Bài 3.39 trang 76 SBT đại số 10>
Giải bài 3.39 trang 76 sách bài tập đại số 10. Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình...
Hãy viết điều kiện của mỗi phương trình
LG a
\(\sqrt { - 3x + 2} = \dfrac{2}{{x + 1}}\);
Phương pháp giải:
- Biểu thức \(\sqrt {P\left( x \right)} \) xác định nếu \(P\left( x \right) \ge 0\).
- Biểu thức \(\dfrac{{P\left( x \right)}}{{Q\left( x \right)}}\) xác định nếu \(Q\left( x \right) \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện của mỗi phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3x + 2 \ge 0}\\{x + 1 \ne 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le \dfrac{2}{3}}\\{x \ne -1}\end{array}} \right.\)
LG b
\(\sqrt {x - 2} + x = 3{x^2} + 1 - \sqrt { - x - 4} \);
Phương pháp giải:
- Biểu thức \(\sqrt {P\left( x \right)} \) xác định nếu \(P\left( x \right) \ge 0\).
- Biểu thức \(\dfrac{{P\left( x \right)}}{{Q\left( x \right)}}\) xác định nếu \(Q\left( x \right) \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2 \ge 0}\\{ - x - 4 \ge 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge 2}\\{x \le - 4}\end{array}} \right.\)
Không có số thực x nào thỏa mãn điều kiện của phương trình.
LG c
\(\dfrac{{3x + 5}}{{\sqrt {3{x^2} + 6x + 11} }} = \sqrt {2x + 1} \);
Phương pháp giải:
- Biểu thức \(\sqrt {P\left( x \right)} \) xác định nếu \(P\left( x \right) \ge 0\).
- Biểu thức \(\dfrac{{P\left( x \right)}}{{Q\left( x \right)}}\) xác định nếu \(Q\left( x \right) \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3{x^2} + 6x + 11 > 0}\\{2x + 1 \ge 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3{{(x + 1)}^2} + 8 > 0}\\{x \ge - \dfrac{1}{2}}\end{array}} \right.\)
Vì ta có \(3{x^2} + 6x + 11 = 3{(x + 1)^2} + 8 > 0\)với mọi x, nên điều kiện của phương trình là \(x \ge - \dfrac{1}{2}\).
LG d
\(\dfrac{{\sqrt { x+4} }}{{{x^2} - 9}} = x + 2\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức \(\sqrt {P\left( x \right)} \) xác định nếu \(P\left( x \right) \ge 0\).
- Biểu thức \(\dfrac{{P\left( x \right)}}{{Q\left( x \right)}}\) xác định nếu \(Q\left( x \right) \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ x+4 \ge 0}\\{{x^2} - 9 \ne 0}\end{array}} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - 4}\\{x \ne \pm 3}\end{array}} \right.\)
Loigiaihay.com
- Bài 3.40 trang 76 SBT đại số 10
- Bài 3.41 trang 76 SBT đại số 10
- Bài 3.42 trang 76 SBT đại số 10
- Bài 3.43 trang 76 SBT đại số 10
- Bài 3.44 trang 77 SBT đại số 10
>> Xem thêm