
Video hướng dẫn giải
Chứng minh các tính chất a), b) và c).
LG a
P(∅) = 0, P(Ω) = 1.
Lời giải chi tiết:
Theo định nghĩa xác suất của biến cố ta có:
\(\eqalign{
& P(\emptyset ) = {{n(\emptyset )} \over {n(\Omega )}} = {0 \over {n(\Omega )}} = 0 \cr
& P(\Omega ) = {{n(\Omega )} \over {n(\Omega )}} = 1 \cr} \)
LG b
0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& \,n(\emptyset ) \le n(A) \le n(\Omega ) \Rightarrow {{n(\emptyset )} \over {n(\Omega )}} \le {{n(A)} \over {n(\Omega )}} \le {{n(\Omega )} \over {n(\Omega )}} \cr
& \Rightarrow P(\emptyset ) \le P(A) \le P(\Omega ) \cr} \)
hay \(0 \le P(A) \le 1\) (từ chứng minh câu a)
LG c
Nếu A và B xung khắc, thì
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).
Lời giải chi tiết:
Nếu A và B xung khắc, ta có:
\(\eqalign{
& n(A \cup B) = n(A) + n(B) \cr
& \Rightarrow {{n(A \cup B)} \over {n(\Omega )}} = {{n(A)} \over {n(\Omega )}} + {{n(B)} \over {n(\Omega )}} \cr
& \Rightarrow P(A \cup B) = P(A) + P(B) \cr} \)
Loigiaihay.com
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất
Có bốn tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên ba tấm.
Giải bài 3 trang 74 SGK Đại số và Giải tích 11. Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày...
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất
Giải bài 5 trang 74 SGK Đại số và Giải tích 11. Từ cỗ bài tứ lơ khơ 52 con, rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn con.
Giải bài 6 trang 74 SGK Đại số và Giải tích 11. Hai bạn nam và hai bạn nữ được xếp ngồi ngẫu nhiên vào bốn ghế
Giải bài 7 trang 75 SGK Đại số và Giải tích 11. Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất...
Từ một hộp chứa bốn quả cầu ghi chữ a...
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: