Trắc nghiệm Bài 25. Ankan - Hóa 11
Đề bài
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
-
A.
Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
-
B.
Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
-
C.
Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
-
D.
Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
-
A.
ankan.
-
B.
không đủ dữ kiện để xác định.
-
C.
ankan hoặc xicloankan.
-
D.
xicloankan.
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
-
A.
C2H6.
-
B.
C3H8.
-
C.
C4H10.
-
D.
C5H12.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?
-
A.
3 đồng phân.
-
B.
4 đồng phân.
-
C.
5 đồng phân.
-
D.
6 đồng phân.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?
-
A.
3 đồng phân.
-
B.
4 đồng phân.
-
C.
5 đồng phân.
-
D.
6 đồng phân.
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất :
Tổng số liên kết 𝛅 trong phân tử X là
-
A.
10.
-
B.
16.
-
C.
14.
-
D.
12.
Cho các alkane sau :
Tên thông thường của các alkane sau đây có tên tương ứng là :
-
A.
(1) : iso-pentane ; (2) : tert-butane ; (3) : iso-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
B.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : iso-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
C.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : sec-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
D.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : iso-butane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
Cho các chất :
Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :
-
A.
X) : iso-butan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
-
B.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-propan ; (Q) : n-pentan.
-
C.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-hexan.
-
D.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
Ankan
-
A.
1,1,3-trimetylheptan.
-
B.
2,4-đimetylheptan.
-
C.
2-metyl-4-propylpentan.
-
D.
4,6-đimetylheptan.
2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
-
A.
8C,16H.
-
B.
8C, 14H.
-
C.
6C, 12H.
-
D.
8C, 18H.
Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
-
A.
Nước.
-
B.
Benzen.
-
C.
Dung dịch axit HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
-
A.
Metan là chất khí.
-
B.
Phân tử metan không phân cực.
-
C.
Metan không có liên kết đôi.
-
D.
Phân tử khối của metan nhỏ.
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?
-
A.
C4H10.
-
B.
CH4, C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
Cả A, B, C.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
-
A.
Đồng phân mạch thẳng.
-
B.
Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
-
C.
Đồng phân isoankan.
-
D.
Đồng phân tert-ankan.
Cho các chất sau :
C2H6 (I) C3H8 (II) n-C4H10 (III) i-C4H10 (IV)
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
-
A.
(III) < (IV) < (II) < (I).
-
B.
(III) < (IV) < (II) < (I).
-
C.
(I) < (II) < (IV) < (III).
-
D.
(I) < (II) < (III) < (IV).
Cho các chất sau :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
-
A.
I < II < III.
-
B.
II < I < III.
-
C.
III < II < I.
-
D.
II < III < I.
Xăng, hay còn gọi là ét-xăng (phiên âm từ tiếng Pháp: essence), là một loại dung dịch nhẹ chứa hiđrocacbon, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ. Xăng được sử dụng như một loại nhiên liệu, dùng để làm chất đốt cho các loại động cơ đốt trong sử dụng xăng, chất đốt dùng trong tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày như đun nấu, một số lò sưởi, trong một số loại bật lửa, … Xăng động cơ được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, kiểu bộ chế hòa khí (động cơ xăng).
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
-
A.
phun nước vào ngọn lửa.
-
B.
dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.
-
C.
phủ cát lên ngọn lửa.
-
D.
phun CO2 vào ngọn lửa.
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
-
A.
1 : 65,5.
-
B.
1 : 13,1.
-
C.
1 : 52,4.
-
D.
1 : 78,6.
Khi sử dụng động cơ đốt trong, trước đây người ta pha thêm chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (D = 1,6 g/ml) vào xăng theo tỉ lệ 0,5 ml/lít. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 1 lít loại xăng trên. Tính khối lượng chì kim loại sinh ra, giả sử toàn bộ chì tetraetyl bị phân hủy thành chì kim loại.
-
A.
0,513 gam.
-
B.
0,800 gam.
-
C.
1,248 gam.
-
D.
1,026 gam.
Lời giải và đáp án
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CnH2n+2. X thuộc dãy đồng đẳng của
-
A.
anken.
-
B.
ankan.
-
C.
ankan và xicloankan.
-
D.
ankin.
Đáp án : B
X thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
-
A.
Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
-
B.
Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
-
C.
Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
-
D.
Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Đáp án : D
Nhận xét sai là: Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Ví dụ như chất CH3 – O – CH3 đều chỉ có các liên kết đơn nhưng không phải là ankan.
Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+2. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?
-
A.
ankan.
-
B.
không đủ dữ kiện để xác định.
-
C.
ankan hoặc xicloankan.
-
D.
xicloankan.
Đáp án : A
Hiđrocacbon bất kì đều có số H chẵn
=> công thức phân tử của ankan có thể là: C2nH4n+2 ; C4nH8n+4 ; …
=> đều có chung dạng CaH2a+2 (với a = 2n; 4n; …) => M là ankan
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :
-
A.
C2H6.
-
B.
C3H8.
-
C.
C4H10.
-
D.
C5H12.
Đáp án : D
ankan Y : CnH2n+2
$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\%$.
=> n => Công thức phân tử của Y
Gọi công thức phân tử của ankan Y có dạng CnH2n+2
$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{12n + 2n + 2}}.100\% = 83,33\% \,\, = > \,\,n = 5$.
=> Công thức phân tử của Y là C5H12
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?
-
A.
3 đồng phân.
-
B.
4 đồng phân.
-
C.
5 đồng phân.
-
D.
6 đồng phân.
Đáp án : A
- Đồng phân mạch thẳng: C – C – C – C – C
- Đồng phân mạch nhánh:
+ cắt 1C:
+ cắt 2C:
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?
-
A.
3 đồng phân.
-
B.
4 đồng phân.
-
C.
5 đồng phân.
-
D.
6 đồng phân.
Đáp án : C
- Đồng phân mạch thẳng: C – C – C – C – C – C
- Đồng phân mạch nhánh:
+ cắt 1C:
+ cắt 2C:
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất :
Tổng số liên kết 𝛅 trong phân tử X là
-
A.
10.
-
B.
16.
-
C.
14.
-
D.
12.
Đáp án : B
xem lại lí thuyết ankan, cách viết đồng phân ankan
Công thức cấu tạo của X là:
=> trong X có 12 liên kết 𝛅 C-H và 4 liên kết 𝛅 C – C
Cho các alkane sau :
Tên thông thường của các alkane sau đây có tên tương ứng là :
-
A.
(1) : iso-pentane ; (2) : tert-butane ; (3) : iso-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
B.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : iso-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
C.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : sec-propane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
-
D.
(1) : iso-pentane ; (2) : neo-pentane ; (3) : iso-butane ; (4) : n-butane ; (5) : neo-hexane.
Đáp án : D
Cho các chất :
Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :
-
A.
X) : iso-butan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
-
B.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-propan ; (Q) : n-pentan.
-
C.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-hexan.
-
D.
(X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
Đáp án : D
Từ công thức cấu tạo thu gọn nhất => viết công thức cấu tạo đầy đủ và gọi tên ankan
Ankan
-
A.
1,1,3-trimetylheptan.
-
B.
2,4-đimetylheptan.
-
C.
2-metyl-4-propylpentan.
-
D.
4,6-đimetylheptan.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết ankan
- Đánh số vị trí C sao cho tổng số mạch nhánh là nhỏ nhất:
=> tên của X là: 2,4-đimetylheptan
2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?
-
A.
8C,16H.
-
B.
8C, 14H.
-
C.
6C, 12H.
-
D.
8C, 18H.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết ankan
Công thức cấu tạo:
=> trong phân tử có 8C và 18H
Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?
-
A.
Nước.
-
B.
Benzen.
-
C.
Dung dịch axit HCl.
-
D.
Dung dịch NaOH.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết ankan
Ankan hoà tan tốt trong dung môi hữu cơ => tan tốt trong benzen
Phân tử metan không tan trong nước vì lí do nào sau đây ?
-
A.
Metan là chất khí.
-
B.
Phân tử metan không phân cực.
-
C.
Metan không có liên kết đôi.
-
D.
Phân tử khối của metan nhỏ.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết ankan
Phân tử metan không tan trong nước vì phân tử metan không phân cực.
Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí ?
-
A.
C4H10.
-
B.
CH4, C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
Cả A, B, C.
Đáp án : D
+ Ankan từ C1 $\to $ C4 ở trạng thái khí.
+ An kan từ C5 $\to $ khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
+ Ankan từ C1 $\to $ C4 ở trạng thái khí.
+ Ankan từ C5 $\to $ khoảng C18 ở trạng thái lỏng. Từ C18 trở đi thì ở trạng thái rắn.
=> CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 đều ở thể khí
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
-
A.
Butan.
-
B.
Etan.
-
C.
Metan.
-
D.
Propan.
Đáp án : C
Các ankan có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử.
Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan vì có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
-
A.
Đồng phân mạch thẳng.
-
B.
Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
-
C.
Đồng phân isoankan.
-
D.
Đồng phân tert-ankan.
Đáp án : A
Khi cấu trúc phân tử càng gọn thì tonc, tos càng cao và ngược lại.
Đồng phân có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là đồng phân có cấu trúc phân tử gọn nhất
=> đồng phân mạch thẳng có cấu trúc phân tử gọn nhất.
Cho các chất sau :
C2H6 (I) C3H8 (II) n-C4H10 (III) i-C4H10 (IV)
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
-
A.
(III) < (IV) < (II) < (I).
-
B.
(III) < (IV) < (II) < (I).
-
C.
(I) < (II) < (IV) < (III).
-
D.
(I) < (II) < (III) < (IV).
Đáp án : C
Khi cấu trúc phân tử càng gọn thì tonc, tos càng cao và ngược lại.
Vì phân tử i-C4H10 có cấu trúc cồng kềnh hơn n-C4H10 nên tos nhỏ hơn: (IV) < (III)
Nhiệt độ sôi tăng dần khi tăng khối lượng phân tử => (I) < (II) < (IV) < (III)
Cho các chất sau :
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
-
A.
I < II < III.
-
B.
II < I < III.
-
C.
III < II < I.
-
D.
II < III < I.
Đáp án : C
Khi cấu trúc phân tử càng cồng kềnh thì tonc, tos càng thấp và ngược lại.
Cả 3 chất đều có 5C => tos phụ thuộc vào cấu trúc phân tử. Phân tử càng cồng kềnh thì nhiệt độ sôi càng thấp
=> (III) có cấu trúc cồng kềnh nhất => (III) < (II) < (I)
Xăng, hay còn gọi là ét-xăng (phiên âm từ tiếng Pháp: essence), là một loại dung dịch nhẹ chứa hiđrocacbon, dễ bay hơi, dễ bốc cháy, được chưng cất từ dầu mỏ. Xăng được sử dụng như một loại nhiên liệu, dùng để làm chất đốt cho các loại động cơ đốt trong sử dụng xăng, chất đốt dùng trong tiêu dùng, sinh hoạt hàng ngày như đun nấu, một số lò sưởi, trong một số loại bật lửa, … Xăng động cơ được dùng làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong, kiểu bộ chế hòa khí (động cơ xăng).
Để dập tắt đám cháy xăng dầu người ta sẽ
-
A.
phun nước vào ngọn lửa.
-
B.
dùng chăn ướt chùm lên ngọn lửa.
-
C.
phủ cát lên ngọn lửa.
-
D.
phun CO2 vào ngọn lửa.
Đáp án: C
Xăng chứa các hiđrocacbon nhẹ hơn nước và dễ bay hơi.
- Xăng dầu nhẹ hơn nước, nổi trên mặt nước nên vẫn tiếp xúc với O2 và tiếp tục cháy ⟹ Loại A, B.
- Xăng dầu dễ bay hơi nên phun CO2 vào không hiệu quả ⟹ Loại D.
⟹ Khi có đám cháy xăng dầu người ta sẽ phủ cát lên chỗ cháy, ngăn không cho xăng dầu tiếp xúc với O2 nên dập tắt được đám cháy.
Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần số mol như sau: heptan (10%), octan (50%), nonan (30%) và đecan (10%). Khi dùng loại xăng này để chạy động cơ ô tô và mô tô cần trộn lẫn hơi xăng và không khí (O2 chiếm 20% về thể tích) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để phản ứng xảy ra vừa hết?
-
A.
1 : 65,5.
-
B.
1 : 13,1.
-
C.
1 : 52,4.
-
D.
1 : 78,6.
Đáp án: A
- Tính số nguyên tử C trung bình của hỗn hợp: \(\bar n = \dfrac{{\Sigma {n_C}}}{{{n_{hh}}}}\).
- Suy ra công thức trung bình của hỗn hợp (Lưu ý: Ankan đều có dạng CnH2n+2).
Xét 100 mol xăng chứa 10 mol C7H16, 50 mol C8H18, 30 mol C9H20, 10 mol C10H22.
- Số nguyên tử C trung bình là:
\(\bar n = \dfrac{{10 \times 7 + 50 \times 8 + 30 \times 9 + 10 \times 10}}{{100}} = 8,4\)
- Các chất trong xăng đều là ankan nên có dạng \({C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}}\) ⟹ Công thức trung bình là C8,4H18,8.
- Đốt xăng:
C8,4H18,8 + 13,1 O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 8,4 CO2 + 9,4 H2O
Từ phương trình hóa học ta thấy đốt 1 mol xăng cần 13,1 mol O2.
- Mà O2 chiếm 20% thể tích không khí nên số mol không khí cần dùng để đốt 1 mol xăng là:
\(\dfrac{{13,1 \times 100}}{{20}} = 65,5\) (mol)
Vậy ta cần trộn xăng với không khí theo tỉ lệ thể tích là 1 : 65,5.
Khi sử dụng động cơ đốt trong, trước đây người ta pha thêm chì tetraetyl Pb(C2H5)4 (D = 1,6 g/ml) vào xăng theo tỉ lệ 0,5 ml/lít. Một động cơ đốt trong đã đốt cháy hoàn toàn 1 lít loại xăng trên. Tính khối lượng chì kim loại sinh ra, giả sử toàn bộ chì tetraetyl bị phân hủy thành chì kim loại.
-
A.
0,513 gam.
-
B.
0,800 gam.
-
C.
1,248 gam.
-
D.
1,026 gam.
Đáp án: A
- Tính thể tích Pb(C2H5)4 có trong 1 lít xăng
- Khối lượng Pb(C2H5)4 trong 1 lít xăng: m = D.V
- Thể tích Pb(C2H5)4 có trong 1 lít xăng là: 0,5 ml
- Khối lượng Pb(C2H5)4 = D.V = 1,6.0,5 = 0,8 gam
- Khối lượng Pb sinh ra = \(\dfrac{{0,8.207}}{{207 + 116}}\) = 0,513 gam.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phản ứng thế của ankan Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phản ứng oxi hóa ankan Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Phản ứng crackinh ankan Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Điều chế, ứng dụng của ankan Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 5 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết