Bài 1.10 trang 8 SBT đại số 10


Giải bài 1.10 trang 8 sách bài tập đại số 10. Dùng kí hiệu...

GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT

Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \) để viết các mệnh đề sau

LG a

Có một số nguyên bằng bình phương của nó ;

Phương pháp giải:

Kí hiệu \(\forall \) đọc là với mọi. Kí hiệu \(\exists \) đọc là tồn tại ít nhất một.

Lời giải chi tiết:

\(\exists a \in Z:a = {a^2}\)

LG b

Mọi số (thực) cộng với \(0\) đều bằng chính nó ;

Phương pháp giải:

Kí hiệu \(\forall \) đọc là với mọi. Kí hiệu \(\exists \) đọc là tồn tại ít nhất một.

Lời giải chi tiết:

 \(\forall x \in R:x + 0 = x\)

LG c

Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó ;

Phương pháp giải:

Kí hiệu \(\forall \) đọc là với mọi. Kí hiệu \(\exists \) đọc là tồn tại ít nhất một.

Lời giải chi tiết:

\(\exists x \in Q:x < \dfrac{1}{x}\)

LG d

 Mọi số tự nhiên đều lớn hơn \(0\).

Phương pháp giải:

Kí hiệu \(\forall \) đọc là với mọi. Kí hiệu \(\exists \) đọc là tồn tại ít nhất một.

Lời giải chi tiết:

\(\forall n \in N:n > 0\)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.7 trên 6 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 10 - Xem ngay

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!