Trắc nghiệm: Trừ số đo thời gian Toán 5
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(42\) phút \( - \,18\) phút =
phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) ngày \( - \,\,15\) giờ =
giờ
Cho phép tính như sau:
Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(5\) ; \(29\)
B. \(5\) ; \(30\)
C. \(6\) ; \(29\)
D. \(6\) ; \(30\)
Tính: \(35\) phút \(25\) giây \( - \,19\) phút \(42\) giây.
A. \(13\) phút \(18\) giây
B. \(15\) phút \(43\) giây
C. \(14\) phút \(17\) giây
D. \(16\) phút \(33\) giây
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(45\) năm \(5\) tháng \( - \,\,27\) năm \(9\) tháng =
năm
tháng
Bạn Voi nói: “\(24\) ngày \(6\) giờ \( - \,5\) ngày \(23\) giờ \( = \,19\) ngày \(3\) giờ”. Vậy bạn Voi nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh hết \(1\) giờ \(45\) phút và cần tới thành phố Hồ Chí Minh lúc \(9\) giờ. Hỏi máy bay phải cất cánh từ Hà Nội vào lúc nào?
A. \(\,7\) giờ \(15\) phút
B. \(\,7\) giờ \(25\) phút
C. \(\,7\) giờ \(35\) phút
D. \(\,7\) giờ \(45\) phút
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ A đến B hết \(2,6\) giờ và đi từ B về A hết \(2\) giờ \(5\) phút.
Vậy thời gian ô tô đó đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là
phút.
Điền dấu (\(>;\, <;\, = \)) thích hợp vào ô trống:
$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút
$9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút
Tính: \(21\) tuần \(1\) ngày $ - {\rm{ }}\;12$ tuần \(3\) ngày $ + \,4$ tuần $2$ ngày
A. $12$ tuần
B. $5$ tuần \(5\) ngày
C. $4$ tuần \(5\) ngày
D. $13$ tuần
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc \(5\) giờ \(45\) phút và đến Nam Định lúc \(9\) giờ \(10\) phút. Dọc đường xe dừng lại lấy hàng hết \(35\) phút. Nếu không dừng lại lấy hàng thì ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định hết
giờ
phút.
Vân làm bài tập văn hết \(1\) giờ $15$ phút, Vân làm bài tập toán hết ít thời gian hơn bài tập văn \(27\) phút. Hỏi Vân làm cả bài tập văn và bài tập toán hết bao nhiêu thời gian ?
A. \(1\) giờ $42$ phút
B. \(1\) giờ $53$ phút
C. \(2\) giờ $3$ phút
D. \(2\) giờ $30$ phút
Một người đi xe đạp từ A lúc \(8\) giờ \(45\) phút và đến B lúc \(10\) giờ \(20\) phút. Khi đi từ B về A người đó đi xe máy nên hết ít thời gian hơn lúc đi là \(0,45\) giờ. Tính thời gian người đó đi xe máy từ B về A.
A. \(1\) giờ \(2\) phút
B. \(1\) giờ \(8\) phút
C. \(2\) giờ \(2\) phút
D. \(2\) giờ \(18\) phút
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(42\) phút \( - \,18\) phút =
phút
\(42\) phút \( - \,18\) phút =
phút
Thực hiện tính như phép trừ số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Ta có: \(42\) phút \( - \,18\) phút = \(24\) phút
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(1\) ngày \( - \,\,15\) giờ =
giờ
\(1\) ngày \( - \,\,15\) giờ =
giờ
Đổi \(1\) ngày \( = 24\) giờ rồi thực hiện tính như phép trừ số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả.
Ta có: \(1\) ngày \( - \,15\) giờ \( = \,24\) giờ \( - \,15\) giờ \( = \,9\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9\).
Cho phép tính như sau:
Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là:
A. \(5\) ; \(29\)
B. \(5\) ; \(30\)
C. \(6\) ; \(29\)
D. \(6\) ; \(30\)
A. \(5\) ; \(29\)
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$ đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(5;\,\,29\).
Tính: \(35\) phút \(25\) giây \( - \,19\) phút \(42\) giây.
A. \(13\) phút \(18\) giây
B. \(15\) phút \(43\) giây
C. \(14\) phút \(17\) giây
D. \(16\) phút \(33\) giây
B. \(15\) phút \(43\) giây
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$ đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(35\) phút \(25\) giây \( - \;19\) phút \(42\) giây \( = \,15\) phút \(43\) giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(45\) năm \(5\) tháng \( - \,\,27\) năm \(9\) tháng =
năm
tháng
\(45\) năm \(5\) tháng \( - \,\,27\) năm \(9\) tháng =
năm
tháng
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$ đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(45\) năm \(5\) tháng \( - \,27\) năm \(9\) tháng \( = \,17\) năm \(8\) tháng.
Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(17\;;\,\,8\).
Bạn Voi nói: “\(24\) ngày \(6\) giờ \( - \,5\) ngày \(23\) giờ \( = \,19\) ngày \(3\) giờ”. Vậy bạn Voi nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi $1$ đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(24\) ngày \(6\) giờ \( - \,\,5\) ngày \(23\) giờ \( = \,\,18\) ngày \(7\) giờ.
Như vậy bạn Voi nói sai.
Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh hết \(1\) giờ \(45\) phút và cần tới thành phố Hồ Chí Minh lúc \(9\) giờ. Hỏi máy bay phải cất cánh từ Hà Nội vào lúc nào?
A. \(\,7\) giờ \(15\) phút
B. \(\,7\) giờ \(25\) phút
C. \(\,7\) giờ \(35\) phút
D. \(\,7\) giờ \(45\) phút
A. \(\,7\) giờ \(15\) phút
Thời gian lúc máy bay cất cánh tại Hà Nội = Thời gian lúc may bay tới thành phố Hồ Chí Minh – thời gian bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh.
Máy bay phải cất cánh từ Hà Nội vào lúc:
\(9\) giờ \( - \,1\) giờ \(45\) phút \( = \,7\) giờ \(15\) phút
Đáp số: \(\,7\) giờ \(15\) phút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô đi từ A đến B hết \(2,6\) giờ và đi từ B về A hết \(2\) giờ \(5\) phút.
Vậy thời gian ô tô đó đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là
phút.
Một ô tô đi từ A đến B hết \(2,6\) giờ và đi từ B về A hết \(2\) giờ \(5\) phút.
Vậy thời gian ô tô đó đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A là
phút.
- Đổi \(2,6\) giờ \( = \,2\) giờ \( + \,0,6\) giờ \( = \,2\) giờ \( + \,(60 \times 0,6)\) phút \( = \,2\) giờ \(36\) phút.
- Tính thời gian ô tô đó đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A ta lấy thời gian ô tô đi từ A đến B trừ đi thời gian đi từ B về A.
Đổi: \(2,6\) giờ \( = \,2\) giờ \( + \,0,6\) giờ \( = \,2\) giờ \( + \,(60 \times 0,6)\) phút \( = \,2\) giờ \(36\) phút.
Thời gian ô tô đó đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B đến A số phút là:
\(\,2\) giờ \(36\) phút\( - \,2\) giờ \(5\) phút \( = \,31\) phút
Đáp số: \(31\) phút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).
Điền dấu (\(>;\, <;\, = \)) thích hợp vào ô trống:
$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút
$9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút
$16$ giờ \(15\) phút \( - \,\,3\) giờ $45$ phút
$9$ giờ $25$ phút $ + {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút
- Tính kết quả của từng vế.
- So sánh các kết quả đó với nhau.
Ta có:
+) $16$ giờ \(15\) phút \( - \, 3\) giờ $45$ phút \( = \,15\) giờ \(75\) phút \( - \,3\) giờ $45$ phút \( = \,12\) giờ $30$ phút.
+) $9$ giờ $25$ phút $ + \,{\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút \( = \,11\) giờ \(64\) phút \( = \,12\) giờ \(4\) phút (vì \(64\) phút \( = \,1\) giờ \(4\) phút)
Mà \(\,12\) giờ $30$ phút \( > \,12\) giờ $4$ phút.
Nên $16$ giờ \(15\) phút \( - \,3\) giờ $45$ phút $ > \,\,9$ giờ $25$ phút $ +\; {\rm{ 2}}$ giờ \(39\) phút.
Tính: \(21\) tuần \(1\) ngày $ - {\rm{ }}\;12$ tuần \(3\) ngày $ + \,4$ tuần $2$ ngày
A. $12$ tuần
B. $5$ tuần \(5\) ngày
C. $4$ tuần \(5\) ngày
D. $13$ tuần
D. $13$ tuần
- Tính như tính giá trị biểu thức, trong biểu thức trên có phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính từ trái qua phải.
- Kết quả viết kèm theo đơn vị.
\(21\) tuần \(1\) ngày $ - {\rm{ }}\;12$ tuần \(3\) ngày $ + \,4$ tuần $2$ ngày
\( = \,\,20\) tuần \(8\) ngày $ - {\rm{ }}\;12$ tuần \(3\) ngày $ + \,4$ tuần $2$ ngày
${\rm{ = }}\;8$ tuần \(5\) ngày $ + \,4$ tuần $2$ ngày
${\rm{ = }}\;12$ tuần \(7\) ngày
${\rm{ = }}\;13$ tuần
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc \(5\) giờ \(45\) phút và đến Nam Định lúc \(9\) giờ \(10\) phút. Dọc đường xe dừng lại lấy hàng hết \(35\) phút. Nếu không dừng lại lấy hàng thì ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định hết
giờ
phút.
Một ô tô xuất phát từ Hà Nội lúc \(5\) giờ \(45\) phút và đến Nam Định lúc \(9\) giờ \(10\) phút. Dọc đường xe dừng lại lấy hàng hết \(35\) phút. Nếu không dừng lại lấy hàng thì ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định hết
giờ
phút.
- Tính thời gian ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định (kể cả thời gian dừng lại lấy hàng) = thời gian lúc ô tô đến Nam Định – thời gian lúc ô tô xuất phát từ Hà Nội.
- Tính thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Nam Định không kể thời gian nghỉ = Thời gian ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định (kể cả thời gian dừng lại lấy hàng) – thời gian ô tô dừng lại lấy hàng.
Thời gian ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định (kể cả thời gian dừng lại lấy hàng) là:
\(9\) giờ \(10\) phút \( - \,5\) giờ \(45\) phút \( = \,8\) giờ \(70\) phút \( - \,5\) giờ \(45\) phút \( = \,3\) giờ \(25\) phút
Nếu không dừng lại lấy hàng thì ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nam Định hết số thời gian là:
\(3\) giờ \(25\) phút \( - \,35\) phút \( = \,2\) giờ \(85\) phút \( - \,35\) phút \( = \,2\) giờ \(50\) phút
Đáp số: \(2\) giờ \(50\) phút
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(2\,;\,\,50\).
Vân làm bài tập văn hết \(1\) giờ $15$ phút, Vân làm bài tập toán hết ít thời gian hơn bài tập văn \(27\) phút. Hỏi Vân làm cả bài tập văn và bài tập toán hết bao nhiêu thời gian ?
A. \(1\) giờ $42$ phút
B. \(1\) giờ $53$ phút
C. \(2\) giờ $3$ phút
D. \(2\) giờ $30$ phút
C. \(2\) giờ $3$ phút
- Tính thời gian Vân làm bài tập toán \(=\) Thời gian Vân làm bài tập văn $ - {\rm{ 27}}$ phút.
- Tính thời gian Vân làm cả bài tập văn và bài tập toán \(=\) thời gian Vân làm bài tập văn \(+\) thời gian Vân làm bài tập toán.
Thời gian Vân làm bài tập toán là:
\(1\) giờ $15$ phút \( - \,27\) phút \( = \,75\) phút \( - \,27\) phút \( = \,48\) phút
Thời gian Vân làm cả bài tập văn và bài tập toán là:
\(1\) giờ $15$ phút \( + \,48\) phút \( = \,1\) giờ \(63\) phút \( = \,2\) giờ \(3\) phút
Đáp số: \(2\) giờ $3$ phút.
Một người đi xe đạp từ A lúc \(8\) giờ \(45\) phút và đến B lúc \(10\) giờ \(20\) phút. Khi đi từ B về A người đó đi xe máy nên hết ít thời gian hơn lúc đi là \(0,45\) giờ. Tính thời gian người đó đi xe máy từ B về A.
A. \(1\) giờ \(2\) phút
B. \(1\) giờ \(8\) phút
C. \(2\) giờ \(2\) phút
D. \(2\) giờ \(18\) phút
B. \(1\) giờ \(8\) phút
- Đổi \(0,45\) giờ ra đơn vị là phút ta lấy \(60\) phút nhân với \(0,45\).
- Tính thời gian người đó đi từ A đến B = thời gian người đó đến B – thời gian người đó đi từ A.
- Tính thời gian người đó đi từ B về A = thời gian người đó đi từ A đến B \(-\;27\) phút.
Đổi: \(0,45\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,0,45\,\, = \,\,27\) phút.
Thời gian người đó đi từ A đến B là:
\(10\) giờ \(20\) phút \( - \,8\) giờ \(45\) phút \( = \,9\) giờ \(80\) phút \( - \,8\) giờ \(45\) phút \( = \,1\) giờ \(35\) phút
Thời gian người đó đi từ B về A là:
\(1\) giờ \(35\) phút \( - \,27\) phút \( = \,1\) giờ \(8\) phút
Đáp số: \(1\) giờ \(8\) phút.
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số đo thời gian với một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số đo thời gian cho một số Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Luyện tập về số đo thời gian và các phép tính với số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vận tốc Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Quãng đường Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động ngược chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Hai vật chuyển động cùng chiều Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chuyển động trên dòng nước Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Cộng số đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bảng đơn vị đo thời gian Toán 5 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết