Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol

  • A.

    phản ứng thế nguyên tử H của ancol

  • B.

    phản ứng ete hóa

  • C.

    phản ứng thế nhóm OH của ancol

  • D.

    phản ứng tách nước

Câu 2 :

Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:

  • A.

    metylclorua

  • B.

    clometan

  • C.

    đimetyl ete

  • D.

    A và B đều đúng

Câu 3 :

Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:

  • A.

    C2H5ONO3

  • B.

    C2H5ONO2

  • C.

    C2H5ON2O2

  • D.

    C2H5OC2H5

Câu 4 :

Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :

  • A.

    C2H5COOCH3

  • B.

    CH3COOCH3

  • C.

    CH3COCH3

  • D.

    CH3COOC2H5

Câu 5 :

Este CH2=CH-COOC2H­5 được tạo thành từ

  • A.

    axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH       

  • B.

    ancol CH2=CH-CH2OH và axit CH3COOH

  • C.

    axit C2H5COOH và ancol C2H5OH

  • D.

    ancol C2H5OH và axit CH3COOH

Câu 6 :

Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là

  • A.

    23,55 gam

  • B.

    19,30 gam

  • C.

    15,50 gam

  • D.

    15,70 gam

Câu 7 :

Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2

  • A.

    75,95%

  • B.

    24,05%

  • C.

    20,81%

  • D.

    79,19%

Câu 8 :

Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :

  • A.

    C2H6O.

  • B.

    C3H8O.

  • C.

    C4H10O.

  • D.

    C5H12O.

Câu 9 :

Cho 4,6 gam một ancol X phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư thu được 9,1 gam dẫn xuất. CTPT của X là :

  • A.

    C2H6O.

  • B.

    C3H8O.

  • C.

    C4H10O.

  • D.

    C5H12O.

Câu 10 :

Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:

  • A.

    3,64 gam

  • B.

    7,28 gam

  • C.

    14,56 gam

  • D.

    9,10 gam

Câu 11 :

Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    8,96

  • B.

    10,08

  • C.

    17,92

  • D.

    15,68

Câu 12 :

Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là :

  • A.

    8,80

  • B.

    5,28

  • C.

    10,65

  • D.

    17,60

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc tính chất nào của ancol

  • A.

    phản ứng thế nguyên tử H của ancol

  • B.

    phản ứng ete hóa

  • C.

    phản ứng thế nhóm OH của ancol

  • D.

    phản ứng tách nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

Phản ứng của ancol metylic với axit HCl thuộc phản ứng thế nhóm OH của ancol.

Câu 2 :

Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:

  • A.

    metylclorua

  • B.

    clometan

  • C.

    đimetyl ete

  • D.

    A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O

CH3Cl có tên là metylclorua và clometan

Câu 3 :

Cho ancol etylic phản ứng với HNO3 thu được hợp chất có công thức:

  • A.

    C2H5ONO3

  • B.

    C2H5ONO2

  • C.

    C2H5ON2O2

  • D.

    C2H5OC2H5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

C2H5OH + HNO­3­ →C2H5ONO2 + H2O

Câu 4 :

Đun nóng ancol metylic với axit axetic trong điều kiện H2SO4 đ, t0 thu được este là :

  • A.

    C2H5COOCH3

  • B.

    CH3COOCH3

  • C.

    CH3COCH3

  • D.

    CH3COOC2H5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

CH3COOH  +  CH3OH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOCH­3

Axit axetic    ancol metylic

Câu 5 :

Este CH2=CH-COOC2H­5 được tạo thành từ

  • A.

    axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH       

  • B.

    ancol CH2=CH-CH2OH và axit CH3COOH

  • C.

    axit C2H5COOH và ancol C2H5OH

  • D.

    ancol C2H5OH và axit CH3COOH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

Este CH2=CH-COOC2H­5 được tạo thành từ axit CH2=CH-COOH và ancol C2H5OH

Câu 6 :

Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được khi cho 0,2 mol ancol propylic tác dụng với HCl dư là

  • A.

    23,55 gam

  • B.

    19,30 gam

  • C.

    15,50 gam

  • D.

    15,70 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

C3H7OH + HCl →  C3H7Cl + H2O

0,2 mol          →       0,2 mol

=> mC3H7Cl = 0,2.78,5 = 15,7 gam

Câu 7 :

Cho 63,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol C3H6(OH)2 và C5H9(OH)3 tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 135,2 gam sản phẩm hữu cơ. Phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2

  • A.

    75,95%

  • B.

    24,05%

  • C.

    20,81%

  • D.

    79,19%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) mhh  = 76x + 120y = 63,2  (1)

Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol)

=> msản phẩm = 166x + 255y = 135,2  (2)

Lời giải chi tiết :

Gọi nC3H6(OH)2 = x mol;  nC5H9(OH)3 = y mol

=> mhh  = 76x + 120y = 63,2  (1)

Sản phẩm hữu cơ thu được gồm C3H6(NO3)2 (x mol) và C5H9(NO3)3 (y mol)

=> msản phẩm = 166x + 255y = 135,2  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,4

=> %mC3H6(OH)2 = 0,2.76/63,2 .100% = 24,05%

Câu 8 :

Một ancol X tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về khối lượng. CTPT của X là :

  • A.

    C2H6O.

  • B.

    C3H8O.

  • C.

    C4H10O.

  • D.

    C5H12O.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br

%mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4% 

Lời giải chi tiết :

Từ 4 đáp án ta thấy ancol đều no, mạch hở, đơn chức

Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O

=> CTPT của sản phẩm thu được là CnH2n+1Br

%mBr = 80 / (14n + 81) .100% = 58,4%  => n = 4

=> CTPT của X là C4H10O

Câu 9 :

Cho 4,6 gam một ancol X phản ứng hoàn toàn với HNO3 dư thu được 9,1 gam dẫn xuất. CTPT của X là :

  • A.

    C2H6O.

  • B.

    C3H8O.

  • C.

    C4H10O.

  • D.

    C5H12O.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

$ROH{\text{ }} + {\text{ }}HN{O_3}\xrightarrow{{}}RN{O_3} + {\text{ }}{H_2}O$

$\frac{{4,6}}{{R + 17}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{9,1}}{{R + 62}}$

Lời giải chi tiết :

Gọi ancol X có dạng ROH

$ROH{\text{ }} + {\text{ }}HN{O_3}\xrightarrow{{}}RN{O_3} + {\text{ }}{H_2}O$

$\frac{{4,6}}{{R + 17}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{9,1}}{{R + 62}}$

$ = > \,\,\frac{{4,6}}{{R + 17}} = \frac{{9,1}}{{R + 62}}\,\, = > \,\,R = 29$

=> CTPT ancol X là C2H5OH

 

Câu 10 :

Cho 2,3 gam ancol C2H5OH phản ứng hoàn toàn với 0,2 mol HNO3, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng dẫn xuất thu được là:

  • A.

    3,64 gam

  • B.

    7,28 gam

  • C.

    14,56 gam

  • D.

    9,10 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O

0,05.80%          →        0,04 mol

Lời giải chi tiết :

nC2H5OH = 0,05 mol; nHNO3 = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH

C2H5OH + HNO3 → C2H5NO3 + H2O

0,05.80%          →        0,04 mol

=> mC2H5NO3 = 0,04.91 = 3,64 gam

Câu 11 :

Cho 16,1 gam ancol etylic tác dụng với 39,2 gam axit H2SO4 thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với Na dư sinh ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    8,96

  • B.

    10,08

  • C.

    17,92

  • D.

    15,68

Đáp án : A

Phương pháp giải :

2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O

0,35 mol  →  0,175 mol         →          0,35 mol

H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2

0,225             →                  0,225

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

0,35              →                 0,175

Lời giải chi tiết :

nC2H5OH = 0,35 mol; nH2SO4 = 0,4 mol

 2C2H5OH + H2SO4 → (C2H5)2SO4 + 2H2O

0,35 mol  →  0,175 mol         →          0,35 mol

Hỗn hợp sản phẩm Y gồm H2SO4 (0,225 mol) và H2O (0,35 mol)

H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2

0,225             →                  0,225

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

0,35              →                 0,175

=> VH2 = (0,225 + 0,175).22,4 = 8,96 lít

Câu 12 :

Cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,2 mol CH3COOH trong điều kiện H2SO4 đặc, t0 thu được m gam este CH3COOC2H5, biết hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị m là :

  • A.

    8,80

  • B.

    5,28

  • C.

    10,65

  • D.

    17,60

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C2H5OH + CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O

0,1.60%  →  0,06             →    0,06 mol

Lời giải chi tiết :

nC2H5OH = 0,1 mol < nCH3COOH = 0,2 mol => hiệu suất phản ứng tính theo C2H5OH

C2H5OH + CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ CH3COOC2H5 + H2O

0,1.60%  →  0,06             →    0,06 mol

=> meste = 0,06.88 = 5,28 gam

Trắc nghiệm Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41. Phenol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Phenol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết