Trắc nghiệm Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

  • A.

    H2SO4, Na2CO3, BaCl2, Na2SO4

  • B.

    H2SO4, HCl, NaCl, NaNO3

  • C.

    Ba(OH)2, NaNO3, Na2CO3, BaCl2

  • D.

    NaOH, NaNO3, Na2CO3, HCl

Câu 2 :

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

  • A.

    $NH_4^ + ,\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,SO_4^{2 - }$

  • B.

    $NH_4^ + ,\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,O{H^ - }$

  • C.

    $NO_3^ - ,\,F{e^{2 + }},\,C{l^ - },\,{H^ + }$

  • D.

    $B{a^{2 + }},\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,SO_4^{2 - }$

Câu 3 :

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

  • A.

    $N{a^ + },\,\,M{g^{2 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,SO_4^{2 - }$

  • B.

    $N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$

  • C.

    $B{a^{2 + }},\,\,A{l^{3 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,C{l^ - }$

  • D.

    $F{e^{3 + }},\,\,C{u^{2 + }},\,\,SO_4^{2 - },\,\,C{l^ - }$

Câu 4 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                       (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2                            (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                   (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

  • A.

    (1), (2), (3), (6).

  • B.

    (1), (3), (5), (6).  

  • C.

    (2), (3), (4), (6).

  • D.

    (3), (4), (5), (6).

Câu 5 :

Cho 0,1 mol Ca2+  và x mol NO3 cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:

  • A.

    0,1

  • B.

    0,2

  • C.

    0,3

  • D.

    0,4

Câu 6 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Câu 7 :

Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?

  • A.

    dung dịch chứa ${\text{N}}{{\text{a}}^ + }\,0,1M;\,\,B{a^{2 + }}\,0,1M;\,\,{K^ + }\,0,15M;\,\,C{l^ - }\,0,25M;\,\,NO_3^ - \,0,1M$

  • B.

    dung dịch chứa  ${\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2}} + }}\,0,2M;\,\,{{\text{K}}^ + }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,25M;\,\,NO_3^ - \,0,4M$

  • C.

    dung dịch chứa ${{\text{K}}^ + }\,0,1M;\,\,N{a^ + }\,0,2M;\,\,NO_3^ - \,0,05M;\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,0,05M;\,\,C{l^ - }\,0,2M$

  • D.

    dung dịch chứa  ${\text{M}}{{\text{g}}^{2 + }}\,0,2M;\,\,{K^ + }\,0,1M;\,\,NH_4^ + \,0,1M;\,\,SO_4^{2 - }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,05M;\,\,NO_3^ - \,0,05M$

Câu 8 :

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl 0,4 mol; HCO3 y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A.

    49,8

  • B.

    49,4

  • C.

    37,4

  • D.

    30,5

Câu 9 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :   

  • A.

    0,045

  • B.

    0,075

  • C.

    0,050

  • D.

    0,025

Câu 10 :

Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

  • A.

    0,1250

  • B.

    0,1500

  • C.

    0,1875

  • D.

    0,3750

Câu 11 :

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

  • A.

    0,20 lít 

  • B.

    0,24 lít 

  • C.

    0,30 lít 

  • D.

    0,40 lít 

Câu 12 :

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

  • A.

    1,56 gam      

  • B.

    2,40 gam

  • C.

    1,80 gam

  • D.

    3,12 gam

Câu 13 :

Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

  • A.

    3,94 gam

  • B.

    5,91 gam

  • C.

    7,88 gam

  • D.

    1,71 gam

Câu 14 :

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và  0,3 mol Cl. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O  bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:

  • A.

    4,215 gam                 

  • B.

    5,296 gam                  

  • C.

    6,761 gam                  

  • D.

    7,015 gam

Câu 15 :

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

  • A.

    3,73 gam

  • B.

    7,04 gam        

  • C.

    7,46 gam

  • D.

    7,35 gam

Câu 16 :

Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?      

  • A.

    2,66 gam   

  • B.

    22,6 gam  

  • C.

    26,6 gam    

  • D.

    24,6 gam

Câu 17 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:   

  • A.

    x=y

  • B.

    x=2y

  • C.

    2x=y

  • D.

    x=3y

Câu 18 :

Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:

  • A.

    0,3M; 0,3M; 0,6M     

  • B.

    0,1M; 0,1M; 0,2M

  • C.

    0,3M; 0,3M; 0,2M     

  • D.

    0,3M; 0,2M; 0,2M

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

  • A.
    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.   
  • B.
    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    Na2SO4 + BaCl→ BaSO4 + 2NaCl.
  • D.
    2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O.
Câu 20 :

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

  • A.
    NaClO và AlCl3.
  • B.
    NaOH và KCl.
  • C.
    KNO3 và  HCl.
  • D.
    Ba(OH)2 và AlCl3.
Câu 21 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A.
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • B.
    các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
  • C.
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • D.

    phản ứng không phải là thuận nghịch.

Câu 22 :

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

                

  • A.
    Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
  • B.
    Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
  • C.
    Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
  • D.
    Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 23 :

Ion \(CO_3^{2 - }\) cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

  • A.

    \(NH_4^ + \), Na+, K+.      

  • B.
    Cu2+, Mg2+, Al3+.      
  • C.
    Fe2+, Zn2+, Al3+ .        
  • D.

    Fe3+, \(H{\text{S}}O_4^ - \).

Câu 24 :

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • A.
    AlCl3 và CuSO4.      
  • B.
    NH3 và AgNO3.              
  • C.
    Na2ZnO2 và HCl.         
  • D.
    NaHSO4 và NaHCO3
Câu 25 :

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    2
  • D.
    3
Câu 26 :

Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3                                   2) Na3PO4 + K2SO4  

3) AgNO3 + Fe(NO3)2                                   4) C6H5ONa + H2O    

5) CuS + HNO3                                            6) BaHPO4 + H3PO4    

7) NH4­Cl + NaNO2 (đun nóng)                       8) Ca(HCO3)2 + NaOH 

9) NaOH + Al(OH)3                                      10) MgSO4 + HCl. 

    Số phản ứng xảy ra là   

  • A.
    8
  • B.
    5
  • C.
    7
  • D.
    6
Câu 27 :

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   

  • A.
    4
  • B.
    6
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 28 :

Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?

  • A.

    \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\)

  • B.

    \(B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + SO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

  • C.

    \(HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to {H_3}P{O_4}\)        

  • D.

    \(B{a^{2 + }} + PO_4^{3 - } + SO_4^{2 - } + 3{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

Câu 29 :

Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?

  • A.
    NaNO3, AlCl3, BaCl2, NaOH, KOH.
  • B.
    BaCl2, NaOH, FeCl3, Fe(NO3)3 , KCl.
  • C.
    NaHCO3, BaCl2, Na2SNa2CO3, KOH.
  • D.
    Na2S, Cu(OH)2, Na2CO3, FeCl2, NaNO3.
Câu 30 :

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

  • A.
    Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2           
  • B.
    Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2
  • C.
    Ba(OH)2 và CO2        
  • D.
    BaCl2 và Ca(HCO3)2
Câu 31 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A.
    các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 
  • B.
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • C.
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • D.
    phản ứng phải là thuận nghịch.
Câu 32 :

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A.
    KNO3.
  • B.
    AgNO3.           
  • C.
    NaOH.            
  • D.
    Na2CO3.
Câu 33 :

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:

  • A.
    x + 2z = y + 2t. 
  • B.
    z + 2x = y + t. 
  • C.
    x + 2y = z + 2t. 
  • D.
    x + 2y = z + t.
Câu 34 :

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là

  • A.

    0,1

  • B.

    1

  • C.

    10

  • D.

    100

Câu 35 :

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

  • A.

    C và CuO

  • B.

    CO2 và NaOH.

  • C.

    CO và Fe2O3.

  • D.

    C và H2O.

Câu 36 :

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

  • A.
    CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl         
  • B.
    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
  • C.
    FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S
  • D.
    CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Câu 37 :

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

  • A.
    2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.  
  • B.
    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.        
  • D.
    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
Câu 38 :

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

  • A.
    0,5.         
  • B.
    2,0.                     
  • C.
    0,2.                       
  • D.
    1,0.
Câu 39 :

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

  • A.
    8,96 lít            
  • B.
    3,36 lít                 
  • C.
    4,48 lít             
  • D.
    6,72 lít
Câu 40 :

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

  • A.
    0,16M             
  • B.
    0,4M               
  • C.
    0,12M        
  • D.
    0,8M
Câu 41 :

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

  • A.
    5,064            
  • B.
    20,504            
  • C.
    25,412            
  • D.
    4,908
Câu 42 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    32,3
  • B.
    38,6
  • C.
    46,3
  • D.
    27,4
Câu 43 :

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:

  • A.
    0,58 hoặc 1,62
  • B.
    1,52 hoặc 0,48
  • C.
    0,18 hoặc 0,58
  • D.
    0,18 hoặc 1,22
Câu 44 :

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:

  • A.
    0,2M
  • B.
    0,2M; 0,6M
  • C.
    0,2M, 0,4M
  • D.
    0,2M, 0,5M
Câu 45 :

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

  • A.
    1,0.
  • B.
    0,25.
  • C.
    0,75.
  • D.
    0,5.
Câu 46 :

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

  • A.
    I, II, VI
  • B.
    III, IV, V, VI
  • C.
    IV, V, VI
  • D.
    III, IV, VI
Câu 47 :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

  • A.
    K+, Mg2+, SO42-, Cl-
  • B.
    K+, NH4+, CO32-, Cl-
  • C.
    NH4+, H+, NO3-, SO42-            
  • D.
    Mg2+, H+, SO42-, Cl-
Câu 48 :

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5
Câu 49 :

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

  • A.
    1,5M. 
  • B.
    2M. 
  • C.
    1M. 
  • D.
    1,75M.
Câu 50 :

Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :

  • A.
    dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
  • B.
    dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
  • C.
    dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
  • D.
    dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2 : H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
Câu 51 :

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H(đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A.
    1,97 gam.
  • B.
    39,4 gam.
  • C.
    19,7 gam.
  • D.
    3,94 gam.
Câu 52 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Giá trị của a là:

  • A.
    0,12.
  • B.
    0,06.
  • C.
    0,03.
  • D.
    0,45.
Câu 53 :

Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất

  • A.
    Al2(SO4)3 và ZnSO4.
  • B.
    Al2(SO4)3 và NaCl.
  • C.
    Al2(SO4)3 và CuSO4.
  • D.
    ZnSO4 và Na2SO4.
Câu 54 :

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

  • A.

     H2SO4, NaOH, MgCl2

  • B.

    Na2CO3, NaOH, BaCl2.

  • C.

     H2SO4, MgCl2, BaCl2

  • D.

    Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Câu 55 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

  • A.
     5.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

  • A.

    H2SO4, Na2CO3, BaCl2, Na2SO4

  • B.

    H2SO4, HCl, NaCl, NaNO3

  • C.

    Ba(OH)2, NaNO3, Na2CO3, BaCl2

  • D.

    NaOH, NaNO3, Na2CO3, HCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các chất không phản ứng được với nhau

A sai vì BaCl2 có thể tác dụng với Na2SO4; Na2CO3 có thể tác dụng với H2SO4

C sai vì Na2CO3 có thể tác dụng với BaCl2

D sai vì HCl có thể tác dụng với NaOH và Na2CO3

Câu 2 :

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

  • A.

    $NH_4^ + ,\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,SO_4^{2 - }$

  • B.

    $NH_4^ + ,\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,O{H^ - }$

  • C.

    $NO_3^ - ,\,F{e^{2 + }},\,C{l^ - },\,{H^ + }$

  • D.

    $B{a^{2 + }},\,N{a^ + },\,C{l^ - },\,SO_4^{2 - }$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

Lời giải chi tiết :

Các ion có thể cùng tồn tại với nhau trong dung dịch thì không phản ứng với nhau

B sai vì:  NH4+ + OH- → NH3 + H2O

C sai vì:  3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

D sai vì Ba2+ + SO42- → BaSO4

Câu 3 :

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

  • A.

    $N{a^ + },\,\,M{g^{2 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,SO_4^{2 - }$

  • B.

    $N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$

  • C.

    $B{a^{2 + }},\,\,A{l^{3 + }},\,\,NO_3^ - ,\,\,C{l^ - }$

  • D.

    $F{e^{3 + }},\,\,C{u^{2 + }},\,\,SO_4^{2 - },\,\,C{l^ - }$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

Lời giải chi tiết :

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là $N{a^ + },\,\,{K^ + },\,\,HSO_4^ - ,\,\,O{H^ - }$

Vì: HSO4- + OH- → SO42- + H2O

Câu 4 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2                       (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(3) Na2SO4 + BaCl2                            (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2                   (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

  • A.

    (1), (2), (3), (6).

  • B.

    (1), (3), (5), (6).  

  • C.

    (2), (3), (4), (6).

  • D.

    (3), (4), (5), (6).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li

Lời giải chi tiết :

(1) SO42- + Ba2+ → BaSO4                              (4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O

(2) SO42- + Ba2+ → BaSO4                              (5) 2NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH- → BaSO4 + NH3 + H2O

(3) SO42- + Ba2+ → BaSO4                             (6) SO42- + Ba2+ → BaSO4     

=> Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

Câu 5 :

Cho 0,1 mol Ca2+  và x mol NO3 cùng tồn tại trong một dung dịch. Giá trị của x là:

  • A.

    0,1

  • B.

    0,2

  • C.

    0,3

  • D.

    0,4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng ĐLBT điện tích: $\sum {{n_{( + )}}} = \sum {{n_{( - )}}} $

Lời giải chi tiết :

Áp dụng ĐLBT điện tích: dung dịch luôn trung hòa về điện

$= > {\text{ }}2.{n_{C{a^{2 + }}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.{n_{N{O_3}^ - }}{\text{ = > 2}}{\text{.0,1 = 1}}{\text{.x }} = > {\text{ x = 0,2 (mol)}}$

Câu 6 :

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A.

    0,01 và 0,03.

  • B.

    0,01 và 0,01.

  • C.

    0,03 và 0,02.  

  • D.

    0,02 và 0,01.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích có PT(1)

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} $ => PT (2)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối = ${\text{ }}\sum {{m_{ion}}} {\text{ = > 2,59 = 0,01}}{\text{.24 + 0,03}}{\text{.23 + x}}{\text{.35,5 + y}}{\text{.95 (2)}}$

- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

Câu 7 :

Dựa vào định luật bảo toàn điện tích cho biết dung dịch nào sau đây không thể tồn tại ?

  • A.

    dung dịch chứa ${\text{N}}{{\text{a}}^ + }\,0,1M;\,\,B{a^{2 + }}\,0,1M;\,\,{K^ + }\,0,15M;\,\,C{l^ - }\,0,25M;\,\,NO_3^ - \,0,1M$

  • B.

    dung dịch chứa  ${\text{C}}{{\text{a}}^{{\text{2}} + }}\,0,2M;\,\,{{\text{K}}^ + }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,25M;\,\,NO_3^ - \,0,4M$

  • C.

    dung dịch chứa ${{\text{K}}^ + }\,0,1M;\,\,N{a^ + }\,0,2M;\,\,NO_3^ - \,0,05M;\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,0,05M;\,\,C{l^ - }\,0,2M$

  • D.

    dung dịch chứa  ${\text{M}}{{\text{g}}^{2 + }}\,0,2M;\,\,{K^ + }\,0,1M;\,\,NH_4^ + \,0,1M;\,\,SO_4^{2 - }\,0,25M;\,\,C{l^ - }\,0,05M;\,\,NO_3^ - \,0,05M$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: $\sum {{n_{{\text{( + )}}}}} = \sum {{n_{{\text{( - )}}}}} $

Lời giải chi tiết :

Dung dịch luôn trung hòa về điện nên: $\sum {{n_{{\text{( + )}}}}} = \sum {{n_{{\text{( - )}}}}} $

A. 0,1.1 + 0,1.2 + 0,15 ≠ 0,25.1 + 0,1. 1

B. 0,2.2 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,4.1

C. 0,1.1 + 0,2.2 = 0,05.1 + 0,05.1 + 0,2.1

D. 0,2.2 + 0,1.1 + 0,1.1 = 0,25.2 + 0,05.1 + 0,05.1

Câu 8 :

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl 0,4 mol; HCO3 y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A.

    49,8

  • B.

    49,4

  • C.

    37,4

  • D.

    30,5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm y: Áp dụng ĐLBTĐT  =>  y 

Bước 2: Tính số mol của CO32−

Khi cô cạn : 2HCO3 → CO32− + H2O + CO2

${n_{C{O_3}^{2 - }}} = \frac{1}{2}{\text{ }}{n_{HC{O_3}^ - }} $

Bước 3: Tính khối lượng muối

$ {m_{muối}} = {m_{C{a^{2 + }}}} + {\text{ }}{m_{M{g^{2 + }}}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{C{l^ - }}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{C{O_3}^{2 - }}}$

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Áp dụng ĐLBT điện tích:

${n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + {n_{HCO_3^ - }}$

$=>{n_{HCO_3^ - }} = (0,1.2 + 0,3.2) - 0,4 = 0,4(mol)$

Bước 2: Khi cô cạn dung dịch $HCO_3^ - $ chuyển thành $CO_3^{2 - }$theo phương trình:

$=>{n_{CO_3^{2 - }}} = \frac{1}{2}.{n_{HCO_3^ - }} = 0,2(mol)$

Bước 3: Khối lượng của muối

m = mkim loại + mgốc axit

$m = {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{M{g^{2 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{CO_3^{2 - }}}$

$m = 40.0,1 + 24.0,3 + 35,5.0,4 + 60.0,2 = 37,4(g)$

Câu 9 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,025 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là :   

  • A.

    0,045

  • B.

    0,075

  • C.

    0,050

  • D.

    0,025

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố

Lời giải chi tiết :

\(\left\{ \begin{array}{l}F{\rm{e}}{S_2}\\C{u_2}S\end{array} \right. + HN{O_3} \to \left\{ \begin{array}{l}F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3}\\CuS{O_4}\end{array} \right. + NO + {H_2}O\)

- Bảo toàn nguyên tố S ta có: ${{n}_{SO_{4}^{2-}}}=2.{{n}_{F\text{e}{{S}_{2}}}}+{{n}_{C{{u}_{2}}S}}=2\text{x}+0,025$

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 0,05; SO42-: (2x + 0,025) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 3x + 2.0,05 = 2.(2x + 0,025) → x = 0,05

Câu 10 :

Dụng dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,125 mol Cl- và 0,25 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:

  • A.

    0,1250

  • B.

    0,1500

  • C.

    0,1875

  • D.

    0,3750

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.

+) Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích: ${{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{C{{l}^{-}}}}+{{n}_{NO_{3}^{-}}}$

Lời giải chi tiết :

Vì cả ba ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa Na+, Cl-, và NO3-.

Gọi nNa2CO3 = a mol => nNa+ = 2a mol

Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:

$\sum {{\text{ }}{n_{{\text{( + )}}}}} {\text{ }} = {\text{ }}\sum {{\text{ }}{n_{{\text{( - )}}}}} = > 2a.1 = {\text{ }}0,125.1 + 0,25.1 = > {\text{ }}a = 0,1875{\text{ }}(mol)$

$ = > V = n:{C_M} = 0,1875(l)$

Câu 11 :

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

  • A.

    0,20 lít 

  • B.

    0,24 lít 

  • C.

    0,30 lít 

  • D.

    0,40 lít 

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

${n_{C{l^ - }}} = {n_{N{a^ + }}}$

$ = > {V_{HCl}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{N{a^ + }}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{NaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}0,3.2{\text{ }} = {\text{ }}0,6{\text{ }}(mol)$

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

${n_{C{l^ - }}} = {n_{N{a^ + }}} = 0,6{\text{ }}(mol)$

$ = > {V_{HCl}}{\text{ }} = {\text{ }}n:{C_M}{\text{ }} = {\text{ }}0,6:3{\text{ }} = {\text{ }}0,2(l)$

Câu 12 :

Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:

  • A.

    1,56 gam      

  • B.

    2,40 gam

  • C.

    1,80 gam

  • D.

    3,12 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

$ +) {\text{ }}{n_{HCl}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{H_2}}} = > {n_{C{l^ - }}}{\text{ }}$

$ +) 2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }(trong{\text{ muối )}}}}$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

${m_{oxit}} = {\text{ }}{m_{KL}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_O} = > {\text{ }}{m_{KL}} $

$ = > {m_X}$

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: Tổng số mol điện tích ion dương (của 2 kim loại) ở 2 phần là bằng nhau. Suy ra, tổng số mol điện tích ion âm ở 2 phần cũng bằng nhau.

${n_{{H_2}(KTC)}} = {\text{ }}0,08{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{n_{HCl}}{\text{ }} = {\text{ }}2{n_{{H_2}}} = {\text{ }}0,16(mol) = > {n_{C{l^ - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,16{\text{ }}(mol)$

$ = > 2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }(trong{\text{ muối )}}}}$

$ = > 2.{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}1.0,16{\text{ }} = > {\text{ }}{n_{{O^{2 - }}(trong{\text{ oxit)}}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08{\text{ (mol)}}$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:

${m_{oxit}} = {\text{ }}{m_{KL}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_O} = > 2,84 = {\text{ }}{m_{KL}}{\text{ }} + {\text{ }}0,08.16 = > {\text{ }}{m_{KL}} = 1,56{\text{ }}(g){\text{ }}$

$ = > {m_X} = 2.1,56 = 3,12(g)$

Câu 13 :

Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

  • A.

    3,94 gam

  • B.

    5,91 gam

  • C.

    7,88 gam

  • D.

    1,71 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số mol Ba2+

\(BTDT:2{n_{B{a^{2 + }}}} + {n_{N{a^ + }}} = {n_{O{H^ - }}}\)

- Tính \({n_{C{O_3}^{2 - }}}\)

${\text{ HCO}}_3^ - {\text{ }} + {\text{ }}O{H^ - }{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}C{O_3}^{2 - }{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$

=> \({n_{C{O_3}^{2 - }}}\)

- Tính \({{n}_{BaC{{O}_{3}}}}\)

So sánh \({n_{C{O_3}^{2 - }}}\) và nBa2+

\(=>{{n}_{BaC{{O}_{3}}}}=>\text{ }{{m}_{BaC{{O}_{3}}}}\)

Lời giải chi tiết :

- \(BTDT:2{n_{B{a^{2 + }}}} + {n_{N{a^ + }}} = {n_{O{H^ - }}}\)

\( = > {\text{2}}{\text{.}}{{\text{n}}_{B{a^{2 + }}}}{\text{ + 1}}{\text{.0}}{\text{,02 = 1}}.{\text{0}},{\text{06 = }} > {{\text{n}}_{B{a^{2 + }}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,02(mol)\)

$- {\text{ HCO}}_3^ - {\text{ }} + {\text{ }}O{H^ - }{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}C{O_3}^{2 - }{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$

=> \({n_{C{O_3}^{2 - }}}=0,07\)

- \({n_{C{O_3}^{2 - }}}\) > nBa2+

\({n_{Ba}}_{C{O_3}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,02mol\)

$= > {m_{BaC{O_3} \downarrow }}{\text{ }} = {\text{ }}0,02.197{\text{ }} = 3,94(g)$

Câu 14 :

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và  0,3 mol Cl. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O  bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:

  • A.

    4,215 gam                 

  • B.

    5,296 gam                  

  • C.

    6,761 gam                  

  • D.

    7,015 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng chất kết tủa và chất khí bay lên

$C{O_3}^{2 - } + B{a^{2 + }}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \downarrow $

$N{H_4}^ + + O{H^ - }\xrightarrow{{}}N{H_3} \uparrow + {H_2}O$

- Tính nBa(OH)2 và nNH3

=> m giảm 

Lời giải chi tiết :

- Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng chất kết tủa và chất khí bay lên

${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {\text{ }}0,27.0,2{\text{ }} = {\text{ }}0,054{\text{ }}(mol)$

$-C{O_3}^{2 - } + B{a^{2 + }}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} \downarrow $

$N{H_4}^ + + O{H^ - }\xrightarrow{{}}N{H_3} \uparrow + {H_2}O$

$-{m_{BaC{O_3}}} + {m_{N{H_3}}} = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761(g)$

Câu 15 :

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa.

- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

  • A.

    3,73 gam

  • B.

    7,04 gam        

  • C.

    7,46 gam

  • D.

    7,35 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol \(N{H_4}^ + ,{\text{ }}{n_{F{e^{3 + }}}},{\text{ }}{n_{S{O_4}^{2 - }}}\)

\({n_{N{H_4}^ + }} = {n_{N{H_3}}},{\text{ }}{n_{F{e^{3 + }}}} = {n_{Fe{{(OH)}_3}}},{\text{ }}{n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}}\)

- Tính số mol Cl-

Bảo toàn điện tích: $3.{n_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}1.{n_{NH_4^ + }} = {\text{ }}2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }}}$ 

=> nCl-

- Tính khối lượng phần 1:

Bảo toàn khối lượng trong 1 phần

${m_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{NH_4^ + }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{C{l^ - }}} $

=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.m phần 1

Lời giải chi tiết :

- Phần 1: nNH3 = 0,03 mol; nFe(OH)3 = 0,01 mol => nFe3+ = 0,01 mol

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

nNH4+ = nNH3 = 0,03 mol

Phần 2: nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol

- Bảo toàn điện tích: $3.{n_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}1.{n_{NH_4^ + }} = {\text{ }}2.{n_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}1.{n_{C{l^ - }}}$ 

=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl- => nCl- = 0,02 mol

- Bảo toàn khối lượng (trong 1 phần)

${m_{F{e^{3 + }}}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{NH_4^ + }}{\text{ + }}{{\text{m}}_{SO_4^{2 - }}} + {\text{ }}{{\text{m}}_{C{l^ - }}} = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73\,\,gam$

=> cô cạn dung dịch X thu được: mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam

Câu 16 :

Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan?      

  • A.

    2,66 gam   

  • B.

    22,6 gam  

  • C.

    26,6 gam    

  • D.

    24,6 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl

- Tính nCl-, mK+ + mNa+

\(\begin{gathered}
{n_{C{l^ - }}} = {\text{ }}2{n_{B{a^{2 + }}}} \hfill \\
{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} \hfill \\
\end{gathered} \)

\({m_{hh}} = {m_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{m_{{K^ + }}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{C{O_3}^{2 - }}} = > {m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}}\)

- Tính mmuối clorua khan

$= > {m_{muối{\text{ }}clorua}} = {m_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{m_{{K^ + }}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{Cl - }}$

Lời giải chi tiết :

- Muối thu được chứa: Na+; K+; Cl

$- {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = {\text{ }}0,2(mol){\text{ }} = > {n_{B{a^{2 + }}}} = {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\text{ }}0,2{\text{ }}(mol)$

$= > {n_{C{l^ - }}} = {\text{ }}2{n_{B{a^{2 + }}}} = {\text{ }}0,4{\text{ }}(mol)$

$-{m_{hh}} = {m_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{m_{{K^ + }}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{C{O_3}^{2 - }}}$

$= > {m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} = {\text{ }}2,24 - 0,2.60{\text{ }} = {\text{ }}10,4{\text{ }}(g)$

$= > {m_{muối{\text{ }}clorua}} = {\text{ }}10,4 + 0,4.35,5{\text{ }} = {\text{ }}24,6{\text{ }}(g)$

Câu 17 :

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:   

  • A.

    x=y

  • B.

    x=2y

  • C.

    2x=y

  • D.

    x=3y

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :  

\(3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\)

=> Mối liên hệ giữa x và y

Lời giải chi tiết :

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :  

\(3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}}\)

=> 3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y

Câu 18 :

Dung dịch B chứa ba ion K+; Na+; PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:

  • A.

    0,3M; 0,3M; 0,6M     

  • B.

    0,1M; 0,1M; 0,2M

  • C.

    0,3M; 0,3M; 0,2M     

  • D.

    0,3M; 0,2M; 0,2M

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính nồng độ \(P{O_4}^{3 - }\)

\({n_{P{O_4}^{3 - }}} = 2{n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}\)

=> CM

- Tính nNa+ và nK+

\(\begin{gathered}BTĐT:{n_{{K^ + }}} + {n_{N{a^ + }}} = 3{n_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\BTKL:m{\,_{ran\,khan}} = {m_{{K^ + }}} + {m_{N{a^ + }}} + {m_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\
\end{gathered} \)

=> \({n_{{K^ + }}}\, và \,\,{n_{N{a^ + }}}\)

=> CM

Lời giải chi tiết :

$-{n_{C{a_3}{{(P{O_4})}_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,1{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{n_{P{O_4}^{3 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }}(mol){\text{ }} = > {\text{ }}{C_M}{\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }}M$

- Áp dụng BTĐT và BTKL ta có

\(\left\{ \begin{gathered}
{n_{{K^ + }}} + \,{n_{N{a^ + }}} = 3{n_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\
m{\,_{ran\,khan}} = {m_{{K^ + }}} + {m_{N{a^ + }}} + {m_{P{O_4}^{3 - }}} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)

$=>\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1.x + 1.y{\text{ }} = {\text{ }}3.0,2} \\ {39x + 23y + 95.0,2{\text{ }} = {\text{ }}37,6} \end{array}} \right.{\text{ }} = > {\text{ }}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x{\text{ }} = {\text{ }}0,3{\text{ }} = {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = > {\text{ }}{C_M} = {\text{ }}0,3{\text{ }}M} \\ {y{\text{ }} = {\text{ }}0,3{\text{ }} = {\text{ }}{n_{N{a^ + }}}{\text{ }} = >{\text{ }}{C_M} = {\text{ }}0,3{\text{ }}M} \end{array}} \right.$

Câu 19 :

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

  • A.
    FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.   
  • B.
    NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    Na2SO4 + BaCl→ BaSO4 + 2NaCl.
  • D.
    2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó mà không làm thay đổi số oxi hóa. Từ sự trao đổi này, tạo ra các sản phẩm mới.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng: 2FeCO3 + 4H2SO→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2+ 4H2O là phản ứng oxi hóa khử, không phải pư trao đổi, vì số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi

Câu 20 :

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

  • A.
    NaClO và AlCl3.
  • B.
    NaOH và KCl.
  • C.
    KNO3 và  HCl.
  • D.
    Ba(OH)2 và AlCl3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điều kiện để các chất cùng tồn tại trong một dung dịch là chúng không được phản ứng với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 và AlClkhông thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì chúng phản ứng với nhau:

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

Câu 21 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A.
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • B.
    các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
  • C.
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • D.

    phản ứng không phải là thuận nghịch.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện: tạo thành chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.

\( \to\) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng

Câu 22 :

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

                

  • A.
    Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
  • B.
    Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
  • C.
    Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
  • D.
    Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện ly

Câu 23 :

Ion \(CO_3^{2 - }\) cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

  • A.

    \(NH_4^ + \), Na+, K+.      

  • B.
    Cu2+, Mg2+, Al3+.      
  • C.
    Fe2+, Zn2+, Al3+ .        
  • D.

    Fe3+, \(H{\text{S}}O_4^ - \).

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đáp án B:

\(C{u^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CuC{{\text{O}}_3}\)

\(M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\)

\(2{\text{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\text{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\)

Đáp án C:

\(2F{{\text{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\text{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\)

\(Z{n^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to ZnC{O_3}\)

\(2{\text{A}}{l^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2{\text{A}}l{(OH)_3} + 3C{O_2}\)

Đáp án D:

\(2F{{\text{e}}^{3 + }} + 3CO_3^{2 - } + 3{H_2}O \to 2F{\text{e}}{(OH)_3} + 3C{O_2}\)

\(CO_3^{2 - } + 2H{\text{S}}O_4^ -  \to C{O_2} + {H_2}O + SO_4^{2 - }\)

Câu 24 :

Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • A.
    AlCl3 và CuSO4.      
  • B.
    NH3 và AgNO3.              
  • C.
    Na2ZnO2 và HCl.         
  • D.
    NaHSO4 và NaHCO3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

B. AgNO3 + H2O + 3NH→ NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH

C. Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2

Nếu HCl dư : Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

D. NaHCO3 + NaHSO4 → H2O + Na2SO4 + CO2

Câu 25 :

Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2?       

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    2
  • D.
    3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Các chất phản ứng: HNO3, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4

\(2HN{O_3} + Ba{(HC{O_3})_2} \to Ba{(N{O_3})_2} + C{O_2} + {H_2}O\)

\(N{a_2}S{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to BaS{O_4} + 2NaHC{O_3}\)

\(Ca{(OH)_2} + Ba{(HC{O_3})_2} \to CaC{{\text{O}}_3} + BaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

\(2KH{\text{S}}{O_4} + Ba{(HC{O_3})_2} \to {K_2}S{O_4} + BaS{O_4} + C{O_2} + {H_2}O\)

Câu 26 :

Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau:

1) NaHSO4 + NaHSO3                                   2) Na3PO4 + K2SO4  

3) AgNO3 + Fe(NO3)2                                   4) C6H5ONa + H2O    

5) CuS + HNO3                                            6) BaHPO4 + H3PO4    

7) NH4­Cl + NaNO2 (đun nóng)                       8) Ca(HCO3)2 + NaOH 

9) NaOH + Al(OH)3                                      10) MgSO4 + HCl. 

    Số phản ứng xảy ra là   

  • A.
    8
  • B.
    5
  • C.
    7
  • D.
    6

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng xảy ra: (1); (3); (7); (8); (9)

Câu 27 :

Cho dãy các chất: H2SO4,KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là   

  • A.
    4
  • B.
    6
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng tạo kết tủa:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

H2O + SO3 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2 HCl

NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NaCl + HCl

Na2SO3 + BaCl2 → BaSO3↓ + 2 NaCl

K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 KCl

Câu 28 :

Phương trình phân tử: BaHPO4 + H2SO4 →BaSO4 ↓+ H3PO4 tương ứng với phương trình ion thu gọn nào sau đây?

  • A.

    \(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\)

  • B.

    \(B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + SO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

  • C.

    \(HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } \to {H_3}P{O_4}\)        

  • D.

    \(B{a^{2 + }} + PO_4^{3 - } + SO_4^{2 - } + 3{H^ + } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương trình ion đầy đủ: \(B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

Phương trình ion thu gọn: \(B{a^{2 + }} + HPO_4^{2 - } + 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4} + {H_3}P{O_4}\)

Câu 29 :

Dung dịch NaHSO4 tác dụng được với tất cá các chất có trong nhóm nào sau đây?

  • A.
    NaNO3, AlCl3, BaCl2, NaOH, KOH.
  • B.
    BaCl2, NaOH, FeCl3, Fe(NO3)3 , KCl.
  • C.
    NaHCO3, BaCl2, Na2SNa2CO3, KOH.
  • D.
    Na2S, Cu(OH)2, Na2CO3, FeCl2, NaNO3.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A. NaHSO4 không phản ứng với AlCl3; NaNO3

B. NaHSO4 không phản ứng với FeCl3, Fe(NO3)3 , KCl.

C. Tất cả các chất đều phản ứng với NaHSO4

D. NaHSO4 không phản ứng với NaNO3, FeCl2

Câu 30 :

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

  • A.
    Ba(AlO2)2 và Ca(OH)2           
  • B.
    Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2
  • C.
    Ba(OH)2 và CO2        
  • D.
    BaCl2 và Ca(HCO3)2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A. không có phản ứng

B. Ba(OH)+ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + BaCO3 +2 H2O

C. \(Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to BaC{{\text{O}}_3} + {H_2}O\)

Hoặc \(Ba{(OH)_2} + C{O_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\)

D. không có phản ứng

Câu 31 :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

  • A.
    các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. 
  • B.
    một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
  • C.
    các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
  • D.
    phản ứng phải là thuận nghịch.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

Câu 32 :

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A.
    KNO3.
  • B.
    AgNO3.           
  • C.
    NaOH.            
  • D.
    Na2CO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:

Phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 điều kiện sau:

1. Tạo chất khí

2. Tạo kết tủa

3. Tạo chất điện li yếu

Lời giải chi tiết :

A. KNO3 không phản ứng vì không thỏa mãn điều kiện của phản ứng trao đổi.

B. AgNO3 có phản ứng vì tạo kết tủa (AgCl).

C. NaOH có phản ứng vì tạo chất điện li yếu (H2O).

D. Na2CO3 có phản ứng vì tạo ra khí (CO2).

Câu 33 :

Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Hệ thức quan hệ giữa x, y , z, t được xác định là:

  • A.
    x + 2z = y + 2t. 
  • B.
    z + 2x = y + t. 
  • C.
    x + 2y = z + 2t. 
  • D.
    x + 2y = z + t.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong một dung dịch ta có:

n (+) = n (-) => \({n_{N{a^ + }}} + 2{n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{C{l^ - }}}\)

=> x + 2y = z + t

Câu 34 :

Thể tích (ml) của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là

  • A.

    0,1

  • B.

    1

  • C.

    10

  • D.

    100

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Lời giải chi tiết :

nHCl = 3.0,01 = 0,03 mol

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

nNaOH = nHCl = 0,03 mol

=> V dd NaOH = n : CM = 0,03 : 0,3 = 0,1 lít = 100 ml

Câu 35 :

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

  • A.

    C và CuO

  • B.

    CO2 và NaOH.

  • C.

    CO và Fe2O3.

  • D.

    C và H2O.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: C + H2O → CO + H2 hoặc C + 2H2O → CO2 + 2H2

=> Sản phẩm đều là chất khí

Câu 36 :

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

  • A.
    CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl         
  • B.
    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
  • C.
    FeS + 2HCl  → FeCl2 + H2S
  • D.
    CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một phản ứng trao đổi xảy ra khi thỏa mãn ít nhất 1 trong số các điều kiện sau:

+ Tạo chất khí

+ Tạo chất kết tủa

+ Tạo chất điện li yếu

(Trong đó các chất sau phản ứng không phản ứng được với nhau)

Lời giải chi tiết :

Phản ứng A không xảy ra do CaCO3 lại tan được trong HCl

Câu 37 :

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

  • A.
    2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.  
  • B.
    NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
  • C.
    KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.        
  • D.
    NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nắm được cách chuyển đổi từ phương trình phân tử sang phương trình ion rút gọn

Lời giải chi tiết :

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Câu 38 :

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

  • A.
    0,5.         
  • B.
    2,0.                     
  • C.
    0,2.                       
  • D.
    1,0.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Từ nHCl → nH+

H+ + OH- → H2O → nOH-

Lời giải chi tiết :

nHCl = 0,01 mol → nH+

H+ + OH- → H2O

→ nOH- = → nH= 0,01 mol → a = 0,01 : 0,02 = 0,5M

Câu 39 :

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

  • A.
    8,96 lít            
  • B.
    3,36 lít                 
  • C.
    4,48 lít             
  • D.
    6,72 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Lời giải chi tiết :

6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

 0,3 mol     ←       0,05 mol

→ VNH3 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Câu 40 :

Dung dịch X được tạo ra từ 2 muối chứa đồng thời các ion: Al3+, Fe2+, Cl-, SO42-. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch X thu được 13,98 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 200 ml dung dịch X thu được 21,18 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của Cl- là?

  • A.
    0,16M             
  • B.
    0,4M               
  • C.
    0,12M        
  • D.
    0,8M

Đáp án : D

Phương pháp giải :

200 ml X + BaCl2 có Ba2+ + SO42-→ BaSO4

nBaSO4 → nSO42-

200 ml X + Ba(OH)2 thì Ba2+ + SO42-→ BaSO4

                                    Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 →  mFe(OH)2 → mFe(OH)2 → nFe(OH)2 → nFe2+

So sánh số mol Fe2+ và SO42-

Nếu số mol 2 ion bằng nhau thì có muối FeSO4 và muối còn lại AlCl3

Nếu số mol 2 ion khác nhau thì có muối FeCl2 và Al2(SO4)3

Lời giải chi tiết :

*Cho 200 ml X tác dụng với BaCl2 dư: nBaSO4 = 0,06 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

          0,06 ←   0,06

*200 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư:

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

→ mkết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)2 →  0,06.233 + mFe(OH)2 = 21,18 → mFe(OH)2 = 7,2 gam

→ nFe(OH)2 = 0,08 mol → nFe2+ = 0,08 mol

Vì số mol Fe2+ và số mol SO42- khác nhau nên muối ban đầu cho vào X không có FeSO­4

→ 2 muối là FeCl2 và Al2(SO4)3

→ nCl-= 2nFe2+ = 2.0,08 = 0,16 mol → [Cl-] = 0,16 : 0,2 = 0,8M

Câu 41 :

Nhỏ từ từ 0,125 lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị m?

  • A.
    5,064            
  • B.
    20,504            
  • C.
    25,412            
  • D.
    4,908

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các phản ứng giữa các ion:

OH- + H+  → H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

→ nếu nOH- → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH-  + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

Ba2+ +SO42- → BaSO4

Lời giải chi tiết :

Ta có: nBa(OH)2 = 0,125 mol → Ba2+: 0,125 mol và OH-: 0,25 mol

Dung dịch còn lại có Fe3+: 0,024 mol; Al3+: 0,032 mol; SO42-: 0,088 mol; Cl-: 0,072 mol và H+: 0,08 mol

Khi nhỏ từ từ Ba(OH)2 vào thì         

OH-   +   H+  → H2O

0,08 ← 0,08

Fe3+   +  3OH- → Fe(OH)3

0,024 → 0,072 → 0,072

Al3+ +     3OH- → Al(OH)3

0,032 → 0,096 → 0,032

→ nOH-  = 0,25 - 0,08 - 0,072 - 0,096 = 0,002 mol → Al(OH)3 hòa tan một phần

OH-  + Al(OH)3 → AlO2- + 2H2O

0,002 → 0,002                   mol

Ba2+ +     SO42- → BaSO4

0,088 ← 0,088 →  0,088

→ Kết tủa tạo ra có 0,024 mol Fe(OH)3; 0,03 mol Al(OH)3 và 0,088 mol BaSO4

→ m = 25,412 gam

Câu 42 :

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A.
    32,3
  • B.
    38,6
  • C.
    46,3
  • D.
    27,4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đặt n Al là x mol; n Mg là y mol

- Biện luận OH- có tham gia phản ứng hòa tan Al(OH)3 

- Gọi n OH- có tham gia phản ứng hòa tan Al(OH)3 là z

* Áp dung BTDT, BTKL lập hệ tìm ra x,y,z

Đặt V dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2 là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2 vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2

Ta tính lượng kết tủa thu được trong 2 trường hợp để tìm ra trường hợp kết tủa cực đại.

Từ đó tính được khối lượng chất rắn thu được sau khi nung đến khối lượng không đổi.

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol Al là x mol; số mol Mg là y mol

Ta có: nHCl = 0,52 mol; nH2SO4 = 0,14 mol

Dung dịch X chứa {Al3+ (x mol); Mg2+ (y mol); H+ dư (0,8-3x-2y mol); Cl-, SO42-}

*Khi cho 0,85 mol NaOH vào dung dịch X: Đặt nAl(OH)3 (4)= z mol

Ta thấy: 

+) nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ = (0,8-3x-2y) + 3x + 2y = 0,8 mol

+) nOH- = 0,85 mol

=> nOH- > nH+ dư + 3nAl3+ + 2nMg2+ => OH- dư, đã có sự hòa tan Al(OH)3

OH-            +            H+              → H2O (1)

(0,8-3x-2y)   (0,8-3x-2y) mol

3OH- + Al3+ → Al(OH)3 ↓ (2)

3x ←    x          x mol      

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 (3)

2y ←    y             y mol

Al(OH)3 + OH- → Al(OH)3 (4)

z    →      z mol

Kết tủa thu được sau phản ứng có y mol Mg(OH)2 và (x-z) mol Al(OH)3

Ta có hệ:

(1) m hh = 27x + 24y = 7,65

(2) m kết tủa = 58y + 78(x - z) = 16,5

(3) nOH-= 0,8 - 3x - 2y + 3x + 2y + z = 0,85 mol

Giải hệ trên ta có: x = 0,15; y =0,15 và z = 0,05 mol

Vậy dung dịch X có chứa 0,05 mol H+, 0,15 mol Al3+, 0,15 mol Mg2+, 0,14 mol SO42-, 0,52 mol Cl-

Đặt thể tích dung dịch chứa KOH, Ba(OH)2 là a lít

*Khi cho dung dịch chứa 0,8a mol KOH, 0,1a mol Ba(OH)2 vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

- Trường hợp 1: Kết tủa là Al(OH)3 cực đại, Mg(OH)2, BaSO4

OH- + H+ → H2O (5)

3OH-+ Al3+ → Al(OH)3 ↓ (6)

2OH-+ Mg2+ → Mg(OH)2 ↓ (7)

→ nOH-= 0,05 + 3.0,15 + 2.0,15 = 0,8 mol

→ 0,8a + 2.0,1a = 0,8 mol → a = 0,8 lít → nBa(OH)2 = 0,1a = 0,08  mol

Ba2+  + SO42- → BaSO4

0,08    0,14        0,08 mol

→ mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 + mMg(OH)2 = 0,08.233 + 0,15.78 + 0,15.58 = 39,04 gam

Khi nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được: BaSO4, Al2O3 và MgO

→ mchất rắn = mAl2O3 + mMgO + mBaSO4

= 0,075.102 + 0,15.40 + 0,08.233 = 32,29 gam

Trường hợp 2: Kết tủa là BaSO4 cực đại, Mg(OH)2

→ nBa2+ max = nSO4(2-) = 0,14 mol → 0,1a = 0,14 → a =1,4

→ nOH- = 0,8a + 2.0,1a = a =1,4 mol

Khi đó Al(OH)3 tan hết.

Kết tủa thu được có 0,14 mol BaSO4 và 0,15 mol Mg(OH)2

→ mkết tủa = 0,14.233 + 0,15.58 = 41,32 gam > 39,04 gam

Do đó ta chọn trường hợp 2 sẽ cho khối lượng kết tủa cực đại

Khi đó: mchất rắn = mBaSO4 + mMgO = 0,14.233 + 0,15.40 = 38,62 gam

Vậy giá trị của m gần nhất với giá trị 38,6

Câu 43 :

Dung dịch X gồm 0,25 mol Ba2+; 1,3 mol Na+; a mol OH- và b mol Cl-. Cho 400 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M; HCl 0,25M và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được kết tủa G. Nung toàn bộ G đến khối lượng không đổi thu được 69,59 gam chất rắn H. Giá trị của b là:

  • A.
    0,58 hoặc 1,62
  • B.
    1,52 hoặc 0,48
  • C.
    0,18 hoặc 0,58
  • D.
    0,18 hoặc 1,22

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích dung dịch X.

Xét Y: \({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}^{{\rm{2 - }}}}}{\rm{  =  0,5 mol}};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{H^{\rm{ + }}}}}{\rm{  =  0,3 mol; }}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{  =  0,4 mol;}}\)

Khi cho X + Y => \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{B{a^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{  =  0,25 mol}}\)

Sau khi nung thu được H. ta có: \({{\rm{m}}_{\rm{H}}}{\rm{ =  }}{{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{  +  }}{{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  0,14 mol}}\)

Xét 2 trường hợp :

Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan

Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần

Lời giải chi tiết :

Xét X: Theo ĐLBTĐT ta có: 0,25.2 + 1,3 = a + b = 1,8 mol

Xét Y: \({{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}^{{\rm{2 - }}}}}{\rm{  =  0,5 mol}};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{H^{\rm{ + }}}}}{\rm{  =  0,3 mol; }}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{  =  0,4 mol;}}\)

Khi cho X + Y => \({{\rm{n}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{  =  }}{{\rm{n}}_{B{a^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{  =  0,25 mol}}\)

Sau khi nung thu được H. ta có: \({{\rm{m}}_{\rm{H}}}{\rm{ =  }}{{\rm{m}}_{{\rm{BaS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{  +  }}{{\rm{m}}_{{\rm{ZnO}}}} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{ZnO}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  0,14 mol}}\)

Trường hợp 1: Tạo kết tủa và kết tủa không tan => OH- hết

\( \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ +  2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,58 mol; b  =  1,22 mol}}\)

Trường hợp 2: Kết tủa tan một phần

\( \Rightarrow a = {{\rm{n}}_{{H^ + }}}{\rm{ +  4}}{{\rm{n}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}}} - {\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Zn(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 1,62 mol; b  =  0,18 mol}}\)

Câu 44 :

Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,05M. Dung dịch Y gồm Al2(SO4)3 0,4M và H2SO4 xM. Trộn 0,1 lít dung dịch Y với 1 lít dung dịch X thu được 16,33 gam kết tủa. Giá trị của x là:

  • A.
    0,2M
  • B.
    0,2M; 0,6M
  • C.
    0,2M, 0,4M
  • D.
    0,2M, 0,5M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính được n BaSO4 => nAl(OH)3

=> Trong dung dịch còn Al3+ nên có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: Kết tủa không bị hòa tan

TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

Khi đó ta tìm được hai giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

nNaOH = 0,2 mol ; nBa(OH)2 = 0,05 mol; nOH- = 0,3 mol

nAl2(SO4)3 = 0,04 mol; nH2SO4 = 0,1.x mol; nH+ = 0,2x mol

H+    +   OH- → H2O

0,2x    0,2x mol

Ba2+    +      SO42- →   BaSO4

0,05         0,12            0,05

Suy ra nAl(OH)3 = 0,06 mol < nAl3+ nên có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: Kết tủa không bị hòa tan

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,08    0,18←  0,06 mol

nOH- tổng = 0,22x + 0,18 = 0,3 suy ra x = 0,6M

TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

0,08    0,24        0,08

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

0,02        0,02

nOH- tổng = 0,2x + 0,24 + 0,02 = 0,3 suy ra x = 0,2 M

Câu 45 :

Dung dịch X chứa các cation gồm Mg2+, Ba2+, Ca2+ và các anion gồm Cl- và NO3-. Thêm từ từ 250 ml dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tổng số mol các anion có trong dung dịch X là:

  • A.
    1,0.
  • B.
    0,25.
  • C.
    0,75.
  • D.
    0,5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết các PTHH xảy ra và áp dụng định luật bảo toàn điện tích để tìm tổng số mol các anion trong X.

Lời giải chi tiết :

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ba2+ + CO32- → BaCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Ta có: nMg2+ + nBa2+ + nCa2+ = nCO3 2- = nNa2CO3= 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch X ta có:

2. (nMg2+ + nBa2+ + nCa2+)= nCl- + nNO3-

→ nCl- + nNO3- = 0,5 mol

Câu 46 :

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

  • A.
    I, II, VI
  • B.
    III, IV, V, VI
  • C.
    IV, V, VI
  • D.
    III, IV, VI

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào điều kiện phản ứng xảy ra trong dung dịch để tìm các trường hợp xảy ra phản ứng, chú ý một số hiđroxit lưỡng tính.

Lời giải chi tiết :

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH- 

H+ + OH- → H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

NH4+ + OH- →  NH3 + H2O  

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

H+ + OH- → H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

HSO3- + OH- → SO32- + H2O

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ca2+ + SO32- → CaSO3

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

Câu 47 :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

  • A.
    K+, Mg2+, SO42-, Cl-
  • B.
    K+, NH4+, CO32-, Cl-
  • C.
    NH4+, H+, NO3-, SO42-            
  • D.
    Mg2+, H+, SO42-, Cl-

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Để dung dịch tồn tại thì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.

- Xét đáp án A: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

- Xét đáp án B: Dung dịch tồn tại vì các ion không phản ứng với nhau và định luật bảo toàn điện tích được thỏa mãn.

- Xét đáp án C: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

- Xét đáp án D: Tổng số mol điện tích dương không bằng tổng số mol điện tích âm nên không tồn tại dung dịch này.

Câu 48 :

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

  • A.
    2
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

Lời giải chi tiết :

(a) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(b) Ag+ + Cl- → AgCl ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(c) NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(d) 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2 ↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(e) HPO42- + OH- → PO43- + H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(g) 4HSO4- + NO3- + 3Fe2+ → 3Fe3+ + 4SO42- + NO + 2H2O nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(h) Ag+ + I- → AgI↓ nên các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

(i) Các ion không phản ứng với nhau tạo chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu nên các ion này cùng tồn tại trong 1 dung dịch.

Vậy các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) (Có 2 dãy thỏa mãn).

Câu 49 :

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

  • A.
    1,5M. 
  • B.
    2M. 
  • C.
    1M. 
  • D.
    1,75M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

NaCl → Na+ + Cl-

Lời giải chi tiết :

nMgCl2 = 0,15.0,5 = 0,075 mol; nNaCl = 0,05.1 = 0,05 mol

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

0,075 →              0,15 (mol)

NaCl → Na+ + Cl-

0,05 →            0,05 (mol)

=> nCl- = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=> [Cl-] = n : V = 0,2 : (0,15 + 0,05) = 1M

Câu 50 :

Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl-(0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,05 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là :

  • A.
    dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
  • B.
    dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
  • C.
    dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
  • D.
    dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2 : H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch

Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3cũng không thể cùng tồn tại trong một dung dịch

H+ + CO32- → HCO3-

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ NO + 2H2O

Câu 51 :

Hỗn hợp X gồm Na và Ba có tỉ lệ mol 1 : 1. Hòa tan một lượng X vào nước được 3,36 lít H(đktc) và dung dịch Y. Cho 4,48 lít CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A.
    1,97 gam.
  • B.
    39,4 gam.
  • C.
    19,7 gam.
  • D.
    3,94 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính được nNa , nBa => nOH-

- Từ n OH-, n CO2 => Sau phản ứng tạo ra cả 2 muối axit và trung hòa (Viết phương trình ion thu gọn)

- Gọi n HCO3-, n CO32- lần lượt là b, a mol

=> a, b => Khối lượng kết tủa

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol mỗi kim loại là x (mol).

Na + H2O → NaOH + ½ H2

  x           →       x   →   0,5x

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

  x            →        x →        x

=> nH2 = 0,5x + x = 0,15 => x = 0,1 mol

=> nOH- = x + 2x = 0,3 mol

*Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào {0,3 mol OH-; 0,1 mol Ba2+; Na+}:

Ta thấy: nOH- : nCO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5

=> Phản ứng tạo CO32- (a mol) và HCO3- (b mol)

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

CO2 + OH- → HCO3-

+ nCO2 = nCO32- + nHCO3- => a + b = 0,2 (1)

+ nOH- = 2nCO32- + nHCO3- => 2a + b = 0,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được a = b = 0,1

Ta thấy: nBa2+ (0,1 mol) = nCO32- (0,1 mol) => nBaCO3 = 0,1 mol

=> mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7g

Câu 52 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 đặc (đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO2. Giá trị của a là:

  • A.
    0,12.
  • B.
    0,06.
  • C.
    0,03.
  • D.
    0,45.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn điện tích.

Lời giải chi tiết :

Dung dịch sau phản ứng gồm Fe3+ ; Cu2+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích: \(3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}+\text{ }2{{n}_{C{{u}^{2+}}}}=2{{n}_{S{{O}_{4}}^{2-}}}\)

=> 3.0,12 + 2.2a = 2.(2.0,12 + a) => a = 0,06 mol

Câu 53 :

Cho dung dịch KOH 1 M tới dư vào dung dịch X sau phản ứng thu được kết tủa. Dung dịch X có thể chứa đồng thời các chất

  • A.
    Al2(SO4)3 và ZnSO4.
  • B.
    Al2(SO4)3 và NaCl.
  • C.
    Al2(SO4)3 và CuSO4.
  • D.
    ZnSO4 và Na2SO4.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Vì Zn(OH)2 và Al(OH)3 đều tan trong KOH nên loại A, B, D.

- Cu(OH)2 không tan trong KOH nên thỏa mãn đề bài

Câu 54 :

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là

  • A.

     H2SO4, NaOH, MgCl2

  • B.

    Na2CO3, NaOH, BaCl2.

  • C.

     H2SO4, MgCl2, BaCl2

  • D.

    Na2CO3, BaCl2, BaCl2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Đọc đề bài và các đáp án xác định các khả năng loại trừ, loại đáp án nhiễu

Lời giải chi tiết :

(1) không phản ứng với (5) ⟹ B ; C ; D loại.

Chất (2) tạo kết tủa 2 lần + tạo khí 1 lần nên (2) là Na2CO3

Chất (1) tạo khí với chất (2) —> (1) là H2SO4

Chất (4) tạo kết tủa với (1) và (2) —> (4) là BaCl2

Chất (5) tạo kết tủa với (2) —> (5) là MgCl2

—> Còn lại (3) là NaOH

(1) không phản ứng với (5) ⟹ B ; C ; D loại.

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là H2SO4, NaOH, MgCl2.

Câu 55 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

(b) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư.

(c) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.

(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.

(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là

  • A.
     5.
  • B.
     2.
  • C.
     3.
  • D.
     4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Viết các PTHH, xác định số thí nghiệm sau phản ứng thu được kết tủa và khí.
Lời giải chi tiết :

(a) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓+ Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑

(b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

      FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

(c) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

(d) CO2 dư nên không thu được kết tủa.

(e) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Vậy có 3 phản ứng vừa thu được khí và kết tủa là (a), (b), (c).

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập điện li hay và khó - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện li hay và khó Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Bài tập về pH - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập về pH Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo - Hóa 11 MÔN HÓA Lớp 11 Sách cũ

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Axit - bazơ - muối - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Axit - bazơ - muối Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Bài tập độ điện li alpha - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập độ điện li alpha Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Sự điện li - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết