Trắc nghiệm: Ôn tập chương 1 Toán 5

Đề bài

Câu 1 :

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Cho các phân số sau: \(\dfrac{3}{5};\dfrac{2}{3};\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{27}}{{50}}\).

Trong các phân số trên, phân số nào là phân số thập phân?

A. \(\dfrac{3}{5}\)

B.\(\dfrac{2}{3}\)

C. \(\dfrac{7}{{10}}\)

D. \(\dfrac{{27}}{{50}}\)

Câu 3 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống : 

\(\dfrac{5}{7}\) $...$  \(1\)

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Câu 4 :

$23{\rm{ }}dm{\rm{ }} = $ \(...cm\).

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. \(230\)

B. \(2300\)

C. \(23000\)

D. \(230000\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(25\) tấn \( = \)

 tạ.

Câu 6 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{16}{52}=\frac{?}{?}$
Câu 7 :

Tính rồi rút gọn:   \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)

A. \(\dfrac{7}{{30}}\)

B. \(\dfrac{{27}}{{30}}\)

C. \(\dfrac{{17}}{{10}}\)

D. \(\dfrac{9}{{10}}\)

Câu 8 :

 Thực hiện phép tính $2\dfrac{2}{3}:4\dfrac{1}{5}$ ta được phân số có tử số là 

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

$5m\;{\rm{ 2}}cm$ $...$ $52{\rm{0}}cm$

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Câu 10 :

Có \(14\) người làm xong một công việc trong \(5\) ngày. Hỏi nếu có \(35\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

A. \(2\) ngày

B. \(4\) ngày

C. \(6\) ngày

D. \(8\) ngày

Câu 11 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

\(2h{m^2}\;5da{m^2}\)  $...$  \(2005da{m^2}\)

A. \( > \)

 B. \( = \)

C. \( < \)

Câu 12 :

\(\dfrac{3}{5}\) của  \(15h{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

A. $9$

B. $900$

C. $9000$

D. $90000$

Câu 13 :

Hiện nay tuổi An bằng \(\dfrac{3}{5}\) tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình \(8\) tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

A. An \(5\) tuổi, Bình \(13\) tuổi

B. An \(12\) tuổi, Bình \(20\) tuổi

C. An \(6\) tuổi, Bình \(14\) tuổi

D. An \(9\) tuổi, Bình \(15\) tuổi

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai bao có tất cả $120kg$ gạo. Nếu chuyển $20kg$ gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất $12kg$ gạo.


Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

\(kg\) gạo, bao thứ hai có 

\(kg\) gạo.

Câu 15 :

Một người nuôi \(112\) con gà. Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì lúc này số gà trống bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

A. \(40\) con gà trống, \(72\) con gà mái

B. \(75\) con gà trống, \(37\) con gà mái

C. \(75\) con gà trống, \(60\) con gà mái

D. \(45\) con gà trống, \(67\) con gà mái

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai ?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết khác của đơn vị héc-tô-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha.

Câu 2 :

Cho các phân số sau: \(\dfrac{3}{5};\dfrac{2}{3};\dfrac{7}{{10}};\dfrac{{27}}{{50}}\).

Trong các phân số trên, phân số nào là phân số thập phân?

A. \(\dfrac{3}{5}\)

B.\(\dfrac{2}{3}\)

C. \(\dfrac{7}{{10}}\)

D. \(\dfrac{{27}}{{50}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{7}{{10}}\)

Phương pháp giải :

Các phân số có mẫu số là $10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000...$ được gọi là phân số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Các phân số có mẫu số là $10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000...$ được gọi là phân số thập phân.

Mà trong các phân số trên ta thấy số phân số \(\dfrac{7}{{10}}\) có mẫu số là \(10.\) Vậy phân số \(\dfrac{7}{{10}}\)  là phân số thập phân.

Câu 3 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống : 

\(\dfrac{5}{7}\) $...$  \(1\)

A. \( = \)

B. \( > \)

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Phân số nào có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn \(1.\)

Phân số nào có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn \(1\).

Phân số nào có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng \(1\).

Lời giải chi tiết :

Phân số \(\dfrac{5}{7}\) có \(5 < 7\) nên \(\dfrac{5}{7} < 1.\)

Câu 4 :

$23{\rm{ }}dm{\rm{ }} = $ \(...cm\).

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. \(230\)

B. \(2300\)

C. \(23000\)

D. \(230000\)

Đáp án

A. \(230\)

Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị liền nhau hơn (kém) nhau \(10\) lần.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(dm\) và \(cm\) là hai đơn vị đo độ dài liền nhau.

Ta có \(1dm = 10cm\) nên \(23dm = 230cm\)

(vì \(10 \times 23 = 230\))

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là \(230\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(25\) tấn \( = \)

 tạ.

Đáp án

\(25\) tấn \( = \)

 tạ.

Phương pháp giải :

Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo khối lượng, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau $10$ lần.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai đơn vị tấn và tạ là hai đơn vị đo khối lượng liền nhau.

Ta có \(1\) tấn = \(10\) tạ nên \(25\) tấn = \(250\) tạ  (vì \(10 \times 25 = 250\))

Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là \(250\).

Câu 6 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{16}{52}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{16}{52}=\frac{4}{13}$
Phương pháp giải :

- Khi rút gọn phân số ta xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn $1,$ sau đó chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó, cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

- Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{16}}{{52}} = \dfrac{{16:4}}{{52:4}} = \dfrac{4}{{13}}\)

 

 

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(4;\,13\).

Câu 7 :

Tính rồi rút gọn:   \(\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3}\)

A. \(\dfrac{7}{{30}}\)

B. \(\dfrac{{27}}{{30}}\)

C. \(\dfrac{{17}}{{10}}\)

D. \(\dfrac{9}{{10}}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{9}{{10}}\)

Phương pháp giải :

- Phép tính chỉ có phép tính cộng và trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Để cộng hoặc trừ hai phân số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đã quy đồng.

Lời giải chi tiết :

$\dfrac{7}{5} - \dfrac{5}{6} + \dfrac{1}{3} $$= \dfrac{{42}}{{30}} - \dfrac{{25}}{{30}} + \dfrac{1}{3} $$= \dfrac{{17}}{{30}} + \dfrac{1}{3} $$= \dfrac{{17}}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}} $$= \dfrac{{27}}{{30}} $$= \dfrac{9}{{10}}$

Câu 8 :

 Thực hiện phép tính $2\dfrac{2}{3}:4\dfrac{1}{5}$ ta được phân số có tử số là 

Đáp án

 Thực hiện phép tính $2\dfrac{2}{3}:4\dfrac{1}{5}$ ta được phân số có tử số là 

Phương pháp giải :

- Có thể viết hỗn số thành một phân số như sau:

+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số

+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số

- Sau khi đổi sang phân số ta thực hiện chia hai phân số.

Lời giải chi tiết :

$2\dfrac{2}{3}:4\dfrac{1}{5} $$= \dfrac{8}{3}:\dfrac{{21}}{5} $$= \dfrac{8}{3} \times \dfrac{5}{{21}} $$= \dfrac{{40}}{{63}}$

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là $40$.

Câu 9 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

$5m\;{\rm{ 2}}cm$ $...$ $52{\rm{0}}cm$

A. \( > \)

B. \( < \)

C. \( = \)

Đáp án

B. \( < \)

Phương pháp giải :

- Đổi về cùng một đơn vị đo là \(cm\) rồi so sánh.

- Áp dụng cách đổi \(1m=100cm\) để đổi \(5m\) sang đơn vị đo là \(cm\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: $1m{\rm{ }} = {\rm{ }}100cm$ nên $5m{\rm{ }} = {\rm{ 5}}00cm.$

$5m\;{\rm{ 2}}cm = {\rm{5}}m + 2cm = {\rm{5}}00cm + {\rm{2}}cm = {\rm{502}}cm.$

Mà $502cm < 520cm$.

Vậy $5m\;2cm\; < \;520cm$.

Câu 10 :

Có \(14\) người làm xong một công việc trong \(5\) ngày. Hỏi nếu có \(35\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (biết mức làm của mỗi người là như nhau).

A. \(2\) ngày

B. \(4\) ngày

C. \(6\) ngày

D. \(8\) ngày

Đáp án

A. \(2\) ngày

Phương pháp giải :

+ Để làm xong một công việc, càng có nhiều người thì thời gian hoàn thành công việc đó càng giảm. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

+ Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: Dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: Dùng phương pháp tìm tỉ số:  số người tăng lên bao nhiêu lần thì số ngày làm phải giảm đi bấy nhiêu lần.

Tóm tắt:

\(14\) người : \(5\) ngày

\(35\) người : … ngày?

Lời giải chi tiết :

(Phương pháp rút về đơn vị)

Một người làm xong công việc đó trong số ngày là:

                \(14 \times 5 = 70\)  (ngày)

Nếu có \(35\) người thì sẽ làm xong công việc đó trong số ngày là:

                $70:35 = 2$  (ngày)

                                       Đáp số: \(2\) ngày.

Câu 11 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

\(2h{m^2}\;5da{m^2}\)  $...$  \(2005da{m^2}\)

A. \( > \)

 B. \( = \)

C. \( < \)

Đáp án

C. \( < \)

Phương pháp giải :

Đổi về cùng một đơn vị đo là  \(dam^2\) rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(2h{m^2} = 200da{m^2}\)

\(2h{m^2}5da{m^2} \)\(= 2h{m^2} + 5da{m^2} \)\(= 200h{m^2} + 5da{m^2} \)\(= 205da{m^2}\)

Vì \(205da{m^2} < 2005da{m^2}\) nên \(2h{m^2}5da{m^2} < 2005da{m^2}\).

Câu 12 :

\(\dfrac{3}{5}\) của  \(15h{m^2}\) bằng bao nhiêu \({m^2}\)?

A. $9$

B. $900$

C. $9000$

D. $90000$

Đáp án

D. $90000$

Phương pháp giải :

Đây là dạng bài tìm một phân số của một số, muốn tìm một phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.

Ta sẽ tìm \(\dfrac{3}{5}\) của \(15h{m^2}\) là bao nhiêu \(h{m^2}\), sau đó đổi ra đơn vị \({m^2}\); lưu ý rằng \(1hm^2=10000m^2\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{3}{5}\) của  \(15h{m^2}\) là:         \(15 \times \dfrac{3}{5} = 9\left( {h{m^2}} \right)\)

Đổi \(9h{m^2} = 90000{m^2}\).

Vậy: \(\dfrac{3}{5}\) của  \(15h{m^2}\) là \(90000{m^2}\).

Câu 13 :

Hiện nay tuổi An bằng \(\dfrac{3}{5}\) tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình \(8\) tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

A. An \(5\) tuổi, Bình \(13\) tuổi

B. An \(12\) tuổi, Bình \(20\) tuổi

C. An \(6\) tuổi, Bình \(14\) tuổi

D. An \(9\) tuổi, Bình \(15\) tuổi

Đáp án

B. An \(12\) tuổi, Bình \(20\) tuổi

Phương pháp giải :

- Vì hiệu số tuổi của hai bạn không thay đổi theo thời gian nên hiện nay An vẫn kém Bình \(8\) tuổi.

- Hiện nay tuổi An bằng \(\dfrac{3}{5}\)  tuổi Bình hay tỉ số về số tuổi của An và Bình là \(\dfrac{3}{5}\). Ta biểu diễn số tuổi của An hiện nay là \(3\) phần bằng nhau, số tuổi của Bình hiện nay là \(5\) phần như thế. Coi tuổi An là số bé, tuổi Bình là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

Lời giải chi tiết :

Vì hiệu số tuổi của hai bạn không thay đổi theo thời gian, ba năm trước An kém Bình \(8\) tuổi nên hiện nay An vẫn kém Bình \(8\) tuổi.

Ta có sơ đồ số tuổi hai bạn hiện nay:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

            \(5 - 3 = 2\) (phần)

Giá trị một phần là:

            \(8:2 = 4\) (tuổi)

Tuổi An hiện nay là:

            \(4 \times 3 = 12\) (tuổi)

Tuổi Bình hiện nay là:

            \(12 + 8 = 20\) (tuổi)

                               Đáp số: An \(12\) tuổi; Bình \(20\) tuổi.

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai bao có tất cả $120kg$ gạo. Nếu chuyển $20kg$ gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất $12kg$ gạo.


Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

\(kg\) gạo, bao thứ hai có 

\(kg\) gạo.

Đáp án

Hai bao có tất cả $120kg$ gạo. Nếu chuyển $20kg$ gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất $12kg$ gạo.


Vậy lúc đầu bao thứ nhất có

\(kg\) gạo, bao thứ hai có 

\(kg\) gạo.

Phương pháp giải :

- Chuyển $20kg$ gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì tổng số gạo ở hai bao không thay đối.

- Khi đó ta có bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu, coi số gạo lúc sau của bao thứ nhất là số bé, số gạo lúc sau  của bao thứ hai  là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = (tổng – hiệu) : \(2\)

Số lớn = (tổng + hiệu) : \(2\)

- Tìm số gạo lúc đầu của bao thứ nhất là lấy số gạo lúc sau của bao thứ nhất cộng với \(20kg\).

- Tìm số gạo lúc đầu của bao thứ hai ta lấy tổng số gạo của hai bao trừ đi số gạo lúc đầu của bao thứ nhất.

Lời giải chi tiết :

Chuyển $20kg$ gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì tổng số gạo ở hai bao không thay đối.

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo lúc sau của hai bao:

Lúc sau bao thứ nhất có số ki-lô-gam gạo là:

            \((120 - 12):2 = 54\;(kg)\)

Lúc đầu bao thứ nhất có số ki-lô-gam gạo là:

            \(54 + 20 = 74\;(kg)\)

Lúc đầu bao thứ hai có số ki-lô-gam gạo là:

            \(120 - 74 = 46\;(kg)\)

                              Đáp số: Bao thứ nhất \(74kg\);

                                            Bao thứ hai \(46kg\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(74;\,46\).

Câu 15 :

Một người nuôi \(112\) con gà. Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì lúc này số gà trống bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

A. \(40\) con gà trống, \(72\) con gà mái

B. \(75\) con gà trống, \(37\) con gà mái

C. \(75\) con gà trống, \(60\) con gà mái

D. \(45\) con gà trống, \(67\) con gà mái

Đáp án

B. \(75\) con gà trống, \(37\) con gà mái

Phương pháp giải :

- Đề bài cho tổng số gà ban đầu nhưng lại cho tỉ số giữa gà trống và gà mái lúc sau, tức là sau khi mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống . Để tính được lúc đầu người đó có bao nhiêu con gà mỗi loại, ta sẽ đi tìm số gà mỗi loại lúc sau.

- Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì tổng số con gà là:

          $112 + 38 - 15 = 135$ (con)

Theo đề bài, lúc sau số gà trống bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gà mái nên ta biểu diễn số gà trống lúc sau bằng \(4\)  phần bằng nhau, số gà mái lúc sau bằng \(5\) phần như thế. Coi số gà trống là số bé, số gà mái là số lớn, ta tìm hai số theo công thức:

Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé

hoặc

Số lớn =  Giá trị một phần × số phần của số lớn.

-  Tìm số gà mái ban đầu ta lấy số gà mái lúc sau trừ đi \(38.\)

- Tìm số gà trống ban đầu ta lấy tổng số gà ban đầu trừ đi số gà mái ban đầu.

Lời giải chi tiết :

Sau khi người đó mua thêm \(38\) con gà mái và bán đi \(15\) con gà trống thì tổng số con gà là:

           $112 + 38 - 15 = 135$ (con)

Ta có sơ đồ biểu diễn số gà lúc sau:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

            $4 + 5 = 9$ (phần)

Giá trị một phần là:

            \(135:9 = 15\) (con)

Số gà mái lúc sau là:

            \(15 \times 5 = 75\) (con)

Lúc đầu người đó nuôi số con gà mái là:

            \(75 - 38 = 37\) (con)

Lúc đầu người đó nuôi số con gà trống là:          

            \(112 - 37 = 75\) (con)

                                Đáp số: \(75\) con gà trống;

                                             \(37\) con gà mái.

Trắc nghiệm: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập và bổ sung về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập về giải toán Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập về giải toán Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập chung về phân số và hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Hỗn số (tiếp theo) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số (tiếp theo) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hỗn số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Hỗn số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Phân số thập phân Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Phân số thập phân Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp) Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập: So sánh hai phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết