của hỗn số chính là phần nguyên của số thập phân.

- Chuyển phần phân số dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(9\dfrac{9}{{1000}} = 9,009\).

Vậy hỗn số \(9\dfrac{9}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là \(9,009\).

Câu 12 :

Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:

\(2,13 <\)

\(<\)

\(<\)

\(< 5,02\)

Đáp án

\(2,13 <\)

\(<\)

\(<\)

\(< 5,02\)

Phương pháp giải :

- Xác định phần nguyên của hai số thập phân đã cho: phần nguyên của số \(2,13\) là \(2\); phần nguyên của số \(5,02\) là \(5.\)

- Tìm các số tự nhiên \(x\) thỏa mãn \(2 < x \le 5\).

Lời giải chi tiết :

Phần nguyên của số \(2,13\) là \(2\); phần nguyên của số \(5,02\) là \(5\).

Giả xử \(x\) là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện \(2,13 < \,x < 5,02\).

Từ đó suy ra \(2 < x \le 5\).

Mà \(2 < 3 < 4 < 5\).

Do đó \(2,13 < 3 < 4 < 5 < 5,02\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(3\,;\,\,4\,;\,\,5\).

Câu 13 :

Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho \(1,1 <\; ... \, < 1,2\)?

A. Không có số nào

B. \(8\) số

C. \(100\) số

D. Có vô số số

Đáp án

D. Có vô số số

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất: Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

- Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:

+) Trong hai số nguyên có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+) Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.                            

+) Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}1,1 = 1,10 = 1,100 = ....\\1,2 = 1,20 = 1,200 = ...\\...\end{array}\)  

Do đó ta có

\(\begin{array}{l}1,1 = 1,10 < 1,11 < 1,12 < 1,13 < \;... \,< 1,2;\\1,1 = 1,100 < 1,101 < 1,102 < \;...\, < 1,2;\\....\end{array}\)

Vậy có vô số số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho \(1,1 < \;...\, < 1,2\).

Câu 14 :

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 

23,86

24,199

16,12

24,3

Đáp án

24,3

24,199

23,86

16,12

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc so sánh các số thập phân:

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.                                   

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: \(16 < 23 < 24\)

Mà hai số \(\,24,199;\,\,\,24,3\) có cùng phần nguyên là \(24\).

Xét phần mười của hai số ta thấy \(1 < 3\) nên \(\,24,199 < \,\,24,3\)

Vậy \(24,3 > 24,199 > \,\,23,86 > \,\,16,12\)

Các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là \(24,3;\,\,\,\,\,\,24,199;\,\,\,\,\,\,\,23,86;\,\,\,\,\,\,\,16,12\).

Trắc nghiệm: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập về số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép cộng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép trừ Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép trừ Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép nhân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép chia Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép chia Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết