Bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 12 SBT toán 7 tập 2>
Giải bài 3.1, 3.2 phần bài tập bổ sung trang 12 sách bài tập toán 7. Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:...
Bài III.1
Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố.
c) Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh.
Phương pháp giải:
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
Lời giải chi tiết:
a) Dấu hiệu: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
b) Nói chung, trong năm 2008 số giờ nắng ở Vũng Tàu không chênh lệch nhiều qua các tháng và thường cao hơn Hà Nội.
c) +) Tổng số giờ nắng ở Hà Nội năm 2008 là:
\(63+26+67+73+143+116\)\(+144+124+123+92\)\(+148+114=1233\) giờ
+) Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Hà Nội là : \(1233:12\approx 102,8\) giờ
+) Tổng số giờ nắng ở Vũng Tàu năm 2008 là:
\(209+211+286+249\)\(+203+223+240+196\)\(+152+208+164+168=2509\) giờ
+) Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu là : \(2509:12\approx 209,1\) giờ
Suy ra: Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu lớn hơn Hà Nội.
Bài III.2
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự |
Nước |
Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1 |
Bru – nây |
1,6 |
2 |
Cam – pu – chia |
1,8 |
3 |
Đông – ti – Mo |
3,2 |
4 |
In – đô- nê – xi –a |
1,5 |
5 |
Lào |
2,4 |
6 |
Ma – lai – xi –a |
1,6 |
7 |
Mi – an – ma |
0,9 |
8 |
Phi – líp – pin |
2,1 |
9 |
Xin – Ga – Po |
0,6 |
10 |
Thái Lan |
0,5 |
11 |
Việt Nam |
1,2 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật) đối với cấc nước In – đô – nê – xi – a, Xin – ga – po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d) Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Phương pháp giải:
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
Lời giải chi tiết:
a) Dấu hiệu: Tỉ lệ tăng dân số năm 2008 của một nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
b) Nhận xét chung: Tỉ lệ tăng dân số cao nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là của Thái Lan.
Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.
c) Biểu đồ:
d) Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là:
\( \approx 1,58\) \((\%)\)
So với tỉ lệ trung bình đó của khu vực thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.
Loigiaihay.com