Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

  • A.

    có kết tủa xanh.

  • B.

    có kết tủa nâu đen.

  • C.

    có kết tủa trắng.

  • D.

    có kết tủa vàng.

Câu 2 :

Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?

  • A.

    buta-1,3-đien.

  • B.

    đivinyl.

  • C.

    vinylaxetilen.

  • D.

    but-1-in.

Câu 3 :

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    4

Câu 4 :

Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 5 :

Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 6 :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

  • A.

    dung dịch brom dư.

  • B.

    dung dịch KMnO4 dư.

  • C.

    dung dịch AgNO3/NH3 dư.   

  • D.

    cả A, B, C đều đúng.

Câu 7 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A.

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B.

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C.

    dd NaOH.      

  • D.

    dd KMnO4

Câu 8 :

Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A.

    26,8 gam.       

  • B.

    16,1 gam.

  • C.

    53,6 gam.       

  • D.

    32,2 gam.

Câu 9 :

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

  • A.

    70%.

  • B.

    30%.

  • C.

    60%.

  • D.

    40%.

Câu 10 :

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

  • A.

    axetilen.

  • B.

    propin.

  • C.

    vinylaxetilen.

  • D.

    but-1,3-điin.

Câu 11 :

Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

  • A.

    C2H2.

  • B.

    C3H4.

  • C.

    C4H4.

  • D.

    C4H6.

Câu 12 :

Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

  • A.

    11,20.

  • B.

    5,60.

  • C.

    13,44.

  • D.

    8,96.

Câu 13 :

Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 14 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A.

    48 gam

  • B.

    12 gam

  • C.

    36 gam

  • D.

    24 gam

Câu 15 :

 Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

  • A.

    C2H2 ; 8,5g    

  • B.

    C3H4 ; 8,5g        

  • C.

    C4H6 ; 8,75g

  • D.

    C5H8 ; 8,7

Câu 16 :

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

  • A.

    24,0.

  • B.

    39,9    

  • C.

    72,0    

  • D.

    15,9

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:

  • A.

    axetilen và but-2-in   

  • B.

    propin và but-1-in   

  • C.

    axetilen và but-1-in   

  • D.

    axetilen và propin

Câu 18 :

Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

  • A.

    33,33%

  • B.

    60%

  • C.

    66,67%

  • D.

    40%

Câu 19 :

Dẫn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbom khí là ankan, anken, ankin có tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 96 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là

  • A.

    38,4 gam.       

  • B.

    1,92 gam.

  • C.

    3,84 gam.

  • D.

    19,20 gam.

Câu 20 :

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

  • A.

    CH3CH2CH2-C≡CH    

  • B.

    CH3-CH2-C≡CH  

  • C.

    CH≡C-CH≡C-CH3

  • D.

    CH≡C–C≡CH

Câu 21 :

Hiđrocacbon X mạch hở có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 28. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A.
    3
  • B.
    5
  • C.
    4
  • D.
    6
Câu 22 :

Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

  • A.
     13,82.
  • B.
     11,68.  
  • C.
     15,96.  
  • D.
     7,98.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi cho axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

  • A.

    có kết tủa xanh.

  • B.

    có kết tủa nâu đen.

  • C.

    có kết tủa trắng.

  • D.

    có kết tủa vàng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cho axetilen vào dung dịch AgNO3 :

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

Câu 2 :

Đime hóa axetilen trong điều kiện thích hợp thu được chất nào sau đây ?

  • A.

    buta-1,3-đien.

  • B.

    đivinyl.

  • C.

    vinylaxetilen.

  • D.

    but-1-in.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phản ứng đime hóa: 2CH≡CH $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH2=CH–C≡CH

=> thu được vinylaxetilen

Câu 3 :

Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa ?   

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là: axetilen; propin;  but-1-in; buta-1,3-điin, vinylaxetilen; phenylaxetilen.

Câu 4 :

Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

  1. CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
  2. (CH3)2CH-CH2-C≡CH
  3. CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH
  4. (CH3)3C-C≡CH
Câu 5 :

Hiđrocacbon X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Số CTCT của X thỏa mãn là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan => X có mạch iso

CTCT của X là

1) (C2)C-C≡C

2) C=C(C)-C≡C

Câu 6 :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

  • A.

    dung dịch brom dư.

  • B.

    dung dịch KMnO4 dư.

  • C.

    dung dịch AgNO3/NH3 dư.   

  • D.

    cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì axetilen có phản ứng tạo kết tủa còn etilen không phản ứng

Câu 7 :

Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng

  • A.

    dd AgNO3/NH3 và nước brom.

  • B.

    dung dịch AgNO3/NH3

  • C.

    dd NaOH.      

  • D.

    dd KMnO4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 

Metan (CH4)

Etilen (CH2 = CH2)

Axetilen (CH º CH)

AgNO3/NH3

x

x

↓ vàng

dung dịch Br2

x

mất màu

 

Phương trình hóa học

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag ↓(vàng) + 2NH4NO3

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

Câu 8 :

Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

  • A.

    26,8 gam.       

  • B.

    16,1 gam.

  • C.

    53,6 gam.       

  • D.

    32,2 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

PTHH: CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3

+) nkết tủa = nC4H6 => m

Lời giải chi tiết :

nC4H6 = 0,2 mol

CH3–CH2–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–CH2–C≡CAg ↓vàng nhạt + NH4NO3

     0,2                                     →                    0,2

=> nkết tủa = nC4H6 = 0,2 mol => m = 0,2.161 = 32,2 gam

Câu 9 :

Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là

  • A.

    70%.

  • B.

    30%.

  • C.

    60%.

  • D.

    40%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

nkết tủa = nankin

Lời giải chi tiết :

Gọi nC2H2 = x mol;  nC3H4 = y mol

=> x + y = 0,5  (1)

nkết tủa = nankin => nAg2C2 = x mol; nC3H3Ag = y mol

=> 240x + 147y = 92,1  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2;  y = 0,3

=> %nC2H2 = 40%

Câu 10 :

Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là

  • A.

    axetilen.

  • B.

    propin.

  • C.

    vinylaxetilen.

  • D.

    but-1,3-điin.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam

→ Tính số nguyên tử H bị thay thế

Lời giải chi tiết :

X là chất khí ở nhiệt độ thường → X có nhiều nhất 4 nguyên tử cacbon

X có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3 → X có liên kết ba đầu mạch

Cứ 1 mol nguyên tử H bị thay thế bởi 1 mol nguyên tử Ag → khối lượng tăng 107 gam

→ Số nguyên tử H bị thay thế là $\frac{{107}}{{107}}\,\, = \,\,1$→ X có 1 liên kết ba đầu mạch → A, D sai

B sai vì C3H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.3\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,10\% $

C đúng vì C4H4 → $\% {m_H}\,\, = \,\,\frac{4}{{12.4\,\, + \,\,4}}.100\% \,\, = \,\,7,6923\% $

Câu 11 :

Cho 4,48 lít hiđrocacbon X (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

  • A.

    C2H2.

  • B.

    C3H4.

  • C.

    C4H4.

  • D.

    C4H6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Tính số nguyên tử Ag trong kết tủa => dạng mạch của kết tủa

Lời giải chi tiết :

${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\frac{{4,48}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\frac{{29,4}}{{0,2}}\,\, = \,\,147$→ trong kết tủa có 1 nguyên tử Ag

→ kết tủa có dạng RAg → R = 147 – 108 = 39 → R là CH3–C≡C-

→ X là CH3–C≡CH (C3H4)

Câu 12 :

Hỗn hợp khí X gồm axetilen và propilen. Cho V lít hỗn hợp X đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 96 gam kết tủa. Mặt khác V lít hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 20,16 lít H2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là

  • A.

    11,20.

  • B.

    5,60.

  • C.

    13,44.

  • D.

    8,96.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chỉ có C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => số mol C2H2

+) Từ phản ứng cộng H2 => tính số mol C3H6 

 

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}{n_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,\frac{{96}}{{240}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\,\, \to \,\,{n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,0,4\,\,mol\\{n_{{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{20,16}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,9\,\,mol\end{array}$

C2H2 + 2H2 → C2H6

 0,4  → 0,8

Số mol H2 phản ứng với C3H6: 0,9 – 0,8 = 0,1 mol

C3H6 + H2 → C3H8

 0,1 ← 0,1

→ V = (0,4 + 0,1).22,4 = 11,2 lít

Câu 13 :

Cho 21,2 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) ${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,$

+) Tính số liên kết ba đầu mạch của X

+) Tính độ bất bão hòa của X

Lời giải chi tiết :

${n_ \downarrow }\,\, = \,\,{n_X}\,\, = \,\,\dfrac{{21,2}}{{12.8\,\, + \,\,10}}\,\, = \,\,0,2\,\,mol\,\, \to \,\,{M_ \downarrow }\,\, = \,\,\dfrac{{64}}{{0,2}}\,\, = \,\,320$

X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa → X có liên kết ba đầu mạch

Trong X số liên kết ba đầu mạch là $\dfrac{{320\,\, - \,\,106}}{{107}}\,\, = \,\,2$

Độ bất bão hòa của X: $k\,\, = \,\,\dfrac{{2.8\,\, - \,\,10\,\, + \,\,2}}{2}\,\, = \,\,4$

→ X mạch hở, không no, chứa 2 liên kết ba đầu mạch, còn lại là các liên kết đơn

→ Các đồng phân cấu tạo của X:

1) CH≡ C-CH2-CH2-CH2-CH2-C≡CH

2) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH2-C≡CH

3) CH≡C-CH2-CH(CH3)-CH2-C≡CH

4) CH≡C-C(CH3)2-CH2-C≡CH

5) CH≡C-C(C2H5)-C≡CH

Câu 14 :

Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.

  • A.

    48 gam

  • B.

    12 gam

  • C.

    36 gam

  • D.

    24 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol=> mhh X = PT (1)

+) nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol => nhh Y = PT (2)

+) nAg2C2 = nC2H2

Lời giải chi tiết :

Gọi nCaC2 = x mol;  nCa = y mol

=> mhh X = 64x + 40y = 12,4  (1)

Hỗn hợp khí Y gồm C2H2 và H2

nC2H2 = nCaC2 = x mol;  nH2 = nCa = y mol

=> nhh Y = x + y = 0,25   (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,1;  y = 0,15

=> nAg2C2 = nC2H2 = 0,1 mol => mkết tủa = 24 gam

Câu 15 :

 Đốt cháy 3,4 gam hiđrocacbon A tạo ra 11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là:

  • A.

    C2H2 ; 8,5g    

  • B.

    C3H4 ; 8,5g        

  • C.

    C4H6 ; 8,75g

  • D.

    C5H8 ; 8,7

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A có nối 3 đầu mạch

Dựa vào 4 đáp án => A là ankin

CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $ \to $ nCO2 + (n-1)H2O

=> tính n

C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag  + NH4NO3

Lời giải chi tiết :

Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:

n$_{C{O_2}}$=$\frac{{11}}{{44}}$= 0,25 mol

CnH2n-2 + $\left( {\frac{{3n - 1}}{2}} \right)$O2 $\to $ nCO2 + (n-1)H2O

 $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$mol                         0,25 mol

Ta có:  $\frac{{3,4}}{{14n - 2}}$=$\frac{{0,25}}{n}$ $ \Rightarrow $n = 5

$ \Rightarrow $ CTPT A là C5H8

n$_{{C_5}{H_8}}$= $\frac{{3,4}}{{6,8}}$=0,05 mol

C5H8 + AgNO3 + NH3 $ \to $ C5H7Ag  + NH4NO3

0,05 mol                      $ \to $ 0,05 mol

=> a = 0,05.175= 8,75g

Câu 16 :

Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là

  • A.

    24,0.

  • B.

    39,9    

  • C.

    72,0    

  • D.

    15,9

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

+) Từ PT: 2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

=> tính số mol của C2H2 phản ứng => số mol C2H

Lời giải chi tiết :

${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,\frac{{6,72}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Đặt số mol của C4H4 trong hỗn hợp X là x mol

2CH ≡ CH → CH ≡ C – CH = CH2

        2x        ←               x

$\begin{array}{l}{n_{{C_2}{H_2}(X)}} = 0,3 - 2{\rm{x}}mol\\{n_X}= \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}} + {n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,2 \to 0,3 - 2{\rm{x}}+ x = 0,2 \to x =0,1\\ \to {n_{{C_2}{H_2}(X)}}= 0,3 - 2.0,1= 0,1\,mol;\,{n_{{C_4}{H_4}(X)}} = 0,1\,mol\end{array}$

CH ≡ CH → CAg ≡ CAg

     0,1      →        0,1

CH ≡ C – CH = CH2 → CAg ≡ C – CH = CH2

    0,1                 →                 0,1

m = 0,1.240 + 0,1.159 = 39,9 gam

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm 2 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Vậy 2 ankin là:

  • A.

    axetilen và but-2-in   

  • B.

    propin và but-1-in   

  • C.

    axetilen và but-1-in   

  • D.

    axetilen và propin

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3

+) Giả sử A đúng hoặc C đúng 

+) lập hệ dựa vào tổng số mol và tổng khối lượng kết tủa

Lời giải chi tiết :

Số C trung bình = 0,6 / 0,2 = 3 => 1 ankin có C < 3 và 1 ankin có C > 3

=> có 1 ankin là C2H2; loại B vì không có ankin có C < 3; loại D vì không có ankin có C > 3

Giả sử A đúng => chỉ thu được kết tủa Ag2C2 => nAg2C2 = 24 / 240 = 0,1 mol

=> nC2H2 = 0,1 mol => nbut-2-in = 0,1 mol (thỏa mãn)

Giả sử C đúng => thu được 2 kết tủa là Ag2C2 (x mol) và C4H5Ag (y mol)

Ta có hệ: x + y = 0,2 và  240x + 161y = 24 => x = - 41/395 và y = 24/79 (loại)

Câu 18 :

Nhiệt phân metan ở 15000C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H2O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

  • A.

    33,33%

  • B.

    60%

  • C.

    66,67%

  • D.

    40%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) nC2H2 = nAg2C2 

2CH4 → C2H2 + 3H2

Khí thoát ra gồm CH4 dư và H2 

+) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + nH2

Lời giải chi tiết :

nC2H2 = nAg2C2 = 0,1 mol

2CH4 → C2H2 + 3H2

  0,2  ←  0,1  →  0,3

Khí thoát ra gồm CH4 dư và H2 (0,3 mol)

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + nH2 => nCH4 dư  = (0,5 – 0,3) / 2 = 0,1 mol

=> nCH4 ban đầu = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol => Hphản ứng = 0,2 / 0,3 . 100% = 66,67%

Câu 19 :

Dẫn 17,92 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbom khí là ankan, anken, ankin có tỉ lệ mol 1 : 1 : 2 qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược 96 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là

  • A.

    38,4 gam.       

  • B.

    1,92 gam.

  • C.

    3,84 gam.

  • D.

    19,20 gam.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) M= 96 / 0,4 = 240 => CTPT ankin

Đặt n và m là số C của ankan và anken

+) Từ nCO2 => lập luận tìm n và m

 

Lời giải chi tiết :

nX = 0,8 mol => nankan= nanken = 0,2 mol và nankin = 0,4 mol

=> M= 96 / 0,4 = 240 => kết tủa là C2Ag2 => ankin là C2H2

Đặt n và m là số C của ankan và anken

=> nCO2 = 0,2n + 0,2m = 0,6 => n + m = 3

Do n ≥1 và m ≥ 2 nên n = 1 và m =2

=> ankan là CH4 và anken là C2H4

=> m = 19,2 gam

Câu 20 :

Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là

  • A.

    CH3CH2CH2-C≡CH    

  • B.

    CH3-CH2-C≡CH  

  • C.

    CH≡C-CH≡C-CH3

  • D.

    CH≡C–C≡CH

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Xét Y có tạo kết tủa với dd AgNO3/NHkhông

+) Tính số mol kết tủa theo PT: CxHy    →    CxHy-aAga  (a ≥ 1)

+) Từ ${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\, \to \,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}$

+) Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag

+) Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 

Lời giải chi tiết :

${n_{{C_2}{H_2}}}\,\, = \,\,{n_Y}\,\, = \,\,\frac{{0,25}}{2}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$

C2H2     →     C2Ag2

0,125    →     0,125

${m_{{C_2}A{g_2}}}\,\, = \,\,0,125.240\,\, = \,\,30\,\,gam\,\, < \,\,63\,\,gam$→ Y cũng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

→ Y có liên kết ba đầu mạch.

Y: CxHy

CxHy    →    CxHy-aAga (a ≥ 1)

0,125   →      0,125

${m_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,63\,\, - \,\,30\,\, = \,\,33\,\,gam\,\, \to \,\,{M_{{C_x}{H_{y - a}}A{g_a}}}\,\, = \,\,\frac{{33}}{{0,125}}\,\, = \,\,264$

→ Y chứa tối đa 2 liên kết ba đầu mạch

 Giả sử kết tủa chứa 1 Ag → CxHy-1Ag → 12x + y – 1 + 108 = 264 → 12x +y = 157 → MY = 157 (lẻ) → loại

 Giả sử kết tủa chứa 2 Ag → CxHy-2Ag2 → 12x + y – 2 + 2.108 = 264 → 12x + y = 50 → MY = 50 (chẵn)

=>  x = 4; y = 2 → Y là CH≡C–C≡CH

Câu 21 :

Hiđrocacbon X mạch hở có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 28. Biết X phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là

  • A.
    3
  • B.
    5
  • C.
    4
  • D.
    6

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặt công thức phân tử của X là: CxHy (đk: y ≤ 2x + 2)

MX < 56 → 12x + y < 56 → x ≤ 4

→ Các CTPT thỏa mãn là: C2H2; C3H4; C4H2; C4H4; C4H6

X có phản ứng với AgNO3/NH3 → X có ít nhất 1 liên kết ba đầu mạch → CTCT thỏa mãn

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức phân tử của X là: CxHy (đk: y ≤ 2x + 2)

MX < 56 → 12x + y < 56 → x ≤ 4

→ Các CTPT thỏa mãn là: C2H2; C3H4; C4H2; C4H4; C4H6

X có phản ứng với AgNO3/NH3 → X có ít nhất 1 liên kết ba đầu mạch

Các CTCT thỏa mãn là:

CH≡CH

CH≡C−CH3

CH≡C−C≡CH

CH≡C−CH=CH2

CH≡C−CH2−CH3

→ 5 CTCT thỏa mãn

Câu 22 :

Hỗn hợp A gồm 3 chất X, Y, Z là 3 hiđrocacbon mạch hở có cùng công thức đơn giản nhất (theo thứ tự tăng dần về số nguyên tử cacbon), trong đó C chiếm 92,31% về khối lượng. Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2. Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là (cho NTK: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

  • A.
     13,82.
  • B.
     11,68.  
  • C.
     15,96.  
  • D.
     7,98.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Xác định CTĐGN của X, Y, Z

\(C:H = \dfrac{{\% {m_C}}}{{12}}:\dfrac{{\% {m_H}}}{1}\).

Bước 2: Xác định CTCT của  X, Y, Z

- Dựa vào dữ kiện đốt Z → CZ < 6,25.

  Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6.

- Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là:

     C2H2: CH≡CH

     C4H4: CH≡C-CH=CH2

     C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH

Bước 3: Tính m

- Xác định thành phần kết túa tạo thành => Tính m.

Lời giải chi tiết :

Bước 1: Xác định CTĐGN của X, Y, Z

- Ta có: %mH = 100% - 92,31% = 7,69%.

→ \(C:H = \dfrac{{92,31}}{{12}}:\dfrac{{7,69}}{1} = 1:1\) → CTĐGN là CH.

Bước 2: Xác định CTCT của  X, Y, Z

- Khi đốt cháy 0,01 mol chất Z thu được không quá 2,75 gam CO2 

\( \to {n_{C{O_2}}} < \dfrac{{2,75}}{{44}} = 0,0625\)

\( \to {C_Z} < \dfrac{{0,0625}}{{0,01}} = 6,25\).

- Mặt khác số nguyên tử H luôn là số chẵn nên suy ra: X là C2H2, Y là C4H4 và Z là C6H6.

- Cho 3,12 gam hỗn hợp A (có số mol các chất bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3:

nX = nY = nZ = \(\dfrac{{3,12}}{{26 + 52 + 78}}\) = 0,02 mol

Để lượng kết tủa tối đa thì CTCT của các chất là:

     C2H2: CH≡CH (0,02 mol)

     C4H4: CH≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

     C6H6: CH≡C-CH2-CH2-C≡CH (0,02 mol)

Bước 3: Tính m

Kết tủa gồm:

     CAg≡CAg (0,02 mol)

     CAg≡C-CH=CH2 (0,02 mol)

     CAg≡C-CH2-CH2-C≡CAg (0,02 mol)

⟹ mkết tủa = 0,02.240 + 0,02.159 + 0,02.292 = 13,82 gam.

Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hiđrocacbon - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hiđrocacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng cộng của ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng cộng của ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30. Ankađien - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Ankađien Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng cộng của anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng cộng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết