Trắc nghiệm Bài 31. Ankin - Hóa 11
Đề bài
Trong phân tử ankin chứa
-
A.
1 liên kết pi, còn lại là liên kết xíchma
-
B.
2 liên kết pi, còn lại là liên kết xíchma
-
C.
1 liên kết xích ma, còn lại là liên kết pi.
-
D.
2 liên kết xíchma, còn lại là liên kết pi.
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-6 (n ≥ 4).
-
D.
CnH2n (n ≥ 2).
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
-
A.
Isopren.
-
B.
3-metylbut-1-in.
-
C.
2-metylbut-3-in.
-
D.
3-metylbut-3-in.
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
-
A.
CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
-
B.
CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
-
C.
CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
-
D.
CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
3
Số liên kết xíchma có trong mỗi phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là
-
A.
3; 5; 9.
-
B.
5; 3; 9.
-
C.
4; 2; 6.
-
D.
4; 3; 6.
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
-
A.
1,2-đicloetan.
-
B.
2-clopropen.
-
C.
but-2-in.
-
D.
but-2-en.
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)
(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ A + B
(2) A + R $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ X + Y
(3) X + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Z
Tên gọi của X là
-
A.
cacbon monooxit.
-
B.
hiđro
-
C.
canxi cacbua.
-
D.
nhôm cacbua.
Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2 ở đktc ?
-
A.
35,84 lít
-
B.
17,92 lít
-
C.
22,4 lít
-
D.
20,16 lít
Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là
-
A.
4200.
-
B.
2800.
-
C.
3360.
-
D.
2688.
Nhiệt phân 7m3 CH4 (đktc) ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được V m3 C2H2 (đktc). Biết H = 60%. Giá trị của V là
-
A.
2,10 m3.
-
B.
5,85 m3.
-
C.
3,50 m3.
-
D.
4,20 m3.
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Đất đèn là một hóa chất có rất nhiều công dụng. Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân như giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và nhất là làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất. Cuối thế kỷ XIX, đất đèn (có thành phần chính là CaC2) mới chỉ được sản xuất ở 12 nước trên thế giới. Trong thời gian này, đất đèn chủ yếu dùng để thắp sáng, cho đến năm 1911 vẫn còn tới 965 thành phố sử dụng đất đèn để thắp sáng đường phố ban đêm.
Khí axetilen sinh ra khi cho đất đèn tác dụng với nước được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại do nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC. Việc hàn, cắt kim loại bằng đèn oxi - axetilen được dùng khi đóng mới hoặc sửa chữa các con tàu sông, biển hay xây dựng, sửa chữa các cây cầu, các công trình xây dựng.
Bằng phương pháp thủy phân một loại đất đèn người ta thu được khí C2H2 và khí có mùi khó chịu PH3 (được sinh ra bởi sự thủy phân của Ca3P2 có lẫn trong đất đèn).
Đất đèn được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC với nguyên liệu là vôi sống và than cốc. Phương trình hóa học của phản ứng là
-
A.
Ca(OH)2 + 2C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + 2H2O.
-
B.
2CaO + 4CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3O2.
-
C.
CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.
-
D.
2CaCO3 + 5C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3CO2.
Phân tích hỗn hợp khí thu được khi thủy phân 3 gam đất đèn người ta xác định được trong đó có 0,112 dm3 khí PH3 (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; P = 31. Phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 kg đất đèn là
-
A.
15,17%.
-
B.
25,46%.
-
C.
13,75%.
-
D.
17,20%.
Cho m gam đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40. Giá trị của m là
-
A.
32,5.
-
B.
46,5.
-
C.
23,7.
-
D.
64,0.
Lời giải và đáp án
Trong phân tử ankin chứa
-
A.
1 liên kết pi, còn lại là liên kết xíchma
-
B.
2 liên kết pi, còn lại là liên kết xíchma
-
C.
1 liên kết xích ma, còn lại là liên kết pi.
-
D.
2 liên kết xíchma, còn lại là liên kết pi.
Đáp án : B
Trong phân tử ankin chứa 1 liên kết ba và còn lại là liên kết đơn => 2 liên kết pi, còn lại là liên kết xích ma
Công thức phân tử tổng quát của ankin là
-
A.
CnH2n-2 (n ≥ 3).
-
B.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
C.
CnH2n-6 (n ≥ 4).
-
D.
CnH2n (n ≥ 2).
Đáp án : B
Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2).
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH3)2CH-C≡CH là
-
A.
Isopren.
-
B.
3-metylbut-1-in.
-
C.
2-metylbut-3-in.
-
D.
3-metylbut-3-in.
Đáp án : B
(CH3)2CH-C≡CH : 3-metylbut-1-in.
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
-
A.
CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3.
-
B.
CH≡C-CH(C2H5)CH(CH3)-CH3.
-
C.
CH≡C-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH2-CH3.
-
D.
CH≡C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3.
Đáp án : A
3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH(C2H5)-CH(CH3)CH2-CH3
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8 ?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
Các CTCT của ankin C5H8 là
- CH≡C–CH2–CH2–CH3 ;
- CH3–C≡C–CH2–CH3 ;
- CH≡C–CH(CH3)–CH3
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
+) Gọi CTTQ của ankin
+) Từ % khối lượng H => tìm CTPT => CTCT
Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
$\% {m_H} = {\rm{ }}\frac{{2n{\rm{ }}-{\rm{ }}2}}{{14n{\rm{ }}-{\rm{ }}2}}.100\% = 11,11\% \,\, = > \,\,n = 4$ => CTPT của ankin là C4H6
CTCT: CH≡C–CH2–CH3 và CH3–C≡C–CH3
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
3
Đáp án : A
+) Viết CTPT của ankin
+) % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro => tìm CTPT
+) Viết các CTCT của X có mạch C phân nhánh
Gọi công thức phân tử ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)
% khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro => 12n = 7,2.(2n – 2)
=> n = 6 => công thức phân tử của X là C6H10
Vì X có mạch C phân nhánh => các CTCT của X là
1. (CH3)2CH-C≡C-CH3
2. (CH3)2CH-CH2-C≡CH
3. CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
4. (CH3)3C-C≡CH
Số liên kết xíchma có trong mỗi phân tử etilen, axetilen, buta-1,3-đien lần lượt là
-
A.
3; 5; 9.
-
B.
5; 3; 9.
-
C.
4; 2; 6.
-
D.
4; 3; 6.
Đáp án : B
Trong 1 liên kết đôi chứa 2 liên kết pi và 1 liên kết xích ma
etilen: CH2=CH2 có 5 liên kết δ (1C-C và 4C-H)
axetilen: CH≡CH có 3 liên kết δ (1C-C và 2C-H)
buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2 có 9 liên kết δ (3C-C và 6C-H)
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
-
A.
1,2-đicloetan.
-
B.
2-clopropen.
-
C.
but-2-in.
-
D.
but-2-en.
Đáp án : D
Liên kết ba không có đồng phân hình học
1,2-đicloetan: CH2Cl-CH2Cl không có liên kết đôi => không có đphh
2-clopropen: CH2=CCl-CH3 không có đphh vì a và b giống nhau (đều là H)
but-2-in: ankin không có đphh
but-2-en: CH3-CH=CH-CH3 có đphh vì a ≠ b và c ≠ d
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
-
A.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
-
B.
CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4
-
C.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
-
D.
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Đáp án : A
B sai vì đây là phản ứng vôi tôi xút, dùng NaOH và CH3COONa rắn
C sai vì khí CO2 sục vào NaOH sẽ bị giữ lại
D sai vì NH4Cl và NaNO2 đều ở dạng dung dịch
Đáp án đúng là A
Để điều chế 1 lượng nhỏ C2H2 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng đất đèn tác dụng với nước.
Phản ứng này sinh nhiệt rất nhiều (có thể làm chín 1 quả trứng gà), làm C2H2 bay hơi cùng với nước và đất đèn sẽ lẫn 1 số tạp như H2S, NH3,... Do đó, để loại các khí này cũng như hơi nước, người ta sẽ dẫn hỗn hợp khí thoát ra qua bình đựng NaOH loãng.
Thu khí bằng phương pháp đẩy nước vì C2H2 không tan trong nước.
Cho sơ đồ điều chế C2H2: (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)
(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ A + B
(2) A + R $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ X + Y
(3) X + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Z
Tên gọi của X là
-
A.
cacbon monooxit.
-
B.
hiđro
-
C.
canxi cacbua.
-
D.
nhôm cacbua.
Đáp án : C
Quá trình phản ứng:
(1) CaCO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaO + CO2
(2) CaO + C $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CaC2 + CO
(3) CaC2 + H2O $\xrightarrow{{}}$ C2H2 + Ca(OH)2
=> X là CaC2 : canxi cacbua
Cho sơ đồ phản ứng sau : CaCO3 $\xrightarrow{H=100}$ CaO $\xrightarrow{H=80%}$ CaC2 $\xrightarrow{H=100%}$ C2H2. Từ 100 gam CaCO3, hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C2H2 ở đktc ?
-
A.
35,84 lít
-
B.
17,92 lít
-
C.
22,4 lít
-
D.
20,16 lít
Đáp án : B
+) Tính Hcả quá trình = H1.H2.H3
+) Tính số mol C2H2 theo PT => nC2H2 thực tế
nCaCO3 = 1 mol
Hcả quá trình = 100%.80%.100% = 80%
Ta có: CaCO3 $\xrightarrow{H=80%}$ C2H2
=> nC2H2 thực tế = 1.80/100 = 0,8 mol
=> VC2H2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC2, điều chế được V lít C2H2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là
-
A.
4200.
-
B.
2800.
-
C.
3360.
-
D.
2688.
Đáp án : D
+) Theo LT: nC2H2 = nCaC2 => nC2H2 thực tế
mCaC2 = 10.96/100 = 9,6 kg = 9600 gam => nCaC2 = 150 mol
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Theo lí thuyết: nC2H2 = nCaC2 = 150 mol => nC2H2 thực tế = 150.80/100 = 120 mol
=> V = 120.22,4 = 2688 lít
Nhiệt phân 7m3 CH4 (đktc) ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được V m3 C2H2 (đktc). Biết H = 60%. Giá trị của V là
-
A.
2,10 m3.
-
B.
5,85 m3.
-
C.
3,50 m3.
-
D.
4,20 m3.
Đáp án : A
Tính số mol C2H2 lí thuyết theo số mol CH4 => nhân hiệu suất tính số mol C2H2 thực tế
2CH4 $\xrightarrow[l\ln ]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
2 mol 1 mol
7 m3 → 3,5 m3
VC2H2 lí thuyết = 3,5 m3 => VC2H2 thực tế = 3,5.60/100 = 2,1 m3
Cho hỗn hợp X gồm x mol Al4C3 và y mol CaC2 vào nước dư thu được dung dịch A; a gam kết tủa B và hỗn hợp khí C. Lọc bỏ kết tủa B. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch A thu được thêm a gam kết tủa B nữa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y là
-
A.
1 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
4 : 7.
-
D.
1 : 3
Đáp án : A
+) Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2
+) Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2
+) Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2
+) Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2}$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2 => nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2)
(1) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
(2) CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
(3) 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
Kết tủa B là Al(OH)3 => trong dung dịch A chỉ chứa Ca(AlO2)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(AlO2)2 = y mol
Bảo toàn nguyên tố Al: 4.nAl4C3 = nAl(OH)3 (1) + 2.nCa(AlO2)2 => nAl(OH)3 (1) = 4x – 2y
Đốt cháy khí C (C2H2 và CH4) thu được CO2 => bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 3.nAl4C3 + 2.nCaC2 = 3x + 2y
Sục CO2 vào dung dịch A : Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2
Vì ${n_{Ca\left( {AlO2} \right)2}} = {\rm{ }}y{\rm{ }} < {\rm{ }}\frac{{{n_{CO2}}}}{2} = {\rm{ }}\frac{{3x{\rm{ }} + {\rm{ }}2y}}{2} = 1,5x + y$ => phản ứng tính theo Ca(AlO2)2
=> nAl(OH)3 (2) = 2.nCa(AlO2)2 = 2y
Vì lượng kết tủa lần 1 thu được bằng lượng kết tủa lần 2 => nAl(OH)3 (1) = nAl(OH)3 (2) => 4x – 2y = 2y
=> x = y => tỉ lệ x : y = 1 : 1
Đất đèn là một hóa chất có rất nhiều công dụng. Nó được sử dụng trong nhiều ngành kinh tế quốc dân như giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng và nhất là làm nguyên liệu trong công nghiệp hóa chất. Cuối thế kỷ XIX, đất đèn (có thành phần chính là CaC2) mới chỉ được sản xuất ở 12 nước trên thế giới. Trong thời gian này, đất đèn chủ yếu dùng để thắp sáng, cho đến năm 1911 vẫn còn tới 965 thành phố sử dụng đất đèn để thắp sáng đường phố ban đêm.
Khí axetilen sinh ra khi cho đất đèn tác dụng với nước được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi - axetilen để hàn cắt kim loại do nhiệt độ ngọn lửa có thể lên tới 3000oC. Việc hàn, cắt kim loại bằng đèn oxi - axetilen được dùng khi đóng mới hoặc sửa chữa các con tàu sông, biển hay xây dựng, sửa chữa các cây cầu, các công trình xây dựng.
Bằng phương pháp thủy phân một loại đất đèn người ta thu được khí C2H2 và khí có mùi khó chịu PH3 (được sinh ra bởi sự thủy phân của Ca3P2 có lẫn trong đất đèn).
Đất đèn được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC với nguyên liệu là vôi sống và than cốc. Phương trình hóa học của phản ứng là
-
A.
Ca(OH)2 + 2C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + 2H2O.
-
B.
2CaO + 4CO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3O2.
-
C.
CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.
-
D.
2CaCO3 + 5C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CaC2 + 3CO2.
Đáp án: C
Đất đèn được sản xuất từ vôi sống (CaO) và than cốc (C) trong các lò hồ quang điện với nhiệt độ 2000oC.
PTHH: CaO + 3C \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaC2 + CO.
Phân tích hỗn hợp khí thu được khi thủy phân 3 gam đất đèn người ta xác định được trong đó có 0,112 dm3 khí PH3 (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; P = 31. Phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 kg đất đèn là
-
A.
15,17%.
-
B.
25,46%.
-
C.
13,75%.
-
D.
17,20%.
Đáp án: A
- PTHH: Ca3P2 + 6H2O ⟶ 3Ca(OH)2 + 2PH3↑
Dựa vào PTHH \( \Rightarrow {n_{C{a_3}{P_2}}} \Rightarrow {m_{C{a_3}{P_2}}} \Rightarrow \% {m_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{{m_{C{a_3}{P_2}}}}}{{{m_{dat.den}}}}.100\% \)
- \({V_{P{H_3}}} = 0,112(l) \Rightarrow {n_{P{H_3}}} = {5.10^{ - 3}}(mol)\)
- PTHH: Ca3P2 + 6H2O ⟶ 3Ca(OH)2 + 2PH3↑
\( \Rightarrow {n_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{{n_{P{H_3}}}}}{2} = 2,{5.10^{ - 3}}(mol) \Rightarrow {m_{C{a_3}{P_2}}} = 0,455(g)\)
Vậy phần trăm khối lượng tạp chất Ca3P2 có trong 3 gam đất đèn là \(\% {m_{C{a_3}{P_2}}} = \dfrac{{0,455.100\% }}{3} = 15,17\% \)
Cho m gam đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40. Giá trị của m là
-
A.
32,5.
-
B.
46,5.
-
C.
23,7.
-
D.
64,0.
Đáp án: D
- PTHH: CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2↑
- \({n_{{C_2}{H_2}}} = \dfrac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8(mol)\)
- PTHH: CaC2 + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + C2H2↑
\( \Rightarrow {n_{Ca{C_2}}} = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,8(mol) \Rightarrow {m_{Ca{C_2}}} = 51,2(g)\)
Vậy khối lượng của đất đèn là \(m = \dfrac{{51,2.100\% }}{{80\% }} = 64(g)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng cộng của ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hiđrocacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Ankađien Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng cộng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết