Trắc nghiệm Bài 22. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa 11
Đề bài
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
-
A.
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
-
B.
Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
-
C.
Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
-
D.
Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Cấu tạo hoá học là
-
A.
số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
B.
các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
C.
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
-
A.
Công thức phân tử.
-
B.
Công thức tổng quát.
-
C.
Công thức cấu tạo.
-
D.
Cả A, B, C.
Đồng phân là những chất:
-
A.
Có cùng thành phần nguyên tố.
-
B.
Có khối lượng phân tử bằng nhau
-
C.
Có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
-
D.
Có tính chất hóa học giống nhau.
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
-
A.
(1) và (2); (3) và (4)
-
B.
(1) và (3); (2) và (5)
-
C.
(1) và (4); (3) và (5)
-
D.
(1) và (5); (2) và (4)
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
-
A.
không no.
-
B.
mạch hở.
-
C.
thơm.
-
D.
no hoặc không no.
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm:
-
A.
Hai liên kết s.
-
B.
Một liên kết s và một liên kết p
-
C.
Hai liên kết p
-
D.
Một liên kết s và hai liên kết p
Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon tạo nên do:
-
A.
Hai liên kết p và một liên kết s
-
B.
Hai liên kết s và một liên kết p
-
C.
Một liên kết s, một liên kết p, một liên kết cho - nhận.
-
D.
Ba liên kết s.
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:
-
A.
3; 5; 9.
-
B.
4; 3; 6.
-
C.
5; 3; 9.
-
D.
4; 2; 6.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2.
-
B.
CH3-CH=C(CH3)2.
-
C.
CH3-CH=CH-CH=CH2.
-
D.
CH2=CH-CH2-CH3.
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Lời giải và đáp án
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
-
A.
đồng phân.
-
B.
đồng vị.
-
C.
đồng đẳng.
-
D.
đồng khối.
Đáp án : C
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng đồng đẳng.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
-
A.
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
-
B.
Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
-
C.
Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
-
D.
Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Đáp án : C
Phát biểu sai là: Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
Vì cùng khối lượng phân tử nhưng có thể khác nhau về thành phần nguyên tử (ví dụ C5H10 và C3H5CHO)
Kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
-
B.
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
-
C.
Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
-
D.
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Đáp án : D
Câu đúng là: Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Cấu tạo hoá học là
-
A.
số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
B.
các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
C.
thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
-
D.
bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Đáp án : C
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học.
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
-
A.
Công thức phân tử.
-
B.
Công thức tổng quát.
-
C.
Công thức cấu tạo.
-
D.
Cả A, B, C.
Đáp án : C
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức cấu tạo
Đồng phân là những chất:
-
A.
Có cùng thành phần nguyên tố.
-
B.
Có khối lượng phân tử bằng nhau
-
C.
Có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
-
D.
Có tính chất hóa học giống nhau.
Đáp án : C
Đồng phân là những chất có cùng CTPT nhưng có CTCT khác nhau.
Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
-
A.
(1) và (2); (3) và (4)
-
B.
(1) và (3); (2) và (5)
-
C.
(1) và (4); (3) và (5)
-
D.
(1) và (5); (2) và (4)
Đáp án : A
(1) và (2) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C2H6O
(3) và (4) là đồng phân của nhau vì có cùng CTPT C3H8O
Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là đồng đẳng của C2H4 là
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết cấu trúc phân tử HCHC
Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10
Hợp chất chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
-
A.
không no.
-
B.
mạch hở.
-
C.
thơm.
-
D.
no hoặc không no.
Đáp án : A
Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất không no
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm:
-
A.
Hai liên kết s.
-
B.
Một liên kết s và một liên kết p
-
C.
Hai liên kết p
-
D.
Một liên kết s và hai liên kết p
Đáp án : B
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm một liên kết s và một liên kết p
Liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon tạo nên do:
-
A.
Hai liên kết p và một liên kết s
-
B.
Hai liên kết s và một liên kết p
-
C.
Một liên kết s, một liên kết p, một liên kết cho - nhận.
-
D.
Ba liên kết s.
Đáp án : A
Liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p
Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH2=CH2; CH2=CH-CH=CH2 lần lượt là:
-
A.
3; 5; 9.
-
B.
4; 3; 6.
-
C.
5; 3; 9.
-
D.
4; 2; 6.
Đáp án : A
Trong phân tử CH≡CH có 1 liên kết σ(C-C) và 2 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH2 có 1 liên kết σ(C-C) và 4 liên kết σ(C-H)
Trong phân tử CH2=CH-CH=CH2 có 2 liên lết σ(C-C) và 6 liên kết σ(C-H)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
CH2=CH-CH=CH2.
-
B.
CH3-CH=C(CH3)2.
-
C.
CH3-CH=CH-CH=CH2.
-
D.
CH2=CH-CH2-CH3.
Đáp án : C
Chất có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2
Cho các chất: CH2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
4.
-
B.
3.
-
C.
2.
-
D.
1.
Đáp án : C
Các chất có đồng phân hình học là
CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-clopropen.
-
B.
But-2-en.
-
C.
1,2-đicloetan.
-
D.
But-2-in.
Đáp án : B
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 => không có đồng phân hình học
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 => có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CHCl2-CHCl2 => không có đồng phân hình học
But-2-in: CH≡C-CH-CH3 => không có đphh
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
C2H5OH, CH3OCH3 đều có công thức phân tử là C2H6O.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
A.
C2H5OH, CH3OCH3.
-
B.
CH3OCH3, CH3CHO.
-
C.
CH3CH3CH2OH, C2H5OH.
-
D.
C4H10, C6H6.
Đáp án : A
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Công thức phân tử của các chất trong đáp án lần lượt là
Đáp án A là C2H6O và C2H6O
Đáp án B là C2H6O và C2H4O
Đáp án C là C3H8O và C2H6O
Đáp án D là C4H10 và C6H6
Các chất trong đáp án A có cùng công thức phân tử nên là đồng phân của nhau
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Mở đầu hóa học hữu cơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết