Trắc nghiệm Ôn tập chương 9 - Hóa 11
Đề bài
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
(CH3)2CHCHO có tên là
-
A.
isobutyranđehit.
-
B.
anđehit isobutyric.
-
C.
2-metyl propanal.
-
D.
A, B, C đều đúng.
Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát biểu sai
-
A.
A là anđehit hai chức
-
B.
A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
-
C.
A là anđehit no.
-
D.
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
-
A.
đơn chức, no, mạch hở.
-
B.
hai chức, no, mạch hở.
-
C.
hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).
-
D.
nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
-
A.
no, hai chức.
-
B.
không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
-
C.
no, đơn chức.
-
D.
không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
-
A.
y = 2x.
-
B.
y = 2x + 2-z.
-
C.
y = 2x-z.
-
D.
y = 2x + z-2.
Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai
-
A.
A làm mất màu dung dịch brom.
-
B.
A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
-
C.
A có đồng phân hình học.
-
D.
A có hai liên trong phân tử.
Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
-
A.
HOOCCH2CH2COOH
-
B.
HOOCCH(CH3)CH2COOH.
-
C.
HOOCCH2COOH.
-
D.
HOOCCOOH.
Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là
-
A.
axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.
-
B.
axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.
-
C.
axit 5-etyl-2-metyl hexanoic.
-
D.
tên gọi khác.
Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là
-
A.
3 < pH < 7.
-
B.
< 3.
-
C.
3.
-
D.
10-3
Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
-
A.
H2SO4, CH3COOH, HCl.
-
B.
CH3COOH, HCl , H2SO4.
-
C.
H2SO4, HCl, CH3COOH.
-
D.
HCl, CH3COOH, H2SO4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm
-
A.
1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
-
B.
1 axit no, 1 axit chưa no.
-
C.
2 axit đơn chức no mạch vòng
-
D.
2 axit no, mạch hở đơn chức.
Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có
-
A.
2 axit cùng dãy đồng đẳng.
-
B.
1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.
-
C.
2 axit đa chức.
-
D.
1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
-
A.
I → IV → II → III.
-
B.
IV → I→ II→ III.
-
C.
I → II → IV → III.
-
D.
II → I → IV → III.
Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
-
A.
CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.
-
B.
C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
-
C.
CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH.
-
D.
CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.
A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là
-
A.
A, B là đồng phân
-
B.
A, B có cùng số cacbon trong phân tử
-
C.
A hơn B một nguyên tử cacbon.
-
D.
B hơn A một nguyên tử cacbon.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
-
A.
HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
-
B.
CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
-
C.
HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.
-
D.
CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic $\xrightarrow{+C{{H}_{3}}OH}$ Y. CTCT của X, Y lần lượt là
-
A.
CH3CHO, CH3CH2COOH.
-
B.
CH3CHO, CH3COOCH3.
-
C.
CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.
-
D.
CH3CHO, HCOOCH2CH3.
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (4), (5).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : foocmon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?
-
A.
dd AgNO3/NH3.
-
B.
CuO.
-
C.
Cu(OH)2/OH-.
-
D.
NaOH
Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?
-
A.
axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic.
-
B.
Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.
-
C.
Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.
-
D.
Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin.
Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có cấu tạo
-
A.
HCHO.
-
B.
HCOONH4.
-
C.
HCOOH.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Khối lượng của mỗi anđehit là
-
A.
0,539 và 0,921.
-
B.
0,88 và 0,58.
-
C.
0,44 và 1,01.
-
D.
0,66 và 0,8.
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 18,6 gam.
-
B.
tăng 13,2 gam.
-
C.
Giảm 11,4 gam.
-
D.
Giảm 30 gam.
X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
-
A.
CH2O và C2H4O.
-
B.
CH2O và C3H6O.
-
C.
CH2O và C3H4O.
-
D.
CH2O và C4H6O.
X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
-
A.
43,2 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
64,8 gam.
-
D.
21,6 gam.
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
-
A.
CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n+1CHO (n ≥0).
-
D.
CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
-
A.
C2H3CHO và HCHO.
-
B.
C2H5CHO và HCHO.
-
C.
CH3CHO và HCHO
-
D.
C2H5CHO và CH3CHO.
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
55%.
-
B.
62,5%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là
-
A.
0,36 và 0,18.
-
B.
0,48 và 0,12.
-
C.
0,24 và 0,24.
-
D.
0,12 và 0,24.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
8,96 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
5,6 lít.
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
-
A.
HOOCCOOH và 42,86%.
-
B.
HOOCCOOH và 60,00%
-
C.
HOOCCH2COOH và 70,87%.
-
D.
HOOCCH2COOH và 54,88%.
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
-
A.
HCOOH và C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH và C2H5COOH.
-
C.
HCOOH và HOOCCOOH.
-
D.
CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
-
A.
CH3COOCH2OH.
-
B.
CH3CH(OH)COOH
-
C.
HOCH2COOCH3.
-
D.
HOCH2CH2COOH.
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
-
A.
C2H5COONa và C3H7COONa.
-
B.
C3H7COONa và C4H9COONa.
-
C.
CH3COONa và C2H5COONa.
-
D.
CH3COONa và C3H7COONa.
Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O.
-
B.
C3H6O.
-
C.
C3H4O.
-
D.
C4H8O.
Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)
CTCT của X, Z lần lượt là
-
A.
C2H5OH, CH3COOH.
-
B.
C2H5OH, CH3CH2COOH.
-
C.
CH3CHO, CH3COOCH3.
-
D.
CH3CHO, HCOOCH3.
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
-
A.
C3H5COOH và 54,88%.
-
B.
C2H3COOH và 43,90%.
-
C.
C2H5COOH và 56,10%.
-
D.
HCOOH và 45,12%.
Lời giải và đáp án
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : C
+) C5H10O có khả năng tham gia tráng gương
=> là anđehit
+) Tính số $\pi +v$
=> anđehit có no hay có C = C
C5H10O có khả năng tham gia tráng gương và có số $\pi +v=\frac{2.5-10+2}{2}=1$
=> anđehit no đơn chức mạch hở
CTCT là : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CHO
CH3 – CH(CH3) – CH2 – CHO
CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHO
CH3 – C(CH3)2 – CHO
=> Có 4 CTCT thỏa mãn
(CH3)2CHCHO có tên là
-
A.
isobutyranđehit.
-
B.
anđehit isobutyric.
-
C.
2-metyl propanal.
-
D.
A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Cả 3 tên gọi đều là tên của (CH3)2CHCHO
Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát biểu sai
-
A.
A là anđehit hai chức
-
B.
A còn có đồng phân là các axit cacboxylic.
-
C.
A là anđehit no.
-
D.
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử A chỉ cho 2 electron.
Đáp án : D
+) Đặt CTPT của A là CxHyOz
=> x : y : z = $\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}$ → biện luận tìm x , y, z
=> Nhận định
Ta có %O = 100% - 55,81% - 6,97% = 37,22%
Đặt CTPT của A là CxHyOz
→ x : y : z = $\frac{\%C}{12}:\frac{\%H}{1}:\frac{\%O}{16}$= 2 : 3 : 1→ CTPT là : (C2H3O)n
Ta có số $\pi +v=\frac{2.2n-3n+2}{2}=\frac{n+2}{2}$
Vì A chỉ chứa 1 nhóm chức CHO nên số $\pi +v\ge n\Rightarrow \frac{n+2}{2}\ge n\Rightarrow n\le 2$
Với n = 1 thì A là C2H3O → loại vì không có CTCT phù hợp
Với n = 2 thì A là C4H6O2 → thỏa mãn C2H4(CHO)2
A đúng
B đúng vì A có thể là C3H5COOH
C đúng
D sai vì 1 phân tử A phản ứng cho 4 e 2C+1 → 2C+3 + 4e
Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
-
A.
đơn chức, no, mạch hở.
-
B.
hai chức, no, mạch hở.
-
C.
hai chức chưa no (1 nối đôi C=C).
-
D.
nhị chức chưa no (1 nối ba C≡C).
Đáp án : B
+) X có số C = $\frac{q}{p}$ và số H = $\frac{2t}{p}$
=> số tính số liên kết pi + v
+) 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag
=> số nhóm CHO
X có số C = $\frac{q}{p}$ và số H = $\frac{2t}{p}$ nên số $\pi +v=\frac{2.\frac{q}{p}-\frac{2t}{p}+2}{2}=2$
Mà 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag nên X có 2 nhóm CHO ( vì X không thể là HCHO)
=> X hai chức no mạch hở
Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
-
A.
no, hai chức.
-
B.
không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
-
C.
no, đơn chức.
-
D.
không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Đáp án : A
+) V lít X + 3V lít H2→ 2V lít Y => số liên kết pi trong X
+) Chất Z trong Y + Na → H2 và có nZ = nH2 nên => số nhóm OH
=> Số nhóm CHO trong X
V lít X + 3V lít H2→ 2V lít Y nên V lít X tác dụng với 2V H2 tạo chất no
=> X có số $\pi =2$
Chất Z trong Y + Na → H2 và có nZ = nH2 nên có 2 nhóm OH
=> X có 2 nhóm CHO
=> X là anđehit no 2 chức
A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng
-
A.
y = 2x.
-
B.
y = 2x + 2-z.
-
C.
y = 2x-z.
-
D.
y = 2x + z-2.
Đáp án : C
+) Lập CTPT của axit
=> Quan hệ giữa x và y
Axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C) là
CnH2n-m(COOH)m → Cn+mH2nO2m
=> (n+m).2= 2n + 2m
=> y + z = 2x → y = 2x – z
Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai
-
A.
A làm mất màu dung dịch brom.
-
B.
A là nguyên liệu để điều chế thủy tinh hữu cơ.
-
C.
A có đồng phân hình học.
-
D.
A có hai liên trong phân tử.
Đáp án : D
+) Gọi công thức A là CnHmO2
+) Từ %O => MA
=> Nhận định đúng
Gọi CTPT của A là CnHmO2
$\% O = \frac{{16.2}}{{{M_A}}}.100\% = 37,2\% \to {M_A} = 86 \to 12n + m = 54$
Chọn n = 4 và m = 6
=> A là C4H6O2
=>A là CH2 = C (CH3) - COOH
A đúng
B đúng
C sai vì A không có đồng phân hình học
D đúng
Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là
-
A.
HOOCCH2CH2COOH
-
B.
HOOCCH(CH3)CH2COOH.
-
C.
HOOCCH2COOH.
-
D.
HOOCCOOH.
Đáp án : A
+) Tính tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}}{\rm{\;}}\)
=> số nhóm COOH trong A
=> Số nguyên tử oxi trong A
+) Từ %O => MA
+) Từ %C
=> số C, H
nNaOH = 0,1 mol
Ta có: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,1}}{{0,05}} = 2$
=> A có 2 nhóm COOH
=> A có CTPT CxHyO4
$\% O = \frac{{16.4}}{{{M_A}}}.100\% = 54,24\% \to {M_A} = 118$
$\% C = \frac{{12n}}{{{M_A}}}.100\% = 40,68\% \to n = 4$
Mà MA = 12.4 + y + 16.4 = 118
=> y =6
=> A là C4H6O4 hay C2H4(COOH)2
Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là
-
A.
axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.
-
B.
axit 2-etyl-5-metyl nonanoic.
-
C.
axit 5-etyl-2-metyl hexanoic.
-
D.
tên gọi khác.
Đáp án : A
CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là axit 2-etyl-5-metyl hexanoic.
Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là
-
A.
3 < pH < 7.
-
B.
< 3.
-
C.
3.
-
D.
10-3
Đáp án : A
+) CH3COOH là axit yếu phân li không hoàn toàn ra H+
=> So sánh [H+] với [CH3COOH]
=> PH
Ta có phương trình phân li: CH3COOH $ \rightleftharpoons $ CH3COO- + H+
Mà [CH3COOH] = 0,001 M nên [H+] < [CH3COOH] =0,001 M
→ pH > 3 → 3 < pH < 7
Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
-
A.
H2SO4, CH3COOH, HCl.
-
B.
CH3COOH, HCl , H2SO4.
-
C.
H2SO4, HCl, CH3COOH.
-
D.
HCl, CH3COOH, H2SO4.
Đáp án : C
+) Axit càng mạnh thì pH càng thấp do pH = - log [H+]
Ta có H2SO4 > HCl > CH3COOH nên pH xếp theo tăng dần là H2SO4 , HCl , CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm
-
A.
1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
-
B.
1 axit no, 1 axit chưa no.
-
C.
2 axit đơn chức no mạch vòng
-
D.
2 axit no, mạch hở đơn chức.
Đáp án : D
+) Xét cấu tạo của nhóm COO => số liên kết pi ở nhóm COO
=> Nhận xét
Trong nhóm COO của axit có 1 nối đôi C=O
=> Trong nhóm COO có 1 pi
Mà nCO2 = nH2O nên X gồm 2 axit no mạch hở đơn chức
Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có
-
A.
2 axit cùng dãy đồng đẳng.
-
B.
1 axit đơn chức, 1 axit hai chức.
-
C.
2 axit đa chức.
-
D.
1 axit đơn chức, 1 axit đa chức.
Đáp án : D
+) Lập tỉ lệ $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} $
=> Số nhóm COOH trong axit
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5$
=> X chắc chắn có 1 axit cacboxylic đơn chức và 1 axit đa chức
Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
-
A.
I → IV → II → III.
-
B.
IV → I→ II→ III.
-
C.
I → II → IV → III.
-
D.
II → I → IV → III.
Đáp án : A
Sơ đồ điều chế: CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH
PTHH: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2O $\xrightarrow{{HgS{O_4},{t^o}}}$ CH3CHO
CH3CHO + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3COOH
Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
-
A.
CH3CHO; C2H5OH ; CH3COOH.
-
B.
C2H5OH ; CH3COOH ; CH3CHO.
-
C.
CH3CHO ;CH3COOH ; C2H5OH.
-
D.
CH3COOH ; C2H5OH ; CH3CHO.
Đáp án : A
Nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ tăng dần là hidrocacbon < anđehit < xeton < este < ancol < axit
Nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ tăng dần là hidrocacbon < anđehit < xeton < este < ancol < axit
→ nhiệt độ sôi tăng dần của các chất là CH3CHO, C2H5OH ; CH3COOH
A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là
-
A.
A, B là đồng phân
-
B.
A, B có cùng số cacbon trong phân tử
-
C.
A hơn B một nguyên tử cacbon.
-
D.
B hơn A một nguyên tử cacbon.
Đáp án : C
+) Gọi công thức chung của A là CnH2n+2O và B là CmH2mO2
+ Từ MA= MB tìm quan hệ giữa n và m
=> Nhận định đúng
Gọi công thức của A là CnH2n+2O
B là CmH2mO2
Vì MA= MB nên 14n + 18 = 14m + 32
→ 14n = 14m + 14→ n = m + 1
A sai vì m và n khác nhau
B sai vì m ≠ n
C đúng
D sai vì m = n - 1
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
-
A.
HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.
-
B.
CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.
-
C.
HCOOCH=CH2, CH3 CH2COOH.
-
D.
CH2=CHCOOH, HOCCH2CHO.
Đáp án : D
+) X + CaCO3 → CO2 nên X là axit
+) Y + AgNO3/NH3 → Ag nên Y có chứa nhóm CHO hoặc có chất có gốc bắt đầu là HCOO-
X + CaCO3 → CO2 nên X là axit → X là C2H3COOH
Y + AgNO3/NH3 → Ag nên Y có chứa nhóm CHO hoặc có chất có gốc bắt đầu là HCOO-
→ Y là HCOOCH=CH2 hoặc CH2(CHO)2
Xét đáp án => X là C2H3COOH, Y là CH2(CHO)2
Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic $\xrightarrow{+C{{H}_{3}}OH}$ Y. CTCT của X, Y lần lượt là
-
A.
CH3CHO, CH3CH2COOH.
-
B.
CH3CHO, CH3COOCH3.
-
C.
CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.
-
D.
CH3CHO, HCOOCH2CH3.
Đáp án : B
+) Xét phản ứng tạo ra chất Y
=> Y
Axit axetic tác dụng với CH3OH tạo thành Y
=> Y là CH3COOCH3
Chọn B
Chuỗi phản ứng: C2H6O → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH3
PTHH:
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + O2 → CH3COOH
CH3COOH + CH3OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOCH3 + H2O
Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
-
A.
(2), (3), (4), (5).
-
B.
(1), (2), (4), (5).
-
C.
(1), (2), (3).
-
D.
(1), (2), (3), (4).
Đáp án : D
+) Viết phương trình hóa học của các chất cho tác dụng hoàn toàn với H2 tạo hợp chất no
=> Nhận xét
Ta có PTHH:
CH3CH2CHO + H2 → CH3CH2CH2OH
CH2=CHCHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH
CH≡CCHO + 3H2 → CH3CH2CH2OH
CH2=CHCH2OH + H2 → CH3CH2CH2OH
(CH3)2CHOH + H2 → không pư
=> cả 4 đầu chất đều pư tạo ra CH3CH2CH2OH
Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : foocmon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?
-
A.
dd AgNO3/NH3.
-
B.
CuO.
-
C.
Cu(OH)2/OH-.
-
D.
NaOH
Đáp án : C
+) AgNO3 sẽ tạo kết tủa với HCOOH và HCHO => không nhận biết được loại A
+) CuO chỉ tan trong HCOOH và CH3COOH => không nhận biết được loại B
+) Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch với HCHO.
Cu(OH)2 tan trong HCOOH và CH3COOH cho dung dịch màu xanh đun nóng thì ống đựng HCOOH sẽ có kết tủa đỏ gạch. Ống còn lại là C2H5OH
=> Chọn C.
+) NaOH chỉ tác dụng với HCOOH và CH3COOH dung dịch trong suốt => Không nhận biết được loại D
PTHH : CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O
HCOOH + 2Cu(OH)2 + OH- → 3H2O + HCO3- + Cu2O
HCHO + Cu(OH)2 + OH- → H2O + HCO3- + Cu2O
Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?
-
A.
axit fomic ; axit axetic ; axit acrylic ; axit propionic.
-
B.
Axit axetic; axit acrylic; anilin; toluen; axit fomic.
-
C.
Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.
-
D.
Ancol etylic; ancol metylic ; phenol ; anilin.
Đáp án : B
B đúng vì :
Cho quỳ tím vào các dd thì :
+) quỳ tím đổi màu đỏ là : Axit axetic; axit acrylic, axit fomic (N1)
+) quỳ tím không đổi màu là : anilin; toluen (N2)
Cho nước brom vào 2 nhóm ở trên
Ở nhóm 1 thì :
+) ống nghiệm làm mất màu dd Br2 là axit acrylic
+) ống nghiệm làm nhạt màu Br2 đồng thời có sủi bọt khí là axit fomic
+) ống nghiệm không có hiện tượng là axit axetic
Ở nhóm 2 có
+) xuất hiện kết tủa trắng là anilin :
+) dd không xuất hiện gì là toluen
Tráng gương hoàn toàn hợp chất hữu cơ X bằng AgNO3/NH3 thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm các chất vô cơ. X có cấu tạo
-
A.
HCHO.
-
B.
HCOONH4.
-
C.
HCOOH.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : D
+) PTHH của các chất tác dụng với AgNO3/NH3 tạo(NH4)2CO3 :
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
HCCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Ta có PTHH:
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
HCCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). Khối lượng của mỗi anđehit là
-
A.
0,539 và 0,921.
-
B.
0,88 và 0,58.
-
C.
0,44 và 1,01.
-
D.
0,66 và 0,8.
Đáp án : B
+) Đặt CTPT của 2 anđehit no, đơn chức là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O$
+) Ta có PTHH: ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2}$
Đặt mol tìm ra số nguyên tử cacbon trung bình
+) Bảo toàn số C => 1 phương trình
+) Kết hợp phương trình khối lượng
=> mol
Đặt CTPT của 2 anđehit no, đơn chức là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O$
nCO2 = 0,07 mol
Ta có PTHH:${C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2}$
\(\frac{{0,07}}{n} \leftarrow \) 0,07
→ $\begin{gathered}{M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}O}} = \frac{{1,46}}{{\frac{{0,07}}{{\overline n }}}} = 20,86\overline n \hfill \\\to 14\overline n + 16 = 20,86\overline n \to \overline n = 2,33 \hfill \\\end{gathered} $
Vì 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp nên 2 andehit là C2H4O và C3H6O với số mol là x và y
Ta có hệ phương trình sau
$\left\{ \begin{gathered}44x + 58y = 1,46 \hfill \\2x + 3y = 0,07 \hfill \\\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,02 \hfill \\ y = 0,01 \hfill \\\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_{{C_2}{H_4}O}} = 0,88 \hfill \\{m_{{C_3}{H_6}O}} = 0,58 \hfill \\\end{gathered} \right.$
X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
-
A.
tăng 18,6 gam.
-
B.
tăng 13,2 gam.
-
C.
Giảm 11,4 gam.
-
D.
Giảm 30 gam.
Đáp án : C
+ Đồng đẳng kế tiếp nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{M_Y} = {M_X} + 14}\\{{M_Z} = {\rm{ }}{M_X} + 28}\\{{M_T} = {\rm{ }}{M_X} + 36}\end{array}} \right.\)
+) MT = 2,4 MX => MX
→ Công thức của anđehit
+) Viết phương trình đốt cháy Y, đặt mol
Anđehit đồng đẳng kế tiếp nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{M_Y} = {M_X} + 14}\\{{M_Z} = {\rm{ }}{M_X} + 28}\\{{M_T} = {\rm{ }}{M_X} + 42}\end{array}} \right.\)
Vì MT = 2,4 MX nên MX +42 = 2,4 Mx
=> MX = 30
=> X là RCHO
=> 4 anđehit là CH2O, C2H4O, C3H6O, C4H8O
Ta có PTHH:
C3H6O + 4O2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 3CO2 +3H2O
0,1 → 0,3 → 0,3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,3 → 0,3
→ mdd tăng = mH2O+ mCO2 – mCaCO3 = 0,3.(44+18)-0,3.100= -11,4 gam
Vậy dung dịch giảm 11,4 g
X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có công thức phân tử là
-
A.
CH2O và C2H4O.
-
B.
CH2O và C3H6O.
-
C.
CH2O và C3H4O.
-
D.
CH2O và C4H6O.
Đáp án : C
Phần 2 :
Vì $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2,67$ nên 1 chất phải là HCHO và 1 chất là RCHO
Đặt số mol của HCHO là x mol và của RCHO là y mol → x + y = 0,06 mol
HCHO + 4AgNO3/NH3 → 4Ag
RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag
→ nAg = 0,16 = 4x + 2y
Phần 1 :
+) Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH +mO
Mặt khác mX = mHCHO + mRCHO
=> mRCHO
=> Công thức
Xét phần 2:
Vì $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,16}}{{0,06}} = 2.67$ nên 1 chất phải là HCHO và 1 chất là RCHO
Đặt số mol của HCHO là x mol và của RCHO là y mol → x + y = 0,06 mol
HCHO + 4AgNO3/NH3 → 4Ag
RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag
→ nAg = 0,16 = 4x + 2y
Nên x = 0,02 và y = 0,04 mol
Anđêhit đơn chứ nên: nX = nO trong X= 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mC + mH +mO= 0,14*12+0,1*2+0,06*16= 2,84 gam
Mà ${m_X} =0,02.30 + 0,04.(R + 29) = 2,84 \to R = 27({C_2}{H_3})$
→ 2 anđehit là CH2O và C3H4O
X là hỗn hợp gồm một ancol đơn chức no, mạch hở A và một anđehit no, mạch hở đơn chức B (A và B có cùng số cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam X được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Số nguyên tử C trong A, B đều là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
+) Bảo toàn khối lượng có: mX = mC + mH +mO
=> nO
+) Bảo toàn oxi ta có: nA + nB = nO(X)
+) A và B có cùng số nguyên tử C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{A + B}}}}$
Ta có: 13,4 g X + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,7 mol H2O
Bảo toàn khối lượng có:mX = mC + mH +mO
=> mO2 = 0,6.44 + 0,7.18 -13,4 = 25,6 g → nO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O có nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 2.0,6 + 0,7 -0,8.2 = 0,3 mol
Vì x chỉ chứa ancol đơn chức no và anđehit no, mạch hở đơn chức nên
nA + nB = nO(X) = 0,3 mol
A và B có cùng số nguyên tử C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{A + B}}}} = \frac{{0,6}}{{0,3}} = 2$
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
-
A.
43,2 gam.
-
B.
10,8 gam.
-
C.
64,8 gam.
-
D.
21,6 gam.
Đáp án : C
+) Viết các PTHH tính toán:
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
Ta có PTHH:
HCHO → 4Ag
HCOOH → 2Ag
→ nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.0,1 + 2.0,1 =0,6 mol
→mAg = 64,8 gam
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
-
A.
CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n+1CHO (n ≥0).
-
D.
CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Đáp án : B
+) Lập tỉ lệ mol Ag và mol anđehit tìm số nhóm CHO
+) Lập tỉ lệ mol X và số mol H2 để tìm số liên kết pi
nAg = 0,5 mol
Ta có $\frac{{{n_{Ag}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,25}} = 2$ → X chỉ chứa 1 nhóm CHO trong phân tử và không phải HCHO
X + H2 theo tỉ lệ 1 : 2 → X còn một liên kết đôi chưa no ở gốc hidrocacbon
→ X là CnH2n-1CHO ( n ≥ 2)
17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là
-
A.
C2H3CHO và HCHO.
-
B.
C2H5CHO và HCHO.
-
C.
CH3CHO và HCHO
-
D.
C2H5CHO và CH3CHO.
Đáp án : A
+) Vì Y tác dụng với HCl thu được CO2 nên Y chứa (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2
→ n(NH4)2CO3 = nCO2 = 0,45 mol
→ anđehit chứa HCHO
2 anđehit là HCHO và RCHO
HCHO +AgNO3/NH3 → 4Ag
RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag
→ mRCHO → MRCHO
Vì Y tác dụng với HCl thu được CO2 nên Y chứa (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + CO2
→ n(NH4)2CO3 = nCO2 = 0,45 mol
→ anđehit chứa HCHO
2 anđehit là HCHO và RCHO
HCHO + AgNO3/NH3 → 4Ag
0,45 mol ← 1,8 mol
RCHO + 2AgNO3/NH3 → 2Ag
0,075 mol ← 1,95-1,8 = 0,15 mol
mRCHO = 17,7 -0,45.30 = 4,2 g
→ MRCHO = 56
→RCHO là C2H3CHO
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đáp án : B
+) Goi công thức X là CnH2n+1COOH
+) CnH2n+1COOH + OH- → CnH2n+1COO- + H2O
+) Bảo toàn khối lượng có mrắn = mX + mKOH + mNaoH – mH2O → nX
X là CnH2n+1COOH
CnH2n+1COOH + OH- → CnH2n+1COO- + H2O
Bảo toàn khối lượng có mrắn = mX + mKOH + mNaoH – mH2O = 3,6 + 0,06.56 + 0,06.40 – nX .18 = 8,28
→ nX = 0,06 mol
→ MX = 3,6 : 0,06 =60 → 14n + 46 = 60 → n = 1
→ X là CH3COOH
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
-
A.
55%.
-
B.
62,5%.
-
C.
75%.
-
D.
80%.
Đáp án : B
+) PTHH: CH3COOH + C2H5OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O
→ Hiệu suất tính theo CH3COOH vì $\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}$ nên theo lý thuyết CH3COOH hết
+ H%= số mol phản ứng / mol ban đầu
CH3COOH + C2H5OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O
Ban đầu : 0,1 mol 0,2 mol
Pư 0,0625 mol 0,0625 mol ← 0,0625 mol
→ Hiệu suất tính theo CH3COOH vì $\frac{{{n_{C{H_3}COOH}}}}{1} < \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{1}$ nên theo lý thuyết CH3COOH hết
→ H = $\frac{{0,0625}}{{0,1}}.100\% = 62,5\% $
Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là
-
A.
0,36 và 0,18.
-
B.
0,48 và 0,12.
-
C.
0,24 và 0,24.
-
D.
0,12 và 0,24.
Đáp án : A
+) PTHH:
OHCCH2CH2CHO + O2 → HOOC- CH2 - CH2-COOH
HOOC- CH2 - CH2-COOH + CH3OH → HOOCCH2CH2COOCH3 + H2O
HOOC- CH2 - CH2-COOH + 2CH3OH → H3COOCCH2CH2COOCH3 + H2O
+) MZ < MQ nên Z là HOOCCH2CH2COOCH3 và Q là H3COOCCH2CH2COOCH3
PTHH :
OHCCH2CH2CHO + O2 → HOOC- CH2 - CH2-COOH
HOOC- CH2 - CH2-COOH + CH3OH → HOOCCH2CH2COOCH3 + H2O
HOOC- CH2 - CH2-COOH + 2CH3OH → H3COOCCH2CH2COOCH3 + H2O
Vì MZ < MQ nên Z là HOOCCH2CH2COOCH3 và Q là H3COOCCH2CH2COOCH3
Đặt nZ = x ; nQ = y → nCH3OH pư =x + 2y = 0,72 mol
Vì m Z = 1,81 mQ nên 132x = 1,81 . 146y
Giải được x = 0,36 mol và y = 0,18 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
-
A.
6,72 lít.
-
B.
8,96 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
5,6 lít.
Đáp án : A
+) Bảo toàn O có nO(axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2
Axit + O2 → CO2 + H2O
Vì axit đơn chức nên nO(axit) = 2naxit = 2.0,1 =0,2 mol
Bảo toàn O có nO(axit) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO2 = 2.0,3 + 0,2 - 0,2 = 0,3 mol
→ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
-
A.
HOOCCOOH và 42,86%.
-
B.
HOOCCOOH và 60,00%
-
C.
HOOCCH2COOH và 70,87%.
-
D.
HOOCCH2COOH và 54,88%.
Đáp án : A
+) Xét phần 1 :
${n_{{H_2}}} = \frac{{{n_Y}}}{2} + {n_Z} = 0,2$ nên 0,2 < nY + nZ < 0,4 mol
+) Xét phần 2 :
nCO2 = 0,6 mol
X + O2 → CO2 + H2O
Y và Z có cùng số C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Y + Z}}}}$ → $\frac{{0,6}}{{0,4}} < C < \frac{{0,6}}{{0,2}} \to 1,5 < C < 3$
Xét phần 1 :
${n_{{H_2}}} = \frac{{{n_Y}}}{2} + {n_Z} = 0,2$ nên 0,2 < nY + nZ < 0,4 mol
Xét phần 2 :
nCO2 = 0,6 mol
X + O2 → CO2 + H2O
Y và Z có cùng số C nên số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Y + Z}}}}$ → $\frac{{0,6}}{{0,4}} < C < \frac{{0,6}}{{0,2}} \to 1,5 < C < 3$
Nên số C trong Y và Z là 2 → Y là CH3COOH, Z là (COOH)2 với số mol mỗi phần là x và y
Ta có hệ sau
$\left\{ \begin{gathered}{n_{{H_2}}} = \frac{x}{2} + y = 0,2 \hfill \\{n_{C{O_2}}} = 2x + 2y = 0,6 \hfill \\\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\\end{gathered} \right.$
→ %Z = 42,86%
Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
-
A.
HCOOH và C2H5COOH.
-
B.
CH3COOH và C2H5COOH.
-
C.
HCOOH và HOOCCOOH.
-
D.
CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Đáp án : C
+) Tính số cacbon trung bình trong X: số C = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$
→ X có chứa axit HCOOH
+) X + 0,5 mol NaOH nên trong X có nCOOH = 0,5 mol
=> Số nhóm COOH trong X là COOH = $\frac{{{n_{COOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$
→ X có 1 chất là HCOOH nên chất còn lại là axit đa chức CnH2n-2k+2O2k
X có số C trung bình = $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$ → X có chứa axit HCOOH
X + 0,5 mol NaOH nên trong X có nCOOH = 0,5 mol
X có số nhóm COOH trong công thức là COOH = $\frac{{{n_{COOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} = 1,67$
→ X có 1 chất là HCOOH nên chất còn lại là axit đa chức CnH2n-2k+2O2k
Coi số mol của 2 chất lần lượt là x và y mol thì x + y =0,3 mol
→ nCO2 = x + yn = 0,5 mol
Và nCOOH = 0,5 = x + yk
→ n = k → axit là CnH2O2n → thỏa mãn axit HOOC – COOH
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
-
A.
CH3COOCH2OH.
-
B.
CH3CH(OH)COOH
-
C.
HOCH2COOCH3.
-
D.
HOCH2CH2COOH.
Đáp án : B
+) E tác dụng với Na và Na2CO3 nên E chắc chắn có nhóm COOH, có thể có thêm nhóm OH
+) E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương nên E có nhóm ancol bậc 2
E tác dụng với Na và Na2CO3 nên E chắc chắn có nhóm COOH, có thể có thêm nhóm OH
E tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tràng gương nên E có nhóm ancol bậc 2
→ CTCT của E là CH3CH(OH)COOH
Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
-
A.
C2H5COONa và C3H7COONa.
-
B.
C3H7COONa và C4H9COONa.
-
C.
CH3COONa và C2H5COONa.
-
D.
CH3COONa và C3H7COONa.
Đáp án : A
+) Đặt công thức chung của 2 muối là CnH2n+1 COONa
+) Viết PTHH tinhs toán theo mol
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O
+) Khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là mCO2 - mH2O
→ tính n
Đặt công thức chung của 2 muối là CnH2n+1 COONa
nNa2CO3 = 0,025 mol
2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O
0,01 0,005 0,005 0,005
2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O
0,04 ← 0,02
Khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam => mCO2 - mH2O = 3,51(g)
=> 0,005.44 + 0,02.44.(2n+1) - 0,005.18 - 0,02.18.(2n+1) = 3,51
=> n = 2,75
Mà muối tạo từ axit đồng đẳng kế tiếp => CT: C2H5COONa và C3H7COONa
Cho 19,8 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO ở đktc. A có công thức phân tử là
-
A.
C2H4O.
-
B.
C3H6O.
-
C.
C3H4O.
-
D.
C4H8O.
Đáp án : A
Đặt công thức hóa học của A là RCHO
RCHO + AgNO3/NH3 →x Ag
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
→ nAg = 0,9 mol
Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA < 19,8
→ A không phải HCHO
Đặt công thức hóa học của A là RCHO
RCHO + AgNO3/NH3 → xAg
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
0,9 \( \leftarrow \) 0,3
→ nAg = 0,9 mol
Nếu A là HCHO thì nA = 0,9 : 4 = 0,225 mol → mA = 0,225.30 =6,75 < 19,8
→ A không phải HCHO
RCHO + AgNO3/NH3 → 2Ag
0,45 \( \leftarrow \) 0,9
→ MA =19,8 : 0,45 = 44 → MR = 44 – 29 =15 (CH3)
→ A là CH3CHO
Cho chuỗi phản ứng: \({C_2}{H_6}O\xrightarrow{{}}X\xrightarrow{{}}Y\xrightarrow{{ + C{H_3}OH}}Z\)
CTCT của X, Z lần lượt là
-
A.
C2H5OH, CH3COOH.
-
B.
C2H5OH, CH3CH2COOH.
-
C.
CH3CHO, CH3COOCH3.
-
D.
CH3CHO, HCOOCH3.
Đáp án : C
PTHH:
C2H5OH + CuO CH3CHO (X) + Cu + H2O
2CH3CHO + O2 2CH3COOH (Y)
CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 (Z) + H2O
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
-
A.
C3H5COOH và 54,88%.
-
B.
C2H3COOH và 43,90%.
-
C.
C2H5COOH và 56,10%.
-
D.
HCOOH và 45,12%.
Đáp án : B
Ban đầu khối lượng 2 axit bằng 8,2; khối lượng 2 muối natri bằng 11,5.
Số mol axit phản ứng bằng (11,5 - 8,2) : 22 = 0,15 mol
Ta có Maxit = 8,2 : 0,15 = 54,66.
Do hỗn hợp Z tham gia phản ứng tráng gương nên trong hỗn hợp Z có chứa axit fomic HCOOH (Y).
Ta có: nHCOOH = ½ . nAg suy ra nRCOOH
suy ra MRCOOH = mRCOOH : nRCOOH
Từ đó xác định được X và % khối lượng của X trong Z.
Ban đầu khối lượng 2 axit bằng 8,2; khối lượng 2 muối natri bằng 11,5.
Số mol axit phản ứng bằng (11,5 - 8,2) : 22 = 0,15 mol
Ta có Maxit = 8,2 : 0,15 = 54,66.
Do hỗn hợp Z tham gia phản ứng tráng gương nên trong hỗn hợp Z có chứa axit fomic HCOOH (Y).
Gọi công thức cấu tạo của X là RCOOH
Ta có: nHCOOH = ½ . nAg = ½ . 0,2 = 0,1 mol suy ra nRCOOH = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
Ta có mRCOOH = 8,2 - 0,1 . 46 = 3,6 gam suy ra MRCOOH = mRCOOH : nRCOOH = 3,6 : 0,05 = 72
→ MR = 27, suy ra R là gốc C2H3. Vậy X là C2H3COOH.
Ta có %mC2H3COOH = 3,6.100%/ 8,2 = 43,902%.
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết