Bài 12 trang 10 SBT toán 7 tập 2>
Giải bài 12 trang 10 sách bài tập toán 7. Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:...
Đề bài
Theo dõi nhiệt độ trung bình hàng năm của hai thành phố A và B từ năm 1956 đến năm 1975 (đo theo độ C) người ta lập được các bảng sau:
+) Đối với thành phố A
Nhiệt độ trung bình (x) |
23 |
24 |
25 |
26 |
|
Tần số (n) |
5 |
12 |
2 |
1 |
N =20 |
+) Đối với thành phố B
Nhiệt độ trung bình (x) |
23 |
24 |
25 |
|
Tần số (x) |
7 |
10 |
3 |
N=20 |
Hãy so sánh nhiệt độ trung bình hàng năm giữa hai thành phố.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
Lời giải chi tiết
+) Nhiệt độ trung bình của thành phố A.
Giá trị (x) |
Tần số (n) |
Các tích (x.n) |
23 |
5 |
115 |
24 |
12 |
288 |
25 |
2 |
50 |
26 |
1 |
26 |
|
N = 20 |
Tổng: 479 |
Nhiệt độ trung bình của thành phố A là: \(\displaystyle \overline X = {{479} \over {20}}\)\(= 23,95^\circ C\)
+) Nhiệt độ trung bình của thành phố B.
Giá trị (x) |
Tần số (n) |
Các tích (x.n) |
23 |
7 |
161 |
24 |
10 |
240 |
25 |
3 |
75 |
|
N = 20 |
Tổng: 476 |
Nhiệt độ trung bình của thành phố B là: \(\displaystyle \overline X = {{476} \over {20}}\)\( = 23,8^\circ C\)
Suy ra: Nhiệt độ trung bình hàng năm của thành phố A cao hơn thành phố B.
Loigiaihay.com