Bài 1.42 trang 15 SBT Đại số và Giải tích 11 Nâng cao


Giải bài 1.42 trang 15 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. Giải các phương trình sau:...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các phương trình sau:

LG a

\(\tan \left( {x + {\pi  \over 3}} \right) + \cot \left( {{\pi  \over 6} - 3x} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết:

Biến đổi phương trình đã cho như sau:

\(\tan \left( {x + {\pi  \over 3}} \right) + \cot \left( {{\pi  \over 6} - 3x} \right) = 0\)

\(\Leftrightarrow \tan \left( {x + {\pi  \over 3}} \right) + \tan \left( {3x + {\pi  \over 3}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {{\sin \left( {4x + {{2\pi } \over 3}} \right)} \over {\cos \left( {x + {\pi  \over 3}} \right)\cos \left( {3x + {\pi  \over 3}} \right)}} = 0\)

Vậy với điều kiện \(\cos \left( {x + {\pi  \over 3}} \right) \ne 0\) và \(\cos \left( {3x + {\pi  \over 3}} \right) \ne 0\), phương trình đã cho tương đương với phương trình \(\sin \left( {4x + {{2\pi } \over 3}} \right) = 0\Leftrightarrow x =  - {\pi  \over 6} + {{k\pi } \over 4}\) Có thể thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.

Chẳng hạn, ta có

\(\cos \left( {x + {\pi  \over 3}} \right) = \cos \left( { - {\pi  \over 6} + k{\pi  \over 4} + {\pi  \over 3}} \right) \)

\(= \cos \left( {{\pi  \over 6} + k{\pi  \over 4}} \right) \ne 0\)

LG b

\(\tan \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) + \cot \left( {4x - {{7\pi } \over 8}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết:

Áp dụng công thức \(\tan a + \cot b = {{\cos \left( {a - b} \right)} \over {\cos a.\sin b}},\) ta biến đổi phương trình đã cho như sau:

\(\tan \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) + \cot \left( {4x - {{7\pi } \over 8}} \right) = 0\)

\(\Leftrightarrow {{\cos \left( {x + {{13\pi } \over 8}} \right)} \over {\cos \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right)\sin \left( {4x + {{7\pi } \over 8}} \right)}} = 0\)

Do đó với điều kiện \(\cos \left( {2x - {{3\pi } \over 4}} \right) \ne 0\) và \(\sin \left( {4x + {{7\pi } \over 8}} \right) \ne 0,\) phương trình đã cho tương đương với phương trình \(\cos \left( {2x + {{13\pi } \over 8}} \right) = 0\Leftrightarrow x =  - {{9\pi } \over {16}} + k{\pi  \over 2} \)

Thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.

LG c

 \(\tan \left( {2x + {\pi  \over 3}} \right).\tan \left( {x - {\pi  \over 2}} \right) = 1\)    

Lời giải chi tiết:

Biến đổi phương trình đã cho như sau:

\(\eqalign{
& \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right).\tan \left( {\pi - {x\over 2}} \right) = 1\cr& \Leftrightarrow \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) = \cot \left( { - {x \over 2}} \right) \cr 
& \Leftrightarrow \tan \left( {2x + {\pi \over 3}} \right) + \cot {x \over 2} = 0\cr& \Leftrightarrow {{\cos \left( {{{3x} \over 2} + {\pi \over 3}} \right)} \over {\cos \left( {2x + {\pi \over 3}} \right)\sin {x \over 2}}} = 0 \cr} \)

Do đó, với điều kiện \(\cos \left( {2x + {\pi  \over 3}} \right) \ne 0\) và \(\sin {x \over 2} \ne 0\), phương trình đã cho tương đương với phương trình \(\cos \left( {{{3x} \over 2} + {\pi  \over 3}} \right) = 0\Leftrightarrow x = {\pi  \over 9} + k{{2\pi } \over 3}\)

Thử lại điều kiện bằng cách trực tiếp.

LG d

 \(\sin 2x + 2\cot x = 3\)

Lời giải chi tiết:

Sử dụng công thức \(\sin 2x = {{2\tan x} \over {1 + {{\tan }^2}x}},\) ta có:

\(\sin 2x + 2\cot x = 3 \)

\(\Leftrightarrow {{2\tan x} \over {1 + {{\tan }^2}x}} + {2 \over {\tan x}} = 3\)

Giải tiếp phương trình này với điều kiện \(\tan x \ne 0\) ta được: \(x = {\pi  \over 4} + k\pi \)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4 trên 4 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.