Trắc nghiệm Bài 9. Axit nitric và muối nitrat - Hóa 11
Đề bài
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có :
-
A.
hoá trị V, số oxi hoá +5.
-
B.
hoá trị IV, số oxi hoá +5.
-
C.
hoá trị V, số oxi hoá +4.
-
D.
hoá trị IV, số oxi hoá +3.
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
-
A.
HNO3 tan nhiều trong nước.
-
B.
khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
-
C.
dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
-
D.
dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Các tính chất hoá học của HNO3 là :
-
A.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
-
B.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
-
C.
tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
-
D.
tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :
-
A.
CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.
-
B.
CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
-
C.
Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, Cu(OH)2.
-
D.
KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
-
A.
1 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
3 : 1
-
D.
1 : 3
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :
-
A.
FeO, NO2, O2.
-
B.
Fe2O3, NO2.
-
C.
Fe2O3, NO2, O2.
-
D.
Fe, NO2, O2.
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?
-
A.
Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3.
-
B.
Ba(NO3)2, Hg(NO3)2, LiNO3.
-
C.
Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
-
D.
Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
-
A.
Mg(NO3)2.
-
B.
NH4NO3.
-
C.
NH4NO2.
-
D.
KNO3.
Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
-
A.
2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2.
-
B.
NH4NO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 2H2O.
-
C.
NH4Cl $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ NH3 + HCl.
-
D.
2NaHCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2CO3 + CO2 + H2O.
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào
-
A.
HCl và H2SO4
-
B.
NaNO3 và HCl
-
C.
NaNO3 và NaCl
-
D.
NaNO3 và K2SO4
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
-
A.
Tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
Tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
Tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
-
A.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
-
B.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
-
C.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
-
D.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
-
A.
Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.
-
B.
HNO3 dễ bay hơi hơn.
-
C.
H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.
-
D.
Một nguyên nhân khác.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
-
A.
NaNO3 và NaHCO3.
-
B.
NaNO3 và NaHSO4.
-
C.
Fe(NO3)3 và NaHSO4.
-
D.
Mg(NO3)2 và KNO3.
Cho các dung dịch :
X1 : dung dịch HCl
X2 : dung dịch KNO3
X3 : dung dịch HCl + KNO3
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là :
-
A.
X2, X3, X4.
-
B.
X3, X4.
-
C.
X2, X4.
-
D.
X1, X2.
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là :
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Cho các phản ứng sau : (1) nhiệt phân Cu(NO3)2; (2) nhiệt phân NH4NO2; (3) NH3 + O2 (t0, xt); (4) NH3 + Cl2; (5) nhiệt phân NH4Cl; (6) NH3 + CuO. Các phản ứng tạo ra được N2 là
-
A.
(3), (5), (6)
-
B.
(1), (3), (4)
-
C.
(1), (2), (5)
-
D.
(2), (4), (6)
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng :
-
A.
Quỳ tím
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
AgNO3
Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
AgNO3
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
-
A.
0,50 gam
-
B.
0,49 gam
-
C.
9,40 gam
-
D.
0,94 gam
Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là
-
A.
18,8 gam
-
B.
8,6 gam
-
C.
4,4 gam
-
D.
9,4 gam
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
-
A.
70%.
-
B.
25%.
-
C.
60%.
-
D.
75%.
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là
-
A.
50%
-
B.
75%
-
C.
80%
-
D.
90%
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
-
A.
(b).
-
B.
(a).
-
C.
(d).
-
D.
(c).
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
-
A.
Fe, Al
-
B.
Zn, Pb
-
C.
Mn, Ni
-
D.
Cu, Ag
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
-
A.
Fe(NO3)2, H2O
-
B.
Fe(NO3)2, AgNO3
-
C.
Fe(NO3)3, AgNO3
-
D.
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với:
-
A.
0,214
-
B.
0,286
-
C.
0,429
-
D.
0,143
Nhiệt phân hoàn toàn 37,8 gam muối nitrat có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) có khối lượng 21,6 gam. Công thức của muối nitrat là
-
A.
Al(NO3)3.
-
B.
Cu(NO3)2.
-
C.
Zn(NO3)2.
-
D.
AgNO3.
Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam muối nitrat của kim loại có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và hỗn hợp khí X. Hòa tan hỗn hợp khí X trong 3 lít nước thu được dung dịch axit có pH = 1. Công thức hóa học của muối là
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
Mg(NO3)2.
-
C.
Pb(NO3)2.
-
D.
Ba(NO3)2.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 thu được 47,3 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là
-
A.
88,8.
-
B.
135,9.
-
C.
139,2.
-
D.
69,6.
Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
-
A.
9,4.
-
B.
18,8.
-
C.
28,2.
-
D.
37,6.
Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và thấy khối lượng chất rắn giảm 16,2 gam so với lượng ban đầu. Công thức của muối nitrat là
-
A.
Zn(NO3)2
-
B.
Cu(NO3)2
-
C.
Mg(NO3)2
-
D.
Fe(NO3)2
Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y?
-
A.
28,14%
-
B.
26,36%
-
C.
24,47%
-
D.
25,19%
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ag = 108.)
-
A.
42,86%.
-
B.
40,41%.
-
C.
57,56%.
-
D.
57,14%.
Lời giải và đáp án
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có :
-
A.
hoá trị V, số oxi hoá +5.
-
B.
hoá trị IV, số oxi hoá +5.
-
C.
hoá trị V, số oxi hoá +4.
-
D.
hoá trị IV, số oxi hoá +3.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết axit nitric và muối nitrat
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có : hoá trị IV, số oxi hoá +5.
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
-
A.
HNO3 tan nhiều trong nước.
-
B.
khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
-
C.
dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
-
D.
dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Đáp án : D
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Các tính chất hoá học của HNO3 là :
-
A.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
-
B.
tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
-
C.
tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
-
D.
tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Đáp án : B
Các tính chất hoá học của HNO3 là : tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 mà HNO3 chỉ thể hiện tính axit là :
-
A.
CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.
-
B.
CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
-
C.
Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, Cu(OH)2.
-
D.
KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2
Đáp án : C
HNO3 chỉ thể hiện tính axit là không có phản ứng oxi hóa – khử => các chất đều đã đạt số oxi hóa tối đa
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
-
A.
1 : 1
-
B.
2 : 3
-
C.
3 : 1
-
D.
1 : 3
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết axit nitric và muối nitrat
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích 1 : 3
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm :
-
A.
FeO, NO2, O2.
-
B.
Fe2O3, NO2.
-
C.
Fe2O3, NO2, O2.
-
D.
Fe, NO2, O2.
Đáp án : C
4Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?
-
A.
Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3.
-
B.
Ba(NO3)2, Hg(NO3)2, LiNO3.
-
C.
Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
-
D.
Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
Đáp án : C
Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu thu được oxit kim loại, khí NO2và O2
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 1 mol chất rắn nào sau đây mà khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là lớn nhất ?
-
A.
Mg(NO3)2.
-
B.
NH4NO3.
-
C.
NH4NO2.
-
D.
KNO3.
Đáp án : D
Mg(NO3)2 → MgO => mMgO = 40
NH4NO3 và NH4NO2 không tạo chất rắn
KNO3 → KNO2 => mKNO2 = 85
Phản ứng nhiệt phân không đúng là :
-
A.
2KNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KNO2 + O2.
-
B.
NH4NO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 2H2O.
-
C.
NH4Cl $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ NH3 + HCl.
-
D.
2NaHCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Na2CO3 + CO2 + H2O.
Đáp án : B
B sai vì: NH4NO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2O + 2H2O
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào
-
A.
HCl và H2SO4
-
B.
NaNO3 và HCl
-
C.
NaNO3 và NaCl
-
D.
NaNO3 và K2SO4
Đáp án : B
Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch NaNO3 và HCl
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
-
A.
Tạo ra khí có màu nâu.
-
B.
Tạo ra dung dịch có màu vàng.
-
C.
Tạo ra kết tủa có màu vàng.
-
D.
Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Đáp án : D
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
-
A.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
-
B.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
-
C.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
-
D.
Nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết axit nitric và muối nitrat
Khí sinh ra là NO2 => cần dung dịch kiềm để hấp thụ => nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) → HNO3 + NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
-
A.
Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.
-
B.
HNO3 dễ bay hơi hơn.
-
C.
H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.
-
D.
Một nguyên nhân khác.
Đáp án : B
Vì HNO3 dễ bay hơi => làm giảm lượng HNO3 trong bình => phản ứng làm tăng lượng HNO3 (chiều thuận)
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phản ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
-
A.
NaNO3 và NaHCO3.
-
B.
NaNO3 và NaHSO4.
-
C.
Fe(NO3)3 và NaHSO4.
-
D.
Mg(NO3)2 và KNO3.
Đáp án : B
X không phản ứng với Cu => loại C vì Fe(NO3)3 phản ứng với Cu
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng => trong X chứa NO3- và Y chứa H+
Loại A vì NaHCO3 không có môi trường axit mạnh
Cho các dung dịch :
X1 : dung dịch HCl
X2 : dung dịch KNO3
X3 : dung dịch HCl + KNO3
X4 : dung dịch Fe2(SO4)3
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là :
-
A.
X2, X3, X4.
-
B.
X3, X4.
-
C.
X2, X4.
-
D.
X1, X2.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết axit nitric và muối nitrat
Các dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là : HCl; KNO3
Cho các mệnh đề sau :
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là :
-
A.
(1), (2), (3).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1) và (2).
Đáp án : D
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Cho các phản ứng sau : (1) nhiệt phân Cu(NO3)2; (2) nhiệt phân NH4NO2; (3) NH3 + O2 (t0, xt); (4) NH3 + Cl2; (5) nhiệt phân NH4Cl; (6) NH3 + CuO. Các phản ứng tạo ra được N2 là
-
A.
(3), (5), (6)
-
B.
(1), (3), (4)
-
C.
(1), (2), (5)
-
D.
(2), (4), (6)
Đáp án : D
(1) 2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
(2) NH4NO2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 2H2O
(3) 2NH3 + 5/2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}},xt}$ 2NO + 3H2O
(4) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
(5) NH4Cl $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ N2 + 3Cu + 3H2O
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng :
-
A.
Quỳ tím
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
AgNO3
Đáp án : D
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl ; NaNO3 và Na3PO4 bằng AgNO3
+ NaCl tạo kết tủa trắng
+ Na3PO4 tạo kết tủa vàng
+ NaNO3 không hiện tượng
Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt sau : NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; NaCl ; Mg(NO3)2 và FeCl2 bằng
-
A.
BaCl2
-
B.
NaOH
-
C.
Ba(OH)2
-
D.
AgNO3
Đáp án : C
- dùng Ba(OH)2
|
NH4NO3 |
(NH4)2SO4 |
NaCl |
Mg(NO3)2 |
FeCl2 |
Ba(OH)2 |
↑ mùi khai |
↑ mùi khai và ↓ trắng |
Không ht |
↓ trắng |
↓ trắng xanh |
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là
-
A.
0,50 gam
-
B.
0,49 gam
-
C.
9,40 gam
-
D.
0,94 gam
Đáp án : D
+) Gọi số mol Cu(NO3)2 là x => tính số mol các khí theo x
+) mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => tính x
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
x → x → 2x → 0,5x
mgiảm = mkhí sinh ra = mNO2 + mO2 => 2x.46 + 0,5x.32 = 0,54 => x = 0,005 mol
=> mCu(NO3)2 = 0,94 gam
Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là
-
A.
Fe
-
B.
Cu
-
C.
Zn
-
D.
Mg
Đáp án : B
TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2
Xét số mol Fe(NO3)2 và số mol Fe2O3 có phù hợp không => loại
TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2
$=>\,\,\frac{4,7}{M+62n}\,\,=\,\,\frac{4}{2M+16n}$
TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
47/900 mol 0,025 mol => loại
TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2
$\frac{9,4}{M+62n}$ → $\frac{4,7}{M+62n}$
$=>\,\,\frac{4,7}{M+62n}\,\,=\,\,\frac{4}{2M+16n}=>M=32n$
Với n = 2 => M = 64 => M là Cu
Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là
-
A.
18,8 gam
-
B.
8,6 gam
-
C.
4,4 gam
-
D.
9,4 gam
Đáp án : A
+) mhỗn hợp = PT (1)
2NaNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2NaNO2 + O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
b → 2b → 0,5b
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
+) Tính số mol khí thu được => số mol khí còn lại => a
Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol
=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2NaNO2 + O2
a → 0,5a
2Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CuO + 4NO2 + O2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2b → 0,5b
=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
-
A.
70%.
-
B.
25%.
-
C.
60%.
-
D.
75%.
Đáp án : D
2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
=> nAg = nHNO3
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2AgNO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Ag + 2NO2 + O2
x → x → x → 0,5x
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
x → 0,25x → x
=> nAg = nHNO3 = x mol
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
0,75x ← x
=> %mAg phản ứng = 75%
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả quá trình tổng hợp là
-
A.
50%
-
B.
75%
-
C.
80%
-
D.
90%
Đáp án : C
+) Tính sơ đồ phản ứng: NH3 → HNO3
+) Tính số mol HNO3 thực tế
+) Tính số mol HNO3 lí thuyết theo số mol NH3
mHNO3 = 160.63/100 = 100,8 tấn => nHNO3 = 1,6.106 mol
nNH3 = 2.106 mol
NH3 → HNO3
Lí thuyết: 2.106 → 2.106
Thực tế: 2.106 1,6.106
=> hiệu suất phản ứng là: H = $\frac{{{n}_{TT}}}{{{n}_{LT}}}.100\%=\frac{1,{{6.10}^{6}}}{{{2.10}^{6}}}=80\%$
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
-
A.
(b).
-
B.
(a).
-
C.
(d).
-
D.
(c).
Đáp án : D
Để ngăn khí độc ta dùng hóa chất phản ứng với khí đó tạo thành chất không độc.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là dùng bông có tẩm nước vôi trong để nút vào ống nghiệm.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
-
A.
Fe, Al
-
B.
Zn, Pb
-
C.
Mn, Ni
-
D.
Cu, Ag
Đáp án : A
Ghi nhớ một số KL bị thụ động với HNO3 đặc nguội như Al, Fe, Cr
Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
-
A.
Fe(NO3)2, H2O
-
B.
Fe(NO3)2, AgNO3
-
C.
Fe(NO3)3, AgNO3
-
D.
Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án : C
2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với:
-
A.
0,214
-
B.
0,286
-
C.
0,429
-
D.
0,143
Đáp án : A
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nNaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được khối lượng H3PO4, từ đó tính được giá trị m và tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH.
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
m/142 2m/142 mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nNaOH = 0,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O → 0,7.40 + (2m/142).98 = 2,1033m + 0,7.18 → m = 21,3 gam
→ nP2O5 = 0,15 mol.
Do đó ta có tỉ lệ \(\frac{{{n_{P2O5}}}}{{{n_{NaOH}}}} = \frac{{0,15}}{{0,7}} = 0,214\)
Nhiệt phân hoàn toàn 37,8 gam muối nitrat có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) có khối lượng 21,6 gam. Công thức của muối nitrat là
-
A.
Al(NO3)3.
-
B.
Cu(NO3)2.
-
C.
Zn(NO3)2.
-
D.
AgNO3.
Đáp án : C
Bước 1: Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Nhiệt phân muối nitrat thu được hỗn hợp khí gồm NO2 (a mol) và O2 (b mol):
nkhí = a + b (1); mkhí = 46a + 32b (2) => a, b
Bước 2: Viết PTHH tìm số mol muối nitrat
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2.
Đặt mol khí vào phương trình suy ra số mol muối nitrat.
Bước 3: Lập phương trình mối liên hệ giữa M và n. Biện luận với n = 1; 2; 3.
Bước 1: Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Xét hỗn hợp khí gồm NO2 (a mol) và O2 (b mol):
⟹ nkhí = a + b = 0,5 (1)
⟹ mkhí = 46a + 32b = 21,6 (2)
Giải hệ trên được a = 0,4 và b = 0,1
Bước 2: Viết PTHH tìm số mol muối nitrat
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,4/n ← 0,4
Bước 3: Lập phương trình mối liên hệ giữa M và n. Biện luận với n = 1; 2; 3.
⟹ mmuối = 0,4/n.(M + 62n) = 37,8 ⟹ M = 32,5n
Biện luận với n = 1, 2, 3:
+ Nếu n = 1 ⟹ M = 32,5 (loại).
+ Nếu n = 2 ⟹ M = 65 (Zn).
+ Nếu n = 3 ⟹ M = 97,5 (loại).
Vậy công thức của muối nitrat là Zn(NO3)2.
Nhiệt phân hoàn toàn 22,2 gam muối nitrat của kim loại có hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và hỗn hợp khí X. Hòa tan hỗn hợp khí X trong 3 lít nước thu được dung dịch axit có pH = 1. Công thức hóa học của muối là
-
A.
Cu(NO3)2.
-
B.
Mg(NO3)2.
-
C.
Pb(NO3)2.
-
D.
Ba(NO3)2.
Đáp án : B
Bước 1: Tính số mol HNO3
Từ giá trị pH ⟹ nHNO3
Bước 2: Tính số mol muối nitrat
2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
nHNO3 ⟹ nNO2 ⟹ nmuối nitrat
Bước 3: Biện luận tìm muối nitrat
+ Từ khối lượng muối và số mol muối nitrat M(NO3)n lập được mối liên hệ giữa M và n.
+ Biện luận với n = 1; 2; 3. Chọn giá trị (n; M) thỏa mãn.
Bước 1: Tính số mol HNO3
pH = 1 ⟹ [H+] = 0,1M = CM HNO3 ⟹ nHNO3 = 0,3 mol
Bước 2: Tính số mol muối nitrat
2NO2 + 0,5O2 + H2O → 2HNO3
0,3 ← 0,3
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,3/n ← 0,3
Bước 3: Biện luận tìm muối nitrat
⟹ Mmuối = 22,2 : (0,3/n) = 74n
⟹ M + 62n = 74n
⟹ M = 12n
Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:
+ n = 1 ⟹ M = 12 (loại)
+ n = 2 ⟹ M = 24 (Mg)
+ n = 3 ⟹ M = 36 (loại)
Vậy muối có công thức là Mg(NO3)2.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 thu được 47,3 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là
-
A.
88,8.
-
B.
135,9.
-
C.
139,2.
-
D.
69,6.
Đáp án : B
Bước 1: Xác định thành phần chất Y
Viết PTHH phản ứng nhiệt phân muối nitrat, xác định Y ⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3.
Bước 2: Tính nFe2O3 và nAl2O3
- Cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng; từ nNaOH ⟹ nAl2O3
- Từ khối lượng chất rắn Y ⟹ mFe2O3 ⟹ nFe2O3
Bước 3: Tính m gam hh Al(NO3)3 và Fe(NO3)2
- BTNT Fe: nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 ⟹ mFe(NO3)2
BTNT Al: nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 ⟹ mAl(NO3)3
- Tính giá trị của m.
Bước 1: Xác định thành phần chất Y
2Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3
Bước 2: Tính nFe2O3 và nAl2O3
Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.
0,3 → 0,15
⟹ mAl2O3 = 102.0,15 = 15,3 gam
⟹ mFe2O3 = mchất rắn - mAl2O3 = 47,3 - 15,3 = 32 gam
⟹ nFe2O3 = 0,2 mol
Bước 3: Tính m gam hh Al(NO3)3 và Fe(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 = 0,4 mol ⟹ mFe(NO3)2 = 72 gam
Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,3 mol ⟹ mAl(NO3)3 = 63,9 gam
⟹ m = mFe(NO3)2 + mAl(NO3)3 = 135,9 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3 thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 4,48 lít khí NO2 (đktc). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là
-
A.
9,4.
-
B.
18,8.
-
C.
28,2.
-
D.
37,6.
Đáp án : B
Bước 1: Viết sơ đồ tóm tắt
Bước 2: Tính nAg
- Khi cho X phản ứng với HNO3 dư thì chỉ có phản ứng oxi hóa - khử giữa Ag và HNO3:
- Viết các bán phản ứng trao đổi e của Ag và N+5
- Tính số mol NO2 suy ra số mol Ag.
Bước 3: Tính khối lượng Cu(NO3)2
- Bảo toàn nguyên tố Ag suy ra số mol AgNO3 ⟹ khối lượng AgNO3
Bước 1: Viết sơ đồ tóm tắt
Bước 2: Tính nAg
- Khi cho X phản ứng với HNO3 dư thì chỉ có phản ứng oxi hóa - khử giữa Ag và HNO3:
N+5 + 1e → N+4
0,2 ← 0,2
Ag → Ag+ + 1e
0,2 ← 0,2
Bước 3: Tính khối lượng Cu(NO3)2
- Bảo toàn Ag ⟹ nAgNO3 = nAg = 0,2 mol
⟹ mAgNO3 = 0,2.170 = 34 gam
⟹ mCu(NO3)2 = mhh – mAgNO3 = 52,8 - 34 = 18,8 gam.
Nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại hóa trị không đổi thu được oxit kim loại và thấy khối lượng chất rắn giảm 16,2 gam so với lượng ban đầu. Công thức của muối nitrat là
-
A.
Zn(NO3)2
-
B.
Cu(NO3)2
-
C.
Mg(NO3)2
-
D.
Fe(NO3)2
Đáp án : B
Bước 1: Tính nNO2
Gọi số mol khí NO2 là a (mol)
- Viết PTPƯ nhiệt phân: 2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2 O2
- Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí sinh ra: mchất rắn giảm = mNO2 + mO2
⟹ a = nNO2
Bước 2: Tính nmuối nitrat
- Theo PTPƯ: nmuối nitrat = a/n
Bước 3: Tìm CT muối nitrat
- Lập biểu thức tính Mmuối = mmuối/nmuối
Bước 1: Tính nNO2
Gọi số mol khí NO2 là a (mol)
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2 O2
a/n ← a → 0,25a
Ta có: mchất rắn giảm = mNO2 + mO2 ⟹ 46.a + 32.0,25a = 16,2 ⟹ a = 0,3 mol
Bước 2: Tính nmuối nitrat
- Theo PTPƯ: nmuối nitrat = a/n = 0,3/n mol
Bước 3: Tìm CT muối nitrat
- Mmuối = 28,2 : (0,3/n) = 94n ⟹ M + 62n = 94n
⟹ M = 32n
- Biện luận với n = 1; 2; 3 ta có:
+ n = 1 ⟹ M = 32 (loại)
+ n = 2 ⟹ M = 64 (Cu)
+ n = 3 ⟹ M = 96 (loại)
Vậy muối có công thức là Cu(NO3)2.
Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y?
-
A.
28,14%
-
B.
26,36%
-
C.
24,47%
-
D.
25,19%
Đáp án : C
Bước 1: Tính nFe(NO3)2 và nFe(NO3)3
- Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).
- Lập hệ phương trình tính nFe(NO3)2 và nFe(NO3)3
+ Phương trình (1): BTNT Fe ta có: a + b = nFe
+ Viết PT nung muối: 2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2
=> Phương trình (2): mgiảm = mNO2 + mO2 = 46(2a + 3b) + 32(a/4 + 3b/4)
=> nNO3- (Y) = 2a + 3b
Bước 2: Tính nO (Z)
- BTNT N để tính được nN (Z): nN(trong Z) = nHNO3 - nNO3- (Y)
- Vì trong hỗn hợp khí Z oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên nitơ chiếm 38,89% về khối lượng.
→ mZ = mN.(100/38,89) => nO (Z)
Bước 3: Tính mX
- Quy đổi X thành Fe (0,48 mol) và O (x mol).
BT electron để tìm khối lượng X: 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.nO (Z) = 2.nO (X) + 5.nN (Z) → x = nO
→ mX = mFe + mO
Bước 4: Tính C%Fe(NO3)3
Sơ đồ: X + HNO3 → Muối + Z + H2O
- BTKL ta có: mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ
Bước 1: Tính nFe(NO3)2 và nFe(NO3)3
- Cô cạn Y thu được chất rắn khan gồm Fe(NO3)2 (a mol) và Fe(NO3)3 (b mol).
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: a + b = nFe = 26,88 : 56 = 0,48 (mol).
2 Fe(NO3)2 → Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
a mol → 2a 0,25a
2 Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2
b mol → 3b 0,75b
- Sau khi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn giảm chính là tổng khối lượng NO2 và O2 thoát ra: 46(2a + 3b) + 32(a/4 + 3b/4) = 67,84
Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,48\\46(2a + 3b) + 32(0,25a + 0,75b) = 67,84\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,16{\rm{ mol}}\\{\rm{b = 0,32 mol}}\end{array} \right.\)
→ nNO3- (Y) = 2a + 3b = 2.0,16 + 3.0,32 = 1,28 mol
Bước 2: Tính nO (Z)
- Ta có: nHNO3 ban đầu = 1,44 mol
Bảo toàn nguyên tố N: nN(trong Z) = nHNO3 - nNO3- (Y) = 1,44 - 1,28 = 0,16 mol
- Vì trong hỗn hợp khí Z oxi chiếm 61,11% về khối lượng nên nitơ chiếm 38,89% về khối lượng.
→ mZ = mN.(100/38,89) = 0,16.14.(100/38,89) = 5,76 gam
Ta có: nO (Z) = 5,76.61,11%/16 = 0,22 (mol)
Bước 3: Tính mX
- Quy đổi X thành Fe (0,48 mol) và O (x mol).
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2.nFe2+ + 3.nFe3+ + 2.nO (Z) = 2.nO (X) + 5.nN (Z)
⟹ 0,16.2 + 0,32.3 + 0,22.2 = 2x + 0,16.5 → x = 0,46 mol
→ mX = mFe + mO = 26,88 + 0,46.16 = 34,24 (gam)
Bước 4: Tính C%Fe(NO3)3
Sơ đồ: X + HNO3 → Muối + Z + H2O
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdung dịch Y = mX + mdd HNO3 - mZ = 34,24 + 288 - 5,76 = 316,48 (gam)
- Vậy \(C{\% _{Fe\left({NO3} \right)3}} = \dfrac{{0,32.242.100\% }}{{316,48}} = {\text{ }}24,47\% \)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ag = 108.)
-
A.
42,86%.
-
B.
40,41%.
-
C.
57,56%.
-
D.
57,14%.
Đáp án : B
Bước 1: Xác định số mol hh khí NO2 và O2
- Đặt số mol Cu(NO3)2 = x và AgNO3 = y
- Viết PTHH nhiệt phân muối nitrat.
⟹ Hỗn hợp khí gồm (2x + y) mol NO2 và (0,5x + 0,5y) mol O2.
Bước 2: Tính số mol Cu(NO3)2 và AgNO3.
- Viết PTHH hỗn hợp khí qua nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
→ Lập phương trình tính nO2 dư (*)
- Viết PTHH cho HNO3 tác dụng với dd NaOH: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
→ Lập phương trình tính mmuối (**)
- Giải phương trình (*), (**) ⟹ x, y
Bước 1: Viết PTHH nhiệt phân muối nitrat.
- Đặt nCu(NO3)2 = x mol; nAgNO3 = y mol.
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 0,5O2
x → 2x → 0,5x (mol)
AgNO3 → Ag + NO2 + 0,5O2
y → y → 0,5y (mol)
Hỗn hợp khí gồm (2x + y) mol NO2 và (0,5x + 0,5y) mol O2.
Bước 2: Tính số mol Cu(NO3)2 và AgNO3.
- Cho hỗn hợp khí qua nước:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(2x+y) → (0,5x+0,25y) → (2x+y) (mol)
+ Khí Z: nO2 dư = (0,5x + 0,5y) - (0,5x + 0,25y) = 0,25y (mol)
⟹ 0,25y = 0,168/22,4
⟹ y = 0,03 (*)
+ DD Y: HNO3 (2x + y mol)
- HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
(2x+y) → (2x+y) (mol)
⟹ mmuối = 85.(2x + y) = 9,35 (**)
Từ (*) và (**) ⟹ x = 0,04; y = 0,03.
Bước 3: Tính %mAgNO3
%mAgNO3 = \(\dfrac{{170.0,03}}{{188.0,04.170.0,03}}.100\% \) = 40,41%.
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Axit photphoric và muối photphat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hợp chất của photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Phân bón hóa học Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nitơ - photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Muối amoni Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Amoniac Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Nitơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết