Câu 5 trang 210 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao>
Cho hàm số
Cho hàm số
\(f\left( x \right) = {{{x^2} - 2x} \over {x - 1}}\)
LG a
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số f
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
\(\begin{array}{l}y = \dfrac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}} = x - 1 - \dfrac{1}{{x - 1}}\\y' = 1 + \dfrac{1}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0\end{array}\)
\( \Rightarrow \)Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {x - 1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right) = - \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {x - 1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right) = + \infty \end{array}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {y - x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{ - 1}}{{x - 1}} = 0\)
\( \Rightarrow x = 1;y = x - 1\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
LG b
Từ đồ thị (C) suy ra cách vẽ đồ thị hàm số
\(g\left( x \right) = {{{x^2} - 2\left| x \right|} \over {\left| x \right| - 1}}\)
Lời giải chi tiết:
g là một hàm số chẵn nên đồ thị \(({C_1})\) của đồ thị đối xứng qua trục tung. Với \(x \ge 0,\) ta có
\(g\left( x \right) = {{{x^2} - 2x} \over {x - 1}} = f\left( x \right)\)
Do đó, muốn có đồ thị \(\left( {{C_1}} \right)\) của hàm số g ta bỏ đi phần đường cong (C) nằm bên trái trục tung, giữ lại phần của đường cong (C) nằm bên phải trục tung (ứng với các giá trị \(x \ge 0,x \ne 1\)) và bổ xung thêm hình đối xứng của phần đường cong này qua trục tung.
LG c
Với các giá trị nào của m thì phương trình
\({x^2} - 2\left| x \right| = m\left( {\left| x \right| - 1} \right)\)
có bốn nghiệm thực phân biệt ?
Lời giải chi tiết:
\(m > 0\)
Phương trình đã cho tương đương với phương trình
\({{{x^2} - 2\left| x \right|} \over {\left| x \right| - 1}} = m\)
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm \(\left( {{C_1}} \right)\) và đường thẳng \(y = m\)
Loigiaihay.com
- Câu 6 trang 210 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 7 trang 210 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 8 trang 210 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 9 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 10 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao