Trắc nghiệm Bài 16. Hợp chất của cacbon - Hóa 11
Đề bài
Thành phần chính của khí than ướt là
-
A.
\(CO,C{O_2},{H_2},{N_2}\)
-
B.
\(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)
-
C.
\(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)
-
D.
\(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)
Thành phần chính của khí than khô là
-
A.
\(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)
-
B.
\(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)
-
C.
\(CO,C{O_2},{N_2}\)
-
D.
\(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
-
A.
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$3CO2 + 2Fe
-
B.
CO + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ COCl2
-
C.
3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al + 3CO2
-
D.
2CO + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2
Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
-
A.
đồng (II) oxit và mangan oxit
-
B.
đồng (II) oxit và magie oxit.
-
C.
đồng (II) oxit và than hoạt tính.
-
D.
than hoạt tính.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?
-
A.
Do phân tử có liên kết ba bền vững
-
B.
Do CO là oxit không tạo muối.
-
C.
Do MCO= MN2 = 28, CO giống nitơ rất bền nhiệt.
-
D.
Do phân tử CO không phân cực.
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
-
A.
$CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$
-
B.
$Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH$
-
C.
$CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}$
-
D.
$Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
-
A.
đám cháy do xăng, dầu.
-
B.
đám cháy nhà cửa, quần áo.
-
C.
đám cháy do magie hoặc nhôm.
-
D.
đám cháy do khí ga.
’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
-
A.
CO rắn.
-
B.
SO2 rắn.
-
C.
H2O rắn.
-
D.
CO2 rắn.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
-
A.
H2.
-
B.
N2.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
5 .
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
-
A.
Nước brom
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2
-
C.
Dung dịch Ba(OH)2
-
D.
Dung dịch BaCl2
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
-
A.
Dung dịch NaOH đặc.
-
B.
Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
-
C.
Dung dịch H2SO4 đặc.
-
D.
Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là
-
A.
NaHCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
NH4HCO3.
-
D.
(NH4)2CO3.
Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?
-
A.
Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước
-
B.
Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
-
C.
Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
-
D.
Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là
-
A.
Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
-
B.
Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
-
C.
Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.
-
D.
cả A và B.
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
-
A.
Na2SO4 vừa đủ.
-
B.
Na2CO3 vừa đủ.
-
C.
K2CO3 vừa đủ.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Phenolphtalein.
-
C.
Nước và HCl.
-
D.
Axit HCl và quỳ tím.
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau
TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X
TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
-
A.
Bằng nhau.
-
B.
Ở TN1 < ở TN2.
-
C.
Ở TN1 > ở TN2.
-
D.
Không so sánh được.
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
-
A.
NaOH và Al(OH)3.
-
B.
NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.
-
C.
NaAlO2 và BaCO3.
-
D.
Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
H2.
-
D.
CO2.
Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
-
A.
KHCO3, K2CO3, FeCl3.
-
B.
KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
-
C.
KOH, K2CO3, FeCl3.
-
D.
NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là
-
A.
CO.
-
B.
CO2 tinh thể.
-
C.
SiO2.
-
D.
NaHCO3.
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:
-
A.
10,526 tấn.
-
B.
11,11 tấn.
-
C.
9,5 tấn.
-
D.
10 tấn.
Một chất Y có tính chất sau:
- Không màu, rất độc.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
-
A.
H2.
-
B.
CO.
-
C.
Cl2.
-
D.
CO2.
Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
-
A.
90,72 kg.
-
B.
10,8 kg.
-
C.
100,8 kg.
-
D.
112 kg.
Oxit nào sau đây không tạo muối?
-
A.
CO2.
-
B.
Mn2O7.
-
C.
CO.
-
D.
SiO2.
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
-
A.
61,11% và 38,89%
-
B.
60,12% và 39,88%
-
C.
63,15% và 36,85%
-
D.
64,25% và 35,75%
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
-
A.
NH3.
-
B.
N2.
-
C.
CO.
-
D.
H2.
Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
-
A.
NH4HCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
NaHCO3.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
1.
-
D.
0.
Lời giải và đáp án
Thành phần chính của khí than ướt là
-
A.
\(CO,C{O_2},{H_2},{N_2}\)
-
B.
\(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)
-
C.
\(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)
-
D.
\(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)
Đáp án : A
Thành phần chính của khí than ướt là CO, CO2, H2, N2
Thành phần chính của khí than khô là
-
A.
\(CO,C{O_2},{H_2},N{O_2}\)
-
B.
\(C{H_4},CO,C{O_2},{N_2}\)
-
C.
\(CO,C{O_2},{N_2}\)
-
D.
\(CO,C{O_2},N{H_3},{N_2}\)
Đáp án : C
Thành phần chính của khí than than khô là CO, CO2, N2
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là
-
A.
Al2O3, Cu, MgO, Fe.
-
B.
Al, Fe, Cu, Mg.
-
C.
Al2O3, Cu, Mg, Fe.
-
D.
Al2O3, Fe2O3, Cu, MgO.
Đáp án : A
Khí CO chỉ khử được các oxit kim loại đứng sau Al => khử được CuO và Fe2O3
Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
-
A.
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$3CO2 + 2Fe
-
B.
CO + Cl2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ COCl2
-
C.
3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al + 3CO2
-
D.
2CO + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2
Đáp án : C
Phản ứng hóa học sai là 3CO + Al2O3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$2Al + 3CO2 vì CO không khử được Al2O3
Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Đáp án : B
CO phản ứng trực tiếp được với O2, Cl2, Fe2O3, HNO3, H2SO4 đặc, ZnO
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
-
A.
đồng (II) oxit và mangan oxit
-
B.
đồng (II) oxit và magie oxit.
-
C.
đồng (II) oxit và than hoạt tính.
-
D.
than hoạt tính.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon
Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là than hoạt tính.
Vì CuO và MnO có phản ứng với CO nhưng ở nhiệt độ cao MgO không phản ứng với CO
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm
-
A.
CO2 + C $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ 2CO
-
B.
C + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ CO + H2
-
C.
HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
-
D.
CH3COOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$2CO + 2H2
Đáp án : C
Phản ứng dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm là HCOOH$\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}$ CO + H2O
Tại sao phân tử CO lại khá bền nhiệt ?
-
A.
Do phân tử có liên kết ba bền vững
-
B.
Do CO là oxit không tạo muối.
-
C.
Do MCO= MN2 = 28, CO giống nitơ rất bền nhiệt.
-
D.
Do phân tử CO không phân cực.
Đáp án : A
Phân tử CO có liên kết ba bền vững (C≡O) nên ở nhiệt độ thường C rất trơ, chỉ hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao
Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
-
A.
$CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$
-
B.
$Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH$
-
C.
$CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}$
-
D.
$Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
Đáp án : D
Sự tạo thành thạch nhũ là tạo ra CaCO3 còn sự xâm thực đá vôi là sự hòa tan CaCO3
Sự hình thành thạch nhũ: $Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): $CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}$
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
-
A.
đám cháy do xăng, dầu.
-
B.
đám cháy nhà cửa, quần áo.
-
C.
đám cháy do magie hoặc nhôm.
-
D.
đám cháy do khí ga.
Đáp án : C
Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg vì có phản ứng: CO2 + 2Mg $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO + C
C sinh ra dễ cháy làm đám cháy to hơn
’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
-
A.
CO rắn.
-
B.
SO2 rắn.
-
C.
H2O rắn.
-
D.
CO2 rắn.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon
Nước đá khô là CO2 rắn
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
-
A.
H2.
-
B.
N2.
-
C.
CO2.
-
D.
O2.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon
Chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính là CO2
Cho các chất: O2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na2CO3 (4), SiO2 (5), HCl (6), CaO (7), Al (8), ZnO (9), H2O (10), NaHCO3 (11), KMnO4 (12), HNO3 (13), Na2O (14). Cacbon đioxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
-
A.
5 .
-
B.
6.
-
C.
7.
-
D.
8.
Đáp án : C
CO2 phản ứng được với: NaOH, Mg, Na2CO3, CaO, H2O, Na2O, Al
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử cần dùng là:
-
A.
Nước brom
-
B.
Dung dịch Ca(OH)2
-
C.
Dung dịch Ba(OH)2
-
D.
Dung dịch BaCl2
Đáp án : A
Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là dung dịch brom. SO2 làm mất màu, CO2 không phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước ra khỏi hỗn hợp, ta dùng
-
A.
Dung dịch NaOH đặc.
-
B.
Dung dịch Na2CO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
-
C.
Dung dịch H2SO4 đặc.
-
D.
Dung dịch NaHCO3 bão hoà và dung dịch H2SO4 đặc.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon
A loại vì NaOH phản ứng với CO2 và HCl
B loại vì Na2CO3 phản ứng với CO2 và HCl
C loại vì H2SO4 đặc chỉ tách được nước, không tách được CO2và HCl.
D đúng vì NaHCO3 chỉ phản ứng với HCl sinh ra khí CO2 và H2SO4 hút nước.
NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 + H2O
Baking soda còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở”, thường được biết đến trong thực phẩm nhiều hơn là các công dụng khác. Thành phần của baking soda là
-
A.
NaHCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
NH4HCO3.
-
D.
(NH4)2CO3.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết hợp chất cacbon
Baking sođa là muối NaHCO3.
Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng?
-
A.
Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước
-
B.
Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit
-
C.
Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
-
D.
Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước
Đáp án : C
Nhận định đúng là: Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
A sai vì các muối cacbonat như CaCO3, MgCO3, … đều không tan trong nước
B sai vì các muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân
D sai vì các muối cacbonat kim loại kiềm đều tan trong nước
Hiện tượng xảy ra khi trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch FeCl3 là
-
A.
Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.
-
B.
Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch.
-
C.
Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt.
-
D.
cả A và B.
Đáp án : D
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2↑
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí
Một dung dịch có chứa các ion sau: Ba2+, Ca2+, Mg2+, Na+, H+, Cl-. Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa thêm ion mới vào thì ta có thể cho dung dịch tác dụng với dung dịch nào sau đây?
-
A.
Na2SO4 vừa đủ.
-
B.
Na2CO3 vừa đủ.
-
C.
K2CO3 vừa đủ.
-
D.
NaOH vừa đủ.
Đáp án : B
Ta thêm vào dung dịch Na2SO4 vào sẽ loại bỏ được 1 cation
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ta thêm vào dung dịch Na2CO3 sẽ loại bỏ được 4 cation
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3 ↓
2H+ + CO32- → CO2 ↑ + H2O
Loại C vì dùng K2CO3 thêm ion mới là K+
Ta thêm vào dung dịch NaOH vào sẽ loại bỏ được 2 cation:
Mg2+ + SO42- → MgSO4 ↓.
H+ + OH- → H2O
Vậy thêm Na2CO3 sẽ loại bỏ được nhiều ion nhất
Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
-
A.
Quỳ tím.
-
B.
Phenolphtalein.
-
C.
Nước và HCl.
-
D.
Axit HCl và quỳ tím.
Đáp án : C
hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl.
NaHCO3 | Na2CO3 | CaCO3 | |
Nước | tan | tan | không tan |
Nhỏ từ từ HCl | có khí thoát ra ngay | khí thoát ra sau một thời gian |
Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : D
|
NaCl |
Na2CO3 |
Na2SO4 |
BaCO3 |
BaSO4 |
Nước |
tan |
tan |
tan |
Không tan |
Không tan |
CO2 |
Không ht |
Không ht |
Không ht |
Hòa tan kết tủa, tạo dung dịch Ba(HCO3)2 trong suốt |
Không ht |
Ba(HCO3)2 |
Không ht |
↓ trắng, tan khi sục CO2 |
↓ trắng, không tan khi sục CO2 |
|
|
Vậy dùng nước và CO2 ta có thể nhận biết được cả 5 dung dịch
Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau
TN1: cho (a + b) mol CaCl2 vào dd X
TN2: cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dd X
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
-
A.
Bằng nhau.
-
B.
Ở TN1 < ở TN2.
-
C.
Ở TN1 > ở TN2.
-
D.
Không so sánh được.
Đáp án : B
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3
TN2: cả 2 chất đều phản ứng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
TN1: chỉ có Na2CO3 phản ứng: nCaCO3 = nNa2CO3 = b mol
TN2: cả 2 chất đều phản ứng
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
a → a → a
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
b → b → b
=> ở TN2 thu được kết tủa nhiều hơn ở TN1
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G. Các chất trong dung dịch G và kết tủa F là
-
A.
NaOH và Al(OH)3.
-
B.
NaOH, NaAlO2 và Al(OH)3.
-
C.
NaAlO2 và BaCO3.
-
D.
Ba(OH)2, NaOH và BaCO3.
Đáp án : B
Dựa vào các phản ứng hóa học => xác định sản phẩm sau phản ứng
(Vì E tan 1 phần trong kiềm => trong E chứa Al2O3 còn dư => dung dịch Z không còn Ba(OH)2
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
-
A.
N2.
-
B.
O2.
-
C.
H2.
-
D.
CO2.
Đáp án : D
CO2 được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu, tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên.
Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
-
A.
KHCO3, K2CO3, FeCl3.
-
B.
KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
-
C.
KOH, K2CO3, FeCl3.
-
D.
NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Đáp án : C
suy luận từ phương trình 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl ra được X6, X5, X2 từ đó tìm ra các chất còn lại
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
X3 + CO2 → X4
KOH + CO2 → KHCO3
X3 + X4 → X5 + X2
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
FeCl3 + K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Vậy X3, X5, X6 lần lượt là KOH; K2CO3, FeCl3.
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là
-
A.
CO.
-
B.
CO2 tinh thể.
-
C.
SiO2.
-
D.
NaHCO3.
Đáp án : D
Khi nồng độ axit HCl trong dạ dày vượt mức cho phép sẽ gây đau dạ dày. Người ta thường sử dụng thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3 để chữa do phản ứng sau:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng 95% thì lượng CaCO3 cần là:
-
A.
10,526 tấn.
-
B.
11,11 tấn.
-
C.
9,5 tấn.
-
D.
10 tấn.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2
CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2
100 tấn → 56 tấn
x tấn ← 5,6 tấn
=> x = 5,6.100 : 56 = 10 tấn
Nhưng do hiệu suất phản ứng đạt 95% nên lượng CaCO3 thực tế cần dùng là: 10.100/95 = 10,526 tấn
Một chất Y có tính chất sau:
- Không màu, rất độc.
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong. Y là:
-
A.
H2.
-
B.
CO.
-
C.
Cl2.
-
D.
CO2.
Đáp án : B
CO là khí có những tính chất thỏa mãn với đề bài:
- Không màu, rất độc
- Cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh và sinh ra khí làm đục nước vôi trong:
2CO + O2 → 2CO2 (nhiệt độ)
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là
-
A.
90,72 kg.
-
B.
10,8 kg.
-
C.
100,8 kg.
-
D.
112 kg.
Đáp án : A
Tính theo PTHH: CaCO3\(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2
nCaCO3 = 200.90% = 180 kg
PTHH: CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)CaO + CO2
100 kg → 56 kg
180 kg → 100,8 kg
Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng vôi sống thực tế thu được là: 100,8.90% = 90,72 kg
Oxit nào sau đây không tạo muối?
-
A.
CO2.
-
B.
Mn2O7.
-
C.
CO.
-
D.
SiO2.
Đáp án : C
CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối.
Từ 1 lít hỗn hợp CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? (H = 100%)
-
A.
1 lít.
-
B.
1,5 lít.
-
C.
0,8 lít.
-
D.
2 lít.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố C.
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO2 thu được = nCO + nCO2 bđ
Hay V CO2 thu được = VCO + VCO2 bđ = 1 lít
Hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 có tỉ khối đối với H2 là 18. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là
-
A.
61,11% và 38,89%
-
B.
60,12% và 39,88%
-
C.
63,15% và 36,85%
-
D.
64,25% và 35,75%
Đáp án : A
Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.
+ n hh = x + y = 1 (1)
+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)
Giải (1) và (2) được x, y
Từ đó tính được phần trăm về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
Giả sử 1 mol hỗn hợp khí có chứa x mol CO2 và y mol N2.
+ n hh = x + y = 1 (1)
+ m hh = 44x + 28y = 18.2 = 36 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,5 mol và y = 0,5 mol
=> %mCO2 = (0,5.44/36).100% = 61,11% và %mN2 = (0,5.28/36).100% = 38,89%
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
-
A.
NH3.
-
B.
N2.
-
C.
CO.
-
D.
H2.
Đáp án : C
Khí X là CO.
Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:
-
A.
NH4HCO3.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
NaCl.
-
D.
NaHCO3.
Đáp án : D
Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Trong số các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(HCO3)2, NH4HCO3, CuSO4. Có mấy dung dịch thỏa mãn tính chất của dung dịch X?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
1.
-
D.
0.
Đáp án : A
Biện luận để xác định X, Y
+ Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.
+ Thu khí Y bằng cách đẩy nước ⟹ Y rất ít tan trong nước.
=> Từ đó xác định các dung dịch X thỏa mãn.
+ Đun nóng dd X thu được khí ⟹ X chứa chất dễ phân hủy bởi nhiệt.
=> Các dung dịch thỏa mãn tính chất của X: Ca(HCO3)2, NH4HCO3 (2 dung dịch).
Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 (Y) + H2O
NH4HCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NH3 + CO2 (Y) + H2O
+ CO2 là chất ít tan trong nước do đó thu được bằng pp đẩy nước
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Silic và hợp chất của silicghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết