Trắc nghiệm Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic - Hóa 11
Đề bài
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
-
A.
tăng lên.
-
B.
không thay đổi.
-
C.
giảm đi
-
D.
vừa tăng vừa giảm.
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
-
A.
CCl3COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
CBr3COOH.
-
D.
CF3COOH.
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
-
A.
CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
B.
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
C.
CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.
-
D.
CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH,
Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
-
A.
ancol etylic < H2O < axit axetic < phenol.
-
B.
ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.
-
C.
H2O < ancol etylic < phenol < axit axetic.
-
D.
ancol etylic < phenol < H2O < axit axetic.
Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là
-
A.
H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
-
B.
H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH.
-
C.
CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4.
-
D.
CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
Na, Cu, HCl.
-
B.
NaOH, Cu, NaCl.
-
C.
Na, NaCl, CuO.
-
D.
NaOH, Na, CaCO3.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:
-
A.
C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
-
B.
CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
-
C.
C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.
-
D.
C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.
Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
35
-
D.
30
Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
-
A.
etylen glicol
-
B.
ancol (o) hiđroxi benzylic
-
C.
axit 3–hiđroxi propanoic
-
D.
axit ađipic
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
-
A.
HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
-
B.
HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
-
C.
HOOC-CH(CH3)CH2-COOH.
-
D.
HCOO-CH(OH)-COOH.
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
-
A.
CH3COOH.
-
B.
HCOOH
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C3H7COOH.
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
-
A.
C2H4O2 và C3H4O2.
-
B.
C2H4O2 và C3H6O2.
-
C.
C3H4O2 và C4H6O2.
-
D.
C3H6O2 và C4H8O2.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
-
A.
C3H7COOH và C4H9COOH.
-
B.
CH3COOH và C2H5COOH.
-
C.
C2H5COOH và C3H7COOH.
-
D.
HCOOH và CH3COOH.
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là
-
A.
CH3COOH; C2H5COOH
-
B.
CH3COOH; HCOOH
-
C.
C2H5COOH; C3H7COOH
-
D.
C3H7COOH; C4H9COOH
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
-
A.
0,56 gam.
-
B.
1,44 gam.
-
C.
0,72 gam.
-
D.
2,88 gam.
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
-
A.
axit propanoic.
-
B.
axit etanoic
-
C.
axit metanoic.
-
D.
axit butanoic.
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
-
A.
C3H5COOH và 54,88%.
-
B.
C2H3COOH và 43,90%.
-
C.
C2H5COOH và 56,10%.
-
D.
HCOOH và 45,12%.
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
-
A.
C2H3COOH; C3H5COOH
-
B.
CH3COOH; C2H5COOH
-
C.
C3H7COOH; C2H5COOH
-
D.
HCOOH; CH3COOH
Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là
-
A.
21,7 gam.
-
B.
20,7 gam.
-
C.
23,0 gam.
-
D.
18,4 gam.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-1-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
-
A.
3,28.
-
B.
2,40.
-
C.
2,36.
-
D.
3,32.
Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí (đktc) và m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của Z là
-
A.
3,61.
-
B.
4,70
-
C.
4,76.
-
D.
4,04.
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon E và F (ME < MF). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,2M, thu được 5,56 gam hỗn hợp muối. Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 10 gam. Hidro hóa hoàn toàn phần 3 (H2, Ni, to) thu được 3 axit là đồng đẳng kế tiếp. Số mol F trong hỗn hợp X ban đầu là:
-
A.
0,06 (mol).
-
B.
0,02 (mol).
-
C.
0,08 (mol).
-
D.
0,04 (mol).
Lời giải và đáp án
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
-
A.
tăng lên.
-
B.
không thay đổi.
-
C.
giảm đi
-
D.
vừa tăng vừa giảm.
Đáp án : C
Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi.
Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
-
A.
CCl3COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
CBr3COOH.
-
D.
CF3COOH.
Đáp án : D
Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất
Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
-
A.
CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
B.
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
-
C.
CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH.
-
D.
CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH,
Đáp án : B
Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dầu => dãy sắp xếp đúng là:
HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
-
A.
ancol etylic < H2O < axit axetic < phenol.
-
B.
ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.
-
C.
H2O < ancol etylic < phenol < axit axetic.
-
D.
ancol etylic < phenol < H2O < axit axetic.
Đáp án : B
Độ linh động của H trong nhóm –OH theo chiều tăng dần là:
ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic.
Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là
-
A.
H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
-
B.
H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH.
-
C.
CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4.
-
D.
CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.
Đáp án : A
Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần
Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là:
H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH.
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
-
A.
Na, Cu, HCl.
-
B.
NaOH, Cu, NaCl.
-
C.
Na, NaCl, CuO.
-
D.
NaOH, Na, CaCO3.
Đáp án : D
A và B loại vì Cu không phản ứng
C loại vì NaCl không phản ứng
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:
-
A.
C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
-
B.
CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
-
C.
C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH.
-
D.
C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH.
Đáp án : C
A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na
D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2
Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
-
A.
27
-
B.
31
-
C.
35
-
D.
30
Đáp án : B
Viết sơ đồ phản ứng => cân bằng phản ứng theo phương pháp bảo toàn e => cộng các chỉ số
5C2H2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 8H2O + 10CO2 + 2MnSO4
Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
-
A.
etylen glicol
-
B.
ancol (o) hiđroxi benzylic
-
C.
axit 3–hiđroxi propanoic
-
D.
axit ađipic
Đáp án : C
a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => số gốc trong X tác dụng được với Na
a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => số gốc –COOH trong X
a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na
a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH
=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH
Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
-
A.
HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
-
B.
HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO
-
C.
HOOC-CH(CH3)CH2-COOH.
-
D.
HCOO-CH(OH)-COOH.
Đáp án : A
1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => số nhóm –COOH trong X
1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH
Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
-
A.
CH3COOH.
-
B.
HCOOH
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết tính axit của axit cacboxylic
Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH
nNaOH = 0,112 mol
Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol
=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đáp án : B
+) Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
+) X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O => MX
nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O
=> mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol
Vì X là axit đơn chức => nX = nNaOH, KOH = nH2O = 0,06 mol
=> MX = 3,6 / 0,06 = 60
=> X là CH3COOH
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
-
A.
C2H4O2 và C3H4O2.
-
B.
C2H4O2 và C3H6O2.
-
C.
C3H4O2 và C4H6O2.
-
D.
C3H6O2 và C4H8O2.
Đáp án : B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O
\( = > {\bar M_X} = > \bar R \)
Gọi CTPT của hỗn hợp X là \(\bar RC{\rm{OO}}H\)
nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mchất rắn + mH2O
=> mH2O = 4,5 gam => nH2O = 0,25 mol
\( = > {\bar M_X} = \frac{{16,4}}{{0,25}} = 65,6\,\, = > \,\,\bar R = 20,6\) => 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
-
A.
C3H7COOH và C4H9COOH.
-
B.
CH3COOH và C2H5COOH.
-
C.
C2H5COOH và C3H7COOH.
-
D.
HCOOH và CH3COOH.
Đáp án : D
+) nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 => M => 2 axit
Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2
=> nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> M = 5,4 / 0,1 = 54 => 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là
-
A.
CH3COOH; C2H5COOH
-
B.
CH3COOH; HCOOH
-
C.
C2H5COOH; C3H7COOH
-
D.
C3H7COOH; C4H9COOH
Đáp án : A
2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2
=> nRCOOH = 2.nCO2
2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2
=> nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol
=> M = 20,1 / 0,3 = 67 => 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
-
A.
0,56 gam.
-
B.
1,44 gam.
-
C.
0,72 gam.
-
D.
2,88 gam.
Đáp án : B
+) X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO
+) nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH
Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol
=> x + y + z = 0,04 (1)
X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO => x + 2z = 0,04 (2)
nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH => x + y = 0,03 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
=> m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
-
A.
axit propanoic.
-
B.
axit etanoic
-
C.
axit metanoic.
-
D.
axit butanoic.
Đáp án : B
mhỗn hợp = maxit + mRCOOM => 15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)
Biện luận để tìm M và R
Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)
15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M)
=> R = 34,5 – 0,5M
Với M = 23 => R = 23 (loại)
Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3)
=> axit etanoic
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
-
A.
C3H5COOH và 54,88%.
-
B.
C2H3COOH và 43,90%.
-
C.
C2H5COOH và 56,10%.
-
D.
HCOOH và 45,12%.
Đáp án : B
Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH
+) nY = nAg / 2
+) nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05
+) Tính khối lượng của Z => phân tử khối của Z
Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH
nY = nAg / 2
nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05
mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2
=> MX = 72 => X là CH2=CH-COOH
=> %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90%
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
-
A.
C2H3COOH; C3H5COOH
-
B.
CH3COOH; C2H5COOH
-
C.
C3H7COOH; C2H5COOH
-
D.
HCOOH; CH3COOH
Đáp án : D
+) Tính nNaOH dư = nHCl => nNaOH phản ứng => naxit
+) Bảo toàn khối lượng: maxit = mrắn + mH2O – mNaOH
=> ${{\bar{M}}_{axit}}$ => 2 axit
nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol
=> nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol
=> naxit = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng:
maxit = mrắn + mH2O – mNaOH = 1,0425 + 0,01.18 – 0,015.40 = 0,4605
=> ${{\bar{M}}_{axit}}=\frac{0,4605}{0,01}=46,05$
=> 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Khi cho một hỗn hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều no, mạch hở) có khối lượng là 16,4 gam tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2. Lượng muối thu được là
-
A.
21,7 gam.
-
B.
20,7 gam.
-
C.
23,0 gam.
-
D.
18,4 gam.
Đáp án : C
+) nNa = 2.nH2 = 0,3 mol
+) tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3
PTTQ: R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2 H2
=> nNa = 2.nH2 = 0,3 mol
Sử dụng tăng giảm khối lượng: mmuối = maxit + 22.0,3 = 23 gam
Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-1-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
-
A.
3,28.
-
B.
2,40.
-
C.
2,36.
-
D.
3,32.
Đáp án : A
+) nX = nNa = 2nH2
Ta có nX = nNa = 2nH2 = 0,04 mol.
Do 2 chất trong X có M bằng nhau nên => phản ứng với Na cũng tạo hợp chất có M bằng nhau = 82 gam
=> m = 0,04.82 = 3,28 gam.
Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí (đktc) và m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của Z là
-
A.
3,61.
-
B.
4,70
-
C.
4,76.
-
D.
4,04.
Đáp án : B
+) nNa = 2.nH2
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mZ = mY + 22.nNa
Ta có : nNa = 2.nH2 = 2.0,03 = 0,06 mol
Áp dụng tăng giảm khối lượng: mZ = mY + 22.0,06 = 4,7 gam
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon E và F (ME < MF). Chia X làm 3 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 0,2M, thu được 5,56 gam hỗn hợp muối. Phần 2 được đốt cháy hoàn toàn thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 10 gam. Hidro hóa hoàn toàn phần 3 (H2, Ni, to) thu được 3 axit là đồng đẳng kế tiếp. Số mol F trong hỗn hợp X ban đầu là:
-
A.
0,06 (mol).
-
B.
0,02 (mol).
-
C.
0,08 (mol).
-
D.
0,04 (mol).
Đáp án : A
X gồm CxH2xO2 a mol và CyH2y-2O2 b mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, biện luận giá trị của a,b, x, y
=> nF
X gồm CxH2xO2 a mol và CyH2y-2O2 b mol
=> nNaOH = a + b = 0,06
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mX= a(14x + 32) + b(14y + 30) = 5,56 - 0,06.22
mCO2 + mH2O = 44(ax + by) + 18(ax + by - b) = 10
=> a=0,03; b = 0,03;
ax + by = 0,17
=> 3x + 3y = 17
Hiđro hóa X tạo 3 axit kế tiếp nên axit no ít nhất 2C.Với x > 2 và y > 3
=> x = 2; y = 11/3 là nghiệm duy nhất.
X gồm CH3COOH (0,03), C2H3COOH (0,01), C3H5COOH (0,02)
—> nF = 0,02
Do chia thành 3 phần bằng nhau nên nF ban đầu = 0,06
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 9 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết