Trắc nghiệm Bài 17. Silic và hợp chất của silic - Hóa 11
Đề bài
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi.
-
B.
cacbon.
-
C.
silic.
-
D.
sắt.
Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường
-
A.
O2
-
B.
F2
-
C.
Cl2
-
D.
Br2
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
-
A.
SiO2
-
B.
SiF4
-
C.
SiH4
-
D.
A, B đúng
Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
-
A.
SiO2
-
B.
SiO
-
C.
Mg2Si
-
D.
H2SiO3
Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
-
A.
Si + 2F2→ SiF4
-
B.
Si + O2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ SiO2
-
C.
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
-
D.
2Mg + Si $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$Mg2Si
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
-
A.
CO2
-
B.
SiO2
-
C.
NO2
-
D.
P2O5
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
HF
Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng
-
A.
SiO2 + H2O → H2SiO3
-
B.
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 Fe + 3CO2
-
C.
CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C + 2MgO
-
D.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
-
A.
oxit axit
-
B.
oxit trung tính
-
C.
oxit bazơ
-
D.
oxit lưỡng tính
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
-
A.
thủy tinh
-
B.
nhựa
-
C.
gốm sứ
-
D.
kim loại
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch HF.
-
C.
Dung dịch NaOH loãng.
-
D.
Dung dịch H2SO4.
Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic
-
A.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
-
B.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
-
C.
H2SiO3 + 2 NaOH → Na2SiO3+ 2H2O
-
D.
SiO2 + 2 NaOH → Na2SiO3 + H2O
Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3.Sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên
-
A.
HCl, H2CO3, H2SiO3
-
B.
H2SiO3, H2CO3, HCl
-
C.
HCl, H2SiO3, H2CO3
-
D.
H2CO3, H2SiO3, HCl
Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra
-
A.
CaO và CO2
-
B.
SiO2 và HCl
-
C.
H2CO3 và K2SiO3
-
D.
NaOH và CO2
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
-
A.
Na2SiO3 và K2SiO3
-
B.
SiO2 và K2SiO3
-
C.
NaOH và Na2SiO3
-
D.
KOH và K2SiO3
Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là
-
A.
Na2O.CaO.6SiO2
-
B.
2Na2O.6CaO.6SiO2
-
C.
2Na2O.CaO.6SiO2
-
D.
Na2O.6CaO.SiO2
Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 là
-
A.
dd NaOH loãng.
-
B.
dd HNO3.
-
C.
dd H2SO4 đ,n.
-
D.
dd HF.
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
-
A.
1,4 gam.
-
B.
2,58 gam.
-
C.
2,8 gam.
-
D.
2,4 gam.
Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, coi hiệu suất quá trình sản xuất là 100%?
-
A.
22,17.
-
B.
27,12.
-
C.
20,92.
-
D.
25,15.
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
-
A.
50,00%.
-
B.
51,19%.
-
C.
50,91%.
-
D.
51,90%.
Cho nhận xét sau:
1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.
3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.
4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.
5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
Số nhận xét đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.
-
B.
Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.
-
C.
Silic có tính khử yếu hơn cacbon.
-
D.
Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
-
A.
Mg, dung dịch HF, dung dịch NaOH
-
B.
F2, Mg, dung dịch NaOH
-
C.
Fe, O2, dung dịch CH3COOH
-
D.
Ca, SiO2, dung dịch H2SO4 loãng
Người ta có thể điều chế Si bằng cách
-
A.
Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao
-
B.
Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
-
C.
Khai thác quặng silic trong tự nhiên
-
D.
cả A, B đều đúng
Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
-
A.
Do Silic có tính khử
-
B.
Do Silic có tính oxi hóa
-
C.
Do Silic có khối lượng nhẹ
-
D.
Do Silic có tính bán dẫn
Silic có những dạng thù hình nào?
-
A.
Tinh thể
-
B.
Vô định hình
-
C.
Than chì
-
D.
Tinh thể và vô định hình
Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3.
Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
-
A.
O2; Na2O; HCl.
-
B.
O2; Na2O; H2O.
-
C.
O2; NaOH; HCl.
-
D.
O2; NaOH; H2.
Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?
-
A.
O2.
-
B.
Mg.
-
C.
dd Ba(OH)2 đặc, nguội.
-
D.
dd KOH đặc, nóng.
Chọn câu nhận xét sai:
-
A.
Thuỷ tinh có màu sắc khác nhau là do cho thêm một số oxit kim loại tạo nên các silicat
-
B.
Thành phần không thể thiếu của thuỷ tinh là SiO2 và CaO
-
C.
Đồ gốm được sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh (giàu SiO2)
-
D.
Thuỷ tinh thạch anh có nhiệt độ hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt nhỏ, bền trong mối truờng nóng, lạnh đột ngột.
Lời giải và đáp án
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
-
A.
oxi.
-
B.
cacbon.
-
C.
silic.
-
D.
sắt.
Đáp án : C
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Silic tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường
-
A.
O2
-
B.
F2
-
C.
Cl2
-
D.
Br2
Đáp án : B
Silic tác dụng được với F2 ở nhiệt độ thường.
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
-
A.
SiO2
-
B.
SiF4
-
C.
SiH4
-
D.
A, B đúng
Đáp án : D
Số oxi hóa cao nhất của Si trong hợp chất là +4 => thể hiện trong SiO2 và SiF4
Số oxi hóa thấp nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây
-
A.
SiO2
-
B.
SiO
-
C.
Mg2Si
-
D.
H2SiO3
Đáp án : C
Số oxi hóa cao thấp của Si trong hợp chất là – 2 => thể hiện trong Mg2Si
Trong phản ứng hóa học nào sau đây silic đóng vai trò là chất oxi hóa
-
A.
Si + 2F2→ SiF4
-
B.
Si + O2 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ SiO2
-
C.
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
-
D.
2Mg + Si $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$Mg2Si
Đáp án : D
Si đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử (kim loại), sau phản ứng số oxi hóa của Si giảm
$2Mg~+~\overset{0}{\mathop{Si}}\,\xrightarrow{{{t}^{0}}}M{{g}_{2}}\overset{-2}{\mathop{Si}}\,$
Oxit axit nào sau đây khi tác dụng với nước không tạo thành axit
-
A.
CO2
-
B.
SiO2
-
C.
NO2
-
D.
P2O5
Đáp án : B
SiO2 không tan trong nước và không tác dụng với nước tạo thành axit
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với:
-
A.
H2SO4
-
B.
HCl
-
C.
HNO3
-
D.
HF
Đáp án : D
Phản ứng dùng để khắc hình, khắc chữ lên thủy tinh là phản ứng giữa SiO2 với HF
SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O
Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng
-
A.
SiO2 + H2O → H2SiO3
-
B.
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2 Fe + 3CO2
-
C.
CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C + 2MgO
-
D.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết silic và hợp chất
Phản ứng hóa học không đúng là: SiO2 + H2O → H2SiO3
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
-
A.
oxit axit
-
B.
oxit trung tính
-
C.
oxit bazơ
-
D.
oxit lưỡng tính
Đáp án : A
Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng:
-
A.
thủy tinh
-
B.
nhựa
-
C.
gốm sứ
-
D.
kim loại
Đáp án : B
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng nhựa
Vì HF hòa tan được bình làm bằng thủy tinh và gốm sứ có thành phần SiO2
HF là axit => hòa tan được kim loại
Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây?
-
A.
Dung dịch HCl.
-
B.
Dung dịch HF.
-
C.
Dung dịch NaOH loãng.
-
D.
Dung dịch H2SO4.
Đáp án : B
Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại người ta dùng dung dịch HF vì HF có khả năng hòa tan cát (SiO2)
Phản ứng nào chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic
-
A.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
-
B.
Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3
-
C.
H2SiO3 + 2 NaOH → Na2SiO3+ 2H2O
-
D.
SiO2 + 2 NaOH → Na2SiO3 + H2O
Đáp án : A
Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là phản ứng giữa H2CO3 và muối của axit silixic: axit silixic bị axit axit cacbonic mạnh hơn đẩy ra khỏi muối.
=> Phản ứng chứng tỏ axit silixic yếu hơn axit cacbonic là Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3
Có các axit sau: HCl, H2SiO3, H2CO3.Sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên
-
A.
HCl, H2CO3, H2SiO3
-
B.
H2SiO3, H2CO3, HCl
-
C.
HCl, H2SiO3, H2CO3
-
D.
H2CO3, H2SiO3, HCl
Đáp án : B
Theo chiều tính axit tăng dần của 3 axit trên là: H2SiO3, H2CO3, HCl
Cặp chất nào sau đây không có phản ứng xảy ra
-
A.
CaO và CO2
-
B.
SiO2 và HCl
-
C.
H2CO3 và K2SiO3
-
D.
NaOH và CO2
Đáp án : B
Cặp chất không có phản ứng xảy ra là SiO2 và HCl
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
-
A.
NaOH và CO2
-
B.
CO2 và C
-
C.
SiO2 và NaOH
-
D.
KOH và K2SiO3
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết silic và hợp chất
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Dung dịch đậm đặc của hợp chất nào sau đây được gọi là thủy tinh lỏng
-
A.
Na2SiO3 và K2SiO3
-
B.
SiO2 và K2SiO3
-
C.
NaOH và Na2SiO3
-
D.
KOH và K2SiO3
Đáp án : A
Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3
Một loại thủy tinh có chứa 13% Na2O; 11,7% CaO; 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được viết dưới dạng hợp chất các oxit là
-
A.
Na2O.CaO.6SiO2
-
B.
2Na2O.6CaO.6SiO2
-
C.
2Na2O.CaO.6SiO2
-
D.
Na2O.6CaO.SiO2
Đáp án : A
Công thức thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }}:{\rm{ }}z{\rm{ }} = \,\frac{{\% N{a_2}O}}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{\% CaO}}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{\% Si{{\rm{O}}_2}}}{{{M_{Si{{\rm{O}}_2}}}}}$
Công thức thủy tinh có dạng: xNa2O.yCaO.zSiO2
$x{\rm{ }}:{\rm{ }}y{\rm{ }}:{\rm{ }}z{\rm{ }} = \,\frac{{\% N{a_2}O}}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{\% CaO}}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{\% Si{{\rm{O}}_2}}}{{{M_{Si{{\rm{O}}_2}}}}}\,\, = \,\,\frac{{13}}{{62}}:\frac{{11,7}}{{56}}:\frac{{75,3}}{{60}} = 0,21:0,21:1,255 = 1:1:6$
Dung dịch có thể hòa tan được SiO2 là
-
A.
dd NaOH loãng.
-
B.
dd HNO3.
-
C.
dd H2SO4 đ,n.
-
D.
dd HF.
Đáp án : D
SiO2 + 4HF→ SiF4 + 2H2O
Cho m gam silic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Giá trị của m là:
-
A.
1,4 gam.
-
B.
2,58 gam.
-
C.
2,8 gam.
-
D.
2,4 gam.
Đáp án : C
m dd tăng = m vào - m ra = mSi - mH2
Giả sử nSi = x (mol)
Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
x → 2x
mdd tăng = mSi - mH2 = 2,4 => 28x – 4x = 2,4
=> x = 0,1 mol => m = 2,8 gam
Để sản xuất 100,0 kg loại thủy tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg natri cacbonat, coi hiệu suất quá trình sản xuất là 100%?
-
A.
22,17.
-
B.
27,12.
-
C.
20,92.
-
D.
25,15.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố.
Sơ đồ: Na2CO3 → Na2O → Na2O.CaO.6SiO2
106 gam 478 gam
ĐB: 22,176 kg ← 100 kg
Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Si tan hoàn toàn vào dung dịch NaOH thu được 15,68 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Si trong hỗn hợp là
-
A.
50,00%.
-
B.
51,19%.
-
C.
50,91%.
-
D.
51,90%.
Đáp án : C
Dùng bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng.
nH2 = 0,7 (mol). Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol)
+mhh = mAl + mSi => 27x + 28y = 11 (1)
+ BT electron: 3nAl + 4nSi = 2nH2 => 3x + 4y = 0,7.2 (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,2 mol
=> %mSi = \(\frac{{0,2.28}}{{0,2.27 + 0,2.28}}.100\% \) = 50,91%
Cho nhận xét sau:
1) Silic vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa.
2) Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách đốt cháy hỗn hợp gồm bột Mg và cát nghiền mịn.
3) SiO2 là một oxit axit, tan được trong nước tạo ra axit silixic.
4) Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử.
5) Axit silixic có tính axit yếu hơn axit cacbonic.
Số nhận xét đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của silic và hợp chất của silic để xác định các nhận xét đúng.
1) Đúng: Silic có các số oxi hóa là -4; 0; +2; +4. Tuy nhiên số oxi hóa +2 ít phổ biến.
2) Sai: Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao.
3) Sai: SiO2 là oxit axit nhưng không tan trong nước
4) Đúng
5) Đúng. Ví dụ: Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Vậy có 3 nhận xét đúng.
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Silic có tính oxi hóa mạnh hơn cacbon.
-
B.
Cacbon có tính oxi hóa mạnh hơn silic.
-
C.
Silic có tính khử yếu hơn cacbon.
-
D.
Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau.
Đáp án : B
Cacbon và silic thuộc cùng 1 nhóm. Trong 1 nhóm, xét theo chiều từ trên xuống dưới, tính OXH giảm dần.
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây
-
A.
Mg, dung dịch HF, dung dịch NaOH
-
B.
F2, Mg, dung dịch NaOH
-
C.
Fe, O2, dung dịch CH3COOH
-
D.
Ca, SiO2, dung dịch H2SO4 loãng
Đáp án : B
Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất : F2, Mg, dung dịch NaOH
Si + 2F2 → SiF4
Mg + Si → Mg2Si
2NaOH + Si + H2O → Na2SiO3 + 2H2
Người ta có thể điều chế Si bằng cách
-
A.
Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao
-
B.
Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
-
C.
Khai thác quặng silic trong tự nhiên
-
D.
cả A, B đều đúng
Đáp án : D
Trong tự nhiên silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là cát (SiO2), các khoáng vật silicat và aluminosilicat
Để điều chế Silic
* Trong PTN: Đốt cháy hỗn hợp bột Mg và cát nghiền mịn
2Mg + SiO2 -> 2MgO + Si
* Trong công nghiệp: Dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao
SiO2 + 2C -> Si + 2CO
A. Cách điều chế Si trong công nghiệp: SiO2 + 2C -> Si + 2CO => đúng
B. Cách điều chế Si trong PTN: 2Mg + SiO2 -> 2MgO + Si => đúng
C. Si không tồn tại dạng đơn chất => không có quặng silic đơn chất trong tự nhiên => loại
Tại sao silic tinh thể được sử dụng để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời?
-
A.
Do Silic có tính khử
-
B.
Do Silic có tính oxi hóa
-
C.
Do Silic có khối lượng nhẹ
-
D.
Do Silic có tính bán dẫn
Đáp án : D
Silic tinh thể có tính bán dẫn: ở nhiệt độ thường dẫn điện thấp, nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên nên được sử dụng rộng rãi để làm các chất bán dẫn trong các thiết bị điện tử, pin mặt trời.
Silic có những dạng thù hình nào?
-
A.
Tinh thể
-
B.
Vô định hình
-
C.
Than chì
-
D.
Tinh thể và vô định hình
Đáp án : D
Silic có 2 dạng thù hình là silic tinh thể và silic vô định hình
Cho sơ đồ sau: Si \(\xrightarrow[?]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[?]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[?]{(3)}\) H2SiO3.
Các cần lấy trong phản ứng (1), (2), (3) là:
-
A.
O2; Na2O; HCl.
-
B.
O2; Na2O; H2O.
-
C.
O2; NaOH; HCl.
-
D.
O2; NaOH; H2.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của silic và hợp chất của silic.
Si \(\xrightarrow[O_2]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[NaOH]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[HCl]{(3)}\) H2SiO3.
PTHH:
(1) Si + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SiO2
(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3
Silic đioxit và nhôm oxit cùng phản ứng với chất nào sau đây?
-
A.
O2.
-
B.
Mg.
-
C.
dd Ba(OH)2 đặc, nguội.
-
D.
dd KOH đặc, nóng.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của silic đioxit và nhôm oxit.
- A loại vì SiO2 và Al2O3 đều không phản ứng với O2
- B loại vì Mg không phản ứng với Al2O3
- C loại vì SiO2 không phản ứng với Ba(OH)2 đặc ở nhiệt độ thường
- D đúng
PTHH: SiO2 + 2KOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) K2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O
Chọn câu nhận xét sai:
-
A.
Thuỷ tinh có màu sắc khác nhau là do cho thêm một số oxit kim loại tạo nên các silicat
-
B.
Thành phần không thể thiếu của thuỷ tinh là SiO2 và CaO
-
C.
Đồ gốm được sản xuất chủ yếu từ đất sét và cao lanh (giàu SiO2)
-
D.
Thuỷ tinh thạch anh có nhiệt độ hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt nhỏ, bền trong mối truờng nóng, lạnh đột ngột.
Đáp án : B
Trong thành phần của thủy tinh không có CaO
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Hợp chất của cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết