Chương 1:Tập hợp các số tự nhiên - SBT

Bình chọn:
4.7 trên 86 phiếu
Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải thích tại sao ba số sau đều là số chính phương: a) A = 11 – 2 b) B = 1 111 – 22 c) C = 111 111 – 222

Xem lời giải

Bài 1.62 trang 25 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức: a) 3 + 4 + 5 – 7; b) 2. 3. 4. 5: 6

Xem lời giải

Bài 1.63 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức: a) 3.10^3+ 2.10^2+ 5.10 b) 35 – 2.1^111+ 3.7.7^2 c) 5.4^3+ 2.3 – 81.2

Xem lời giải

Bài 1.64 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức: a) [(33 – 3): 3]^{3+3} b) 2^5+2{12+2.[3.(5 – 2 ) +1] +1}+1

Xem lời giải

Bài 1.65 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính giá trị của biểu thức: a) P =2.x^3+3.x^2+5x+1 khi x = 1; b) P = a^2 – 2.ab +b^2 khi a = 2; b = 1.

Xem lời giải

Bài 1.66 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: a) 16x + 40 = 10.3^2+ 5(1 + 2 + 3) b) 92 – 2x =2.4^2 – 3.4 + 120 : 15

Xem lời giải

Bài 1.67 trang 26 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lúc 6 giờ sáng. Một xe tải và một xe máy cùng xuất phát từ A đến B. Vận tốc xe tải là 50km/h; vận tốc xe máy là 30 km/h. Lúc 8 giờ sáng, một xe con cũng đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h. a) Giả thiết rằng có một xe máy thứ hai cũng xuất phát từ A đến B cùng một lúc với xe tải và xe máy thứ nhất nhưng đi với vận tốc 40 km/h. Hãy viết biểu thức tính quãng đường xe tải, xe máy thứ nhất và xe máy thứ hai đi được sau t giờ. Chứng tỏ rằng xe máy thứ hai luôn ở vị trí chính giữa xe tải và xe máy thứ

Xem lời giải

Câu hỏi trắc nghiệm trang 28-29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho

Xem lời giải

Bài 1.68 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9. a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách; b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.

Xem lời giải

Bài 1.69 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Hỏi số đó là số nào?

Xem lời giải

Bài 1.70 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Xem lời giải

Bài 1.71 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

Xem lời giải

Bài 1.72 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}. a) Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó. b) Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Xem lời giải

Bài 1.73 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?

Xem lời giải

Bài 1.74 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10 và không ai được hơn bốn điểm 10.

Xem lời giải

Bài 1.75 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải bằng bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 1.76 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 - … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021

Xem lời giải

Bài 1.77 trang 29 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương

Xem lời giải

Bài viết được xem nhiều nhất