Trắc nghiệm: Ôn tập về phép trừ Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Cho phép tính ${\rm{a}}\,\, - \,\,{\rm{b}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{c}}$.

Con hãy chọn khẳng định đúng nhất:

A. \(a\) là số bị trừ

B. \(b\) là số trừ

C. \(c\) là hiệu 

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(594372 - 168934 = \)

Câu 3 :

 

Tính :  \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).

A. \(\dfrac{1}{2}\)

B. \(\dfrac{1}{3}\)

C. \(\dfrac{2}{3}\)

D. \(\dfrac{3}{4}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$3-\frac{4}{5}=\frac{?}{?}$
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(72,84 - 45,39 = \)   

Câu 6 :

Tính : \(91 - 54,75\)

A. \(145,75\)

B. \(35,25\)

C. \(36,25\)

D. \(37,75\)

Câu 7 :

 

Tính giá trị của biểu thức  \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).

A. \(\dfrac{{61}}{{60}}\)       

B. \(\dfrac{7}{8}\)

C. \(\dfrac{2}{{15}}\)

D. \(\dfrac{{13}}{{60}}\)

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện

\(24,95 + 13,76 - 1,95 - 3,76\)


\(=(24,95-\)

\()\,+\,(13,76-\) 

\()\) 


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Câu 9 :

 

Tìm \(x\) biết : \(x + 15,67 = 100 - 36,2\)

A. \(x = 79,87\)

B. \(x = 79,47\)

C. \(x = 48,53\)

D. \(x = 48,13\)

Câu 10 :

 

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(52 - (13,5 + 21,72)\,...\,52 - 13,5 - 21,72\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)  

Câu 11 :

Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?

A. \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường

B. \(\dfrac{5}{8}\) quãng đường

C. \(\dfrac{{11}}{{15}}\) quãng đường

D. \(\dfrac{4}{{15}}\) quãng đường

Câu 12 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số thứ nhất là $76,8$ và hơn số thứ hai $12,5$ đơn vị. 


Vậy số thứ ba là 

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi một hình tứ giác là \(45,6m\). Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(38,8m\). Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(32,75m\). Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là \(24m\). Vậy độ dài cạnh thứ nhất là

 \(m\), độ dài cạnh thứ hai là 

\(m\), độ dài cạnh thứ ba là 

\(m\), độ dài cạnh thứ tư là 

\(m\).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho phép tính ${\rm{a}}\,\, - \,\,{\rm{b}}\,\,{\rm{ = }}\,\,{\rm{c}}$.

Con hãy chọn khẳng định đúng nhất:

A. \(a\) là số bị trừ

B. \(b\) là số trừ

C. \(c\) là hiệu 

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án

D. Cả A, B, C đều đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí của các thành phần trong phép trừ.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(594372 - 168934 = \)

Đáp án

\(594372 - 168934 = \)

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo cột dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Trừ từng hàng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị rồi mới đến các hàng tiếp theo.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{594372}\\{168934}\end{array}}\\\hline{\,\,\,425438}\end{array}\)

Vậy \(594372 - 168934 = 425438\).

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(425438\).  

Câu 3 :

 

Tính :  \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4}\).

A. \(\dfrac{1}{2}\)

B. \(\dfrac{1}{3}\)

C. \(\dfrac{2}{3}\)

D. \(\dfrac{3}{4}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{1}{3}\)

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ hai phân số đã quy đồng. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{7}{{12}} - \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{1}{3}\)

Vậy \(\dfrac{7}{{12}} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{3}\)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

$3-\frac{4}{5}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$3-\frac{4}{5}=\frac{11}{5}$
Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi trừ hai phân số đã quy đồng. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lưu ý: số \(3\) có thể viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{3}{1}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(3 - \dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} - \dfrac{4}{5} = \dfrac{{15}}{5} - \dfrac{4}{5} = \dfrac{{11}}{5}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(11\,;\,\,5\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(72,84 - 45,39 = \)   

Đáp án

\(72,84 - 45,39 = \)   

Phương pháp giải :

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{72,84}\\{45,39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,27,45}\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(27,45\).

Câu 6 :

Tính : \(91 - 54,75\)

A. \(145,75\)

B. \(35,25\)

C. \(36,25\)

D. \(37,75\)

Đáp án

C. \(36,25\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính theo quy tắc

- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

(ta thấy số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm \(2\) chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ)

- Trừ như trừ các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91,00}\\{54,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,36,25}\end{array}\)

Vậy \(91-54,75=36,25\).

Câu 7 :

 

Tính giá trị của biểu thức  \(\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5}\).

A. \(\dfrac{{61}}{{60}}\)       

B. \(\dfrac{7}{8}\)

C. \(\dfrac{2}{{15}}\)

D. \(\dfrac{{13}}{{60}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{{61}}{{60}}\)       

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{15}} - \dfrac{1}{4} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{52}}{{60}} - \dfrac{{15}}{{60}} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{37}}{{60}} + \dfrac{2}{5}\\ = \dfrac{{37}}{{60}} + \dfrac{{24}}{{60}} = \dfrac{{61}}{{60}}\end{array}$

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện

\(24,95 + 13,76 - 1,95 - 3,76\)


\(=(24,95-\)

\()\,+\,(13,76-\) 

\()\) 


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Đáp án

Tính bằng cách thuận tiện

\(24,95 + 13,76 - 1,95 - 3,76\)


\(=(24,95-\)

\()\,+\,(13,76-\) 

\()\) 


\(=\)

\(+\)


\(=\)

Phương pháp giải :

Ta có: $a + b - \,c - \,d\; = \;\left( {a - c} \right) + \,\left( {b - d} \right)$

Nhận thấy \(24,95 - 1,95 = 23\,;\,\,13,76 - 3,76 = 10\) nên ta nhóm các số thập phân có phần thập phân trừ đi cho nhau được các số tự nhiên... 

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

\(\begin{array}{l}24,95 + 13,76 - 1,95 - 3,76\\ = \,\,(24,95 - \,\,1,95)\,\, + \,\,\,(13,76 - \,\,3,76)\\ = \,\,\,23\,\,\, + \,\,10\,\,\,\,\\ = \,\,\,\,\,\,\,33\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(1,95\,;\,\,\,3,76\,;\,\,\,23\,;\,\,\,10\,;\,\,\,33\).

Câu 9 :

 

Tìm \(x\) biết : \(x + 15,67 = 100 - 36,2\)

A. \(x = 79,87\)

B. \(x = 79,47\)

C. \(x = 48,53\)

D. \(x = 48,13\)

Đáp án

D. \(x = 48,13\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị ở vế phải, giá trị này chính là tổng của phép cộng.

- \(x\) ở vị trí số hạng chưa biết nên để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x + 15,67 = 100 - 36,2\\x + 15,67 = 63,8\\x = 63,8 - 15,67\\x = 48,13\end{array}\)

Vậy \(x = 48,13\)

Câu 10 :

 

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(52 - (13,5 + 21,72)\,...\,52 - 13,5 - 21,72\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)  

Đáp án

C. \( = \)  

Phương pháp giải :

Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Biểu thức ở vế trái có chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Biểu thức ở vế phải chỉ chứa phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}52 - (13,5 + 21,72) &  &  &  & 52 - 13,5 - 21,72\\ = \,\,\,52 - 35,22 &  &  &  &  = \,\,\,38,5 - 21,72\\ = \,\,\,\,16,78 &  &  &  &  = \,\,\,16,78\end{array}\)

Mà \(16,78 = 16,78\)

Vậy \(52 - (13,5 + 21,72)\,\,\, = \,\,\,52 - 13,5 - 21,72\)

Câu 11 :

Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?

A. \(\dfrac{3}{8}\) quãng đường

B. \(\dfrac{5}{8}\) quãng đường

C. \(\dfrac{{11}}{{15}}\) quãng đường

D. \(\dfrac{4}{{15}}\) quãng đường

Đáp án

D. \(\dfrac{4}{{15}}\) quãng đường

Phương pháp giải :

- Coi cả quãng đường là \(1\) đơn vị.

- Tính tổng số phần quãng đường sửa được trong hai tuần đầu.

- Tìm số phần quãng đường sửa được trong tuần thứ ba ta lấy \(1\) trừ đi tổng số phần quãng đường sửa được trong hai tuần đầu.

Lời giải chi tiết :

Coi cả quãng đường là \(1\) đơn vị.

Trong hai tuần đầu đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:

                       \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5} = \dfrac{{11}}{{15}}\) (quãng đường)

Trong tuần thứ ba đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:

                       \(1 - \dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{4}{{15}}\) (quãng đường)

                                             Đáp số: \(\dfrac{4}{{15}}\) quãng đường.

Câu 12 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số thứ nhất là $76,8$ và hơn số thứ hai $12,5$ đơn vị. 


Vậy số thứ ba là 

Đáp án

Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau, số thứ nhất là $76,8$ và hơn số thứ hai $12,5$ đơn vị. 


Vậy số thứ ba là 

Phương pháp giải :

- Tìm số trung bình cộng của ba số:  số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là \(98\) nên trung bình cộng của ba số là \(98.\)

- Tìm tổng của ba số ta lấy số trung bình cộng của ba số nhân với \(3\).

- Số thứ nhất hơn số thứ hai $12,5$ đơn vị tức là số thứ hai kém số thứ nhất $12,5$ đơn vị. Để tìm số thứ hai ta lấy số thứ nhất trừ đi $12,5$ đơn vị.

- Tìm số thứ ba ta lấy tổng của ba số trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai .

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là \(98\).

Vậy trung bình cộng của ba số là \(98\).

Tổng của ba số đó là:

            $98 \times 3 = 294$

Số thứ hai là:

            $76,8 - 12,5 = 64,3$

Số thứ ba là:

             $294 - (76,8 + 64,3) = 152,9$

                                              Đáp số: \(152,9\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(152,9\).

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi một hình tứ giác là \(45,6m\). Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(38,8m\). Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(32,75m\). Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là \(24m\). Vậy độ dài cạnh thứ nhất là

 \(m\), độ dài cạnh thứ hai là 

\(m\), độ dài cạnh thứ ba là 

\(m\), độ dài cạnh thứ tư là 

\(m\).

Đáp án

Chu vi một hình tứ giác là \(45,6m\). Tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(38,8m\). Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là \(32,75m\). Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là \(24m\). Vậy độ dài cạnh thứ nhất là

 \(m\), độ dài cạnh thứ hai là 

\(m\), độ dài cạnh thứ ba là 

\(m\), độ dài cạnh thứ tư là 

\(m\).

Phương pháp giải :

- Tìm độ dài cạnh thứ tư ta lấy chu vi hình tứ giác trừ đi tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba.

- Tìm độ dài cạnh thứ ba ta lấy tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư trừ đi độ dài cạnh thứ tư.

- Tìm độ dài cạnh thứ hai ta lấy tổng độ dài cạnh thứ hai và thứ ba trừ đi độ dài cạnh thứ ba.

- Tìm độ dài cạnh thứ nhất ta lấy tổng độ dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba trừ đi tổng độ dài cạnh thứ hai và thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Độ dài cạnh thứ tư là:

            \(45,6 - 38,8 = 6,8 \;(m)\)

Độ dài cạnh thứ ba là:

            \(24 - 6,8 = 17,2\;(m)\)

Độ dài cạnh thứ hai là:

            \(32,75 - 17,2 = 15,55 \;(m)\)

Độ dài cạnh thứ nhất là:

            \(38,8 - 32,75 = 6,05\;(m)\)

                                   Đáp số: Cạnh thứ nhất: \(6,05m\);

                                                Cạnh thứ hai: \(15,55m\);

                                                Cạnh thứ ba: \(17,2m\);

                                                Cạnh thứ tư: \(6,8m\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là

                        \(6,05;\,\,\,\,\,15,55;\,\,\,\,\,17,2;\,\,\,\,\,6,8\).

Trắc nghiệm Ôn tập về phép nhân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép nhân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép chia Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép chia Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính chu vi, diện tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về hình học: Tính diện tích, thể tích một số hình Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phép cộng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phép cộng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập về số đo thời gian Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về số tự nhiên Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về số tự nhiên Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết