 Giải toán 11, giải bài tập toán lớp 11 đầy đủ đại số và giải tích, hình học
                                                
                            Giải toán 11, giải bài tập toán lớp 11 đầy đủ đại số và giải tích, hình học
                         Bài 5. Xác suất của biến cố
                                                        Bài 5. Xác suất của biến cố
                                                    Câu hỏi 2 trang 69 SGK Đại số và Giải tích 11>
Chứng minh các tính chất a), b) và c)...
Video hướng dẫn giải
Chứng minh các tính chất a), b) và c).
LG a
P(∅) = 0, P(Ω) = 1.
Lời giải chi tiết:
Theo định nghĩa xác suất của biến cố ta có:
\(\eqalign{
& P(\emptyset ) = {{n(\emptyset )} \over {n(\Omega )}} = {0 \over {n(\Omega )}} = 0 \cr 
& P(\Omega ) = {{n(\Omega )} \over {n(\Omega )}} = 1 \cr} \)
LG b
0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& \,n(\emptyset ) \le n(A) \le n(\Omega ) \Rightarrow {{n(\emptyset )} \over {n(\Omega )}} \le {{n(A)} \over {n(\Omega )}} \le {{n(\Omega )} \over {n(\Omega )}} \cr 
& \Rightarrow P(\emptyset ) \le P(A) \le P(\Omega ) \cr} \)
hay \(0 \le P(A) \le 1\) (từ chứng minh câu a)
LG c
Nếu A và B xung khắc, thì
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).
Lời giải chi tiết:
Nếu A và B xung khắc, ta có:
\(\eqalign{
& n(A \cup B) = n(A) + n(B) \cr 
& \Rightarrow {{n(A \cup B)} \over {n(\Omega )}} = {{n(A)} \over {n(\Omega )}} + {{n(B)} \over {n(\Omega )}} \cr 
& \Rightarrow P(A \cup B) = P(A) + P(B) \cr} \)
Loigiaihay.com
 Bình luận
Bình luận
                                                 Chia sẻ
 Chia sẻ 
                 
                 
                                     
                                     
        
 
                                            




 
             
            