Trắc nghiệm Ôn tập chương 6 + 7 - Hóa 11
Đề bài
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
-
A.
isohexan.
-
B.
3-metylpent-3-en.
-
C.
3-metylpent-2-en.
-
D.
2-etylbut-2-en.
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
10
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
-
B.
Phản ứng trùng hợp của anken.
-
C.
Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
-
D.
Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là:
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
30
-
D.
40
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là :
-
A.
but-1-en.
-
B.
xiclopropan
-
C.
but-2-en.
-
D.
propilen.
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
-
A.
eten và but-2-en
-
B.
eten và but-1-en
-
C.
propen và but-2-en
-
D.
2-metylpropen và but-1-en
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
-
A.
2,240.
-
B.
2,688.
-
C.
4,480.
-
D.
1,344.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
-
A.
20%.
-
B.
25%.
-
C.
50%.
-
D.
40%.
Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C2H2.
-
B.
C4H6.
-
C.
C5H8.
-
D.
C3H4.
Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C4H4.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
-
A.
C2H4.
-
B.
CH4.
-
C.
C2H6.
-
D.
C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
-
A.
75% và 25%.
-
B.
20% và 80%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
50% và 50%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
-
A.
40%.
-
B.
50%.
-
C.
25%.
-
D.
75%.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
CH4.
-
D.
C3H8.
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
-
A.
CH4 và C2H4.
-
B.
CH4 và C3H4.
-
C.
CH4 và C3H6.
-
D.
C2H6 và C3H6.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
-
A.
20,40 gam.
-
B.
18,60 gam.
-
C.
18,96 gam.
-
D.
16,80 gam.
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
-
A.
20%.
-
B.
50%.
-
C.
25%.
-
D.
40%.
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
-
A.
16,0.
-
B.
3,2.
-
C.
8,0.
-
D.
32,0.
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
-
A.
11,2.
-
B.
13,44.
-
C.
5,60.
-
D.
8,96.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
-
A.
1,04 gam.
-
B.
1,32 gam.
-
C.
1,64 gam.
-
D.
1,20 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
-
A.
0,10.
-
B.
0,15.
-
C.
0,06.
-
D.
0,25.
Lời giải và đáp án
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
-
A.
isohexan.
-
B.
3-metylpent-3-en.
-
C.
3-metylpent-2-en.
-
D.
2-etylbut-2-en.
Đáp án : C
- Đánh số C từ vị trí gần nối đôi hơn
$\mathop C\limits^5 {H_3}-\mathop C\limits^4 {H_2}-\mathop C\limits^3 \left( {C{H_3}} \right) = \mathop C\limits^2 H-\mathop C\limits^1 {H_3}$
- Gọi tên: 3-metylpent-2-en
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
10
Đáp án : B
Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo => không đếm đồng phân hình học
1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH=CH-CH2-CH3
3. CH2=C(CH3)-CH2-CH3
4. (CH3)2C=CH-CH3
5. (CH3)2CH-CH=CH2
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : C
Đề bài hỏi đồng phân anken => đếm cả đồng phân hình học
1. CH2=CH-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH=CH-CH2-CH3 (có đồng phân hình học)
3. CH2=C(CH3)-CH2-CH3
4. (CH3)2C=CH-CH3
5. (CH3)2CH-CH=CH2
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4). Những chất nào là đồng phân của nhau ?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2), (3) và (4).
Đáp án : D
2-metylbut-1-en (1) => có 5C và 1 nối đôi => CTPT: C5H10
3,3-đimetylbut-1-en (2) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-1-en (3) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
3-metylpent-2-en (4) => có 6C và 1 nối đôi => CTPT: C6H12
=> những chất là đồng phân của nhau là: (2), (3) và (4)
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : A
+) Điều kiện để có đồng phân hình học là 2 nhóm thế của 2 C nối đôi khác nhau
Các chất có đồng phân hình học là:
1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;
2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;
3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;
4. CH3CH=CHCH3.
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
-
B.
Phản ứng trùng hợp của anken.
-
C.
Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
-
D.
Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Đáp án : D
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
+) Anken đối xứng + tác nhân bất đối xứng => 1 sản phẩm
HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng
=> CTCT: CH3-CH=CH-CH3 : có đồng phân hình học nên tính là 2 anken
Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là:
-
A.
10
-
B.
20
-
C.
30
-
D.
40
Đáp án : C
+) Do X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2
+) Mz = 2MX => biện luận tìm x, y
Gọi CTPT của X là CxHy
Do X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên Z hơn X hai nhóm –CH2
=> MY = MX + 14 và Mz = MX +28
Vì Mz = 2MX => MX +28 = 2.MX
=> MX = 28
=> X là C2H4 , Y là C3H6, Z là C4H8
${C_3}{H_6}\,\,\, + \,\,\,\,\dfrac{9}{2}{O_2}\,\,\,\,\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,\,3C{O_2}\,\,\, + \,\,\,\,3\,{H_2}O$
0,1 0,3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,3 0,3
=> mkết tủa = 0,3.100 = 30 (gam)
Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là :
-
A.
but-1-en.
-
B.
xiclopropan
-
C.
but-2-en.
-
D.
propilen.
Đáp án : A
CxHy + Br2 → CxHyBr2
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y => biện luận tìm x, y => CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ => X bất đối xứng
CxHy + Br2 → CxHyBr2
$\begin{gathered}\% {m_{Br}} = \dfrac{{80.2}}{{12x + y + 80.2}}.100\% = 74,08\% \Leftrightarrow 12x + y = 56 \to \left\{ \begin{gathered}x = 4 \hfill \\y = 8 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\\to X:\,\,{C_4}{H_8} \hfill \\ \end{gathered} $
X phản ứng với HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ => X có cấu tạo bất đối xứng
=> X là CH2=CH-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + HBr → CH3-CHBr-CH2-CH3 (spc) + CH2Br-CH2-CH2-CH3 (spp)
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
-
A.
eten và but-2-en
-
B.
eten và but-1-en
-
C.
propen và but-2-en
-
D.
2-metylpropen và but-1-en
Đáp án : A
+) 2 anken + H2O → 2 sản phẩm => mỗi anken tạo 1 sản phẩm
=> cả 2 anken đều đối xứng
2 anken + H2O → 2 sản phẩm => mỗi anken tạo 1 sản phẩm
Vì H2O là tác nhân bất đối xứng => cả 2 anken đều đối xứng
A đúng vì CH2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3 đều đối xứng
B sai vì but-1-en: CH2=CH-CH2-CH3 bất đối xứng
C sai vì propen: CH2=CHCH3 bất đối xứng
D sai vì but-1-en CH3CH2CH=CH2 và 2-metylpropen: (CH3)2CHCH2OH đều bất đối xứng
Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
-
A.
2,240.
-
B.
2,688.
-
C.
4,480.
-
D.
1,344.
Đáp án : D
Tính theo PT: 3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
0,06 ← 0,04
$ \to {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,06.22,4 = 1,134\,(l)$
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
-
A.
20%.
-
B.
25%.
-
C.
50%.
-
D.
40%.
Đáp án : C
+) Tính tỉ lệ số mol C2H4 và H2
+) Dựa vào tỉ lệ đặt số mol C2H4 và H2
+) Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau →
${\overline M _X}.{n_X} = {\overline M _Y}.{n_Y}$
$ \to \dfrac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \dfrac{{{d_{{Y}/{He}}}}}{{{d_{{X}/{He}}}}}$
+) ngiảm $ = {n_{{H_2}}}$(phản ứng) = ${n_{{C_2}{H_4}}}$(phản ứng)
\(\begin{array}{l}{d_{hh/He}} = 3,75 = \frac{{{M_{hh}}}}{4}\\ = > {M_{hh}} = 15\end{array}\)
Gọi nC2H4 = 1 mol
=> nH2 = 1 mol
=> nX = 2 mol
Bảo toàn khối lượng ta có mtrước = msau
→ ${\overline M _X}.{n_X} = {\overline M _Y}.{n_Y}$
$ \to \dfrac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \dfrac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \dfrac{{{d_{{Y}/{He}}}}}{{{d_{{X}/{He}}}}}$=\(\frac{2}{{{n_Y}}} = \frac{5}{{3,75}}\)
=> nY = 1,5 mol
Ta có : ngiảm = 2 – 1,5 = 0,5 mol $ = {n_{{H_2}}}$(phản ứng) = ${n_{{C_2}{H_4}}}$(phản ứng)
=> $H\% = \dfrac{0,5}{1}.100\% = 50\% $
Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : B
$C{H_2} = CH - CH = C{H_2} + {\text{ }}B{r_2}\xrightarrow{{1:\,\,1}}\left[ \begin{gathered}C{H_2}Br - CHBr - CH = C{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \hfill \\C{H_2}Br - CH = CH - C{H_2}Br\,\,\,\,\,c{\text{is}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \hfill \\C{H_2}Br - CH = CH - C{H_2}Br\,\,\,\,\,trans\,\,(3) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : C
+) tính số liên kết pi: k = (số C *2+2 - số H)/2
+) Biện luận các trường hợp
Ta có: $k = \pi + v = \dfrac{{4.2 + 2 - 6}}{2} = 2$
Vì X mạch hở => π = 2 => ankin hoặc ankađien
Công thức thỏa mãn:
(1) CH2=CH-CH=CH2
(2) CH≡C-CH2-CH3
(3) CH2=C=CH-CH3
(4) CH3-C≡C-CH3
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C2H2.
-
B.
C4H6.
-
C.
C5H8.
-
D.
C3H4.
Đáp án : A
+) Biện luận tìm các chất trong Y
+) ${n_{ankin}} > {n_{{H_2}}} \to {\overline M _{ankin}}$
Hỗn hợp Y chỉ chứa 2 hiđrocacbon → H2 hết.
Xúc tác phản ứng: Pd/PbCO3, to → Hỗn hợp Y gồm: Ankin (dư) và anken
$ \to {n_{ankin}} > {n_{{H_2}}} \to {n_{ankin}} > 0,1\,mol \to {\overline M _{ankin}} < \dfrac{{3,12}}{{0,1}} \to {\overline M _{ankin}} < 31,2\, \to {C_2}{H_2}$
Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
-
A.
C4H4.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C2H2.
Đáp án : D
+) Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3
=> X là ankin và nX = nkết tủa
${n_x} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\,mol \to {n_ \downarrow } = 0,15\,mol \to {M_ \downarrow } = \dfrac{{36}}{{0,15}} = 240 \to A{g_2}{C_2}$→ X là C2H2
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
-
A.
C2H4.
-
B.
CH4.
-
C.
C2H6.
-
D.
C2H2.
Đáp án : B
+) tính $\overline C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}$
${n_{hh}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol;\,\,\,{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol;\,\,\,{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{10,8}}{{18}} = 0,6\,mol$
→$\overline C = \dfrac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,66$→ hỗn hợp có CH4. Mặt khác MY > MX → X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là:
-
A.
75% và 25%.
-
B.
20% và 80%.
-
C.
35% và 65%.
-
D.
50% và 50%.
Đáp án : D
Đốt hỗn hợp gồm ankan và ankin thu được nCO2 = nH2O => nankan = nankin
Đốt cháy ankan: nankan = nH2O – nCO2
Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O
Trừ 2 phương trình ta có nankan - nankin = nH2O – nCO2 Mà nH2O = nCO2
=> nankan = nankin = 50%
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
-
A.
40%.
-
B.
50%.
-
C.
25%.
-
D.
75%.
Đáp án : D
Đốt cháy ankan => ${n_{Ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$
Đốt cháy anken => ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}$
=> đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì: nankan = nH2O – nCO2 = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol
=> nanken = nhh – nankan = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
→ % nanken $ = \dfrac{{0,15}}{{0,2}}.100\% = 75\% $
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là:
-
A.
C2H6.
-
B.
C2H4.
-
C.
CH4.
-
D.
C3H8.
Đáp án : A
+) Coi hai hiđrocacbon như một hiđrocacbon tính
$\overline C = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}}$ ; $\overline H = \dfrac{{2{V_{{H_2}O}}}}{{{V_{hh}}}}$
$\overline C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \dfrac{2}{1} = 2$ Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C
Ta có: $\overline H = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{2{V_{{H_2}O}}}}{{{V_{hh}}}} = \dfrac{{2.2}}{1} = 4$ Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H
Vậy X là C2H6
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
-
A.
CH4 và C2H4.
-
B.
CH4 và C3H4.
-
C.
CH4 và C3H6.
-
D.
C2H6 và C3H6.
Đáp án : C
+) Sau khi phản ứng với Br2, khí thoát ra là ankan
+) Có số mol ankan => số mol khí của hiđrocabon còn lại
+) Từ số mol Brom và số mol của hiđrocabon tính số liên kết pi => công thức chung
+) $\overline C = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}}$
=> Công thức
Ta có nX = 0,075 mol
Cho X qua brom khí không bị hấp thụ là ankan => nankan = 0,05 mol
=> nhiđrocacbon còn lại = 0,075 - 0,025 = 0,025 mol
Mà ${n_{B{r_2}}} = \dfrac{4}{{160}} = 0,025\,mol$
=> số pi trong hiđrocacbon là 1
=> Công thức là CnH2n
Sau khi phản ứng với Br2, khí thoát ra là ankan
$\overline C = \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_X}}} = \dfrac{{2,8}}{{1,68}} \approx 1,67$ => Ankan là CH4
Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
0,05 → 0,05
0,025 → 0,075
=> n =3
=> Công thức là C3H6
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
-
A.
20,40 gam.
-
B.
18,60 gam.
-
C.
18,96 gam.
-
D.
16,80 gam.
Đáp án : C
+) Nhận thấy cả 3 hiđrocacbon đều có 3C nên gọi công thức chung của X là: C3Hx
+) Biết tỉ khối của X tìm công thức X
+) Viết PTHH tính toán
X gồm C3H8, C3H6, C3H4
=> Gọi chung công thức X là C3Hx
\({d_{X/{H_2}}} = 21,2 \to {\bar M_X} = 21,2*2 = 42,4 = 12*3 + x\)
=> x = 6,4
=> Công thức X là C3H6,4
PTHH: C3H6,4 + 4,6 O2 $\xrightarrow{t_{{}}^{0}}$ 3CO2 + 3,2H2O
0,1 → 0,3 →0,32
$\to {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,3.44 + \dfrac{{0,64}}{2}.18 = 18,96\,g $
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
-
A.
20%.
-
B.
50%.
-
C.
25%.
-
D.
40%.
Đáp án : B
Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a, là b (trong 8,6 gam X)
+) Từ số mol C2H2 tạo kết tủa, so sánh với số mol X => tỉ lệ mol của C2H2 trong X (tính theo a, b)
+) Khối lượng hh X => PT (1)
+) Khối lượng Br2 phản ứng => PT (2)
(1), (2) => a, b
Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là a, là b (trong 8,6 gam X)
Xét 13,44 lít hỗn hợp khí X
${n_X} = 0,6\,mol$
\(\begin{array}{l}{n_ \downarrow } = {n_{{C_2}{H_2}}} = 0,15{\mkern 1mu} mol = \frac{1}{4}{n_X}{\mkern 1mu} \\ = > {n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{C{H_4}}} = \frac{3}{4}{n_X}\\ = > \frac{{{n_{{C_2}{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{C{H_4}}}}} = \frac{1}{3}\\ \Rightarrow {n_{{C_2}{H_2}(trong{\kern 1pt} 8,6{\kern 1pt} gam{\kern 1pt} X)}} = \frac{{a + b}}{3}{\mkern 1mu} mol\end{array}\)
Xét 8,6 gam hỗn hợp khí X => $16a + 28b + 26.\dfrac{{a + b}}{3} = 8,6$(1)
BT sô liên kết pi: \({n_{B{r_2} phản ứng}} = {n_{{C_2}{H_4}}} + {n_{{C_2}{H_2}}}*2 = b + \frac{{2(a + b)}}{3} = 0,3(2)\)
Từ (1) và (2) => a = 0,2 ; b = 0,1
$\% {V_{C{H_4}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,2 + 0,1 + \dfrac{{0,2 + 0,1}}{3}}}.100\% = 50\% $
Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
-
A.
16,0.
-
B.
3,2.
-
C.
8,0.
-
D.
32,0.
Đáp án : A
+) BT Khối lượng: ${m_X} = {m_Y} \Rightarrow {n_Y}$
+) Viết PTHH nhận xét ${n_{{H_2}}}$phản ứng $ = {n_X} - {n_Y}$
+) Bảo toàn liên kết π: Do H2 và Br2 đều phản ứng vào liên kết π nên: ${n_{B{r_2}}} = 3.{n_{{C_4}{H_4}}} - {n_{{H_2}}}$
BT khối lượng: \({m_X} = {m_Y} = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8{\mkern 1mu} gam\)
=> \( {n_Y} = \frac{{5,8}}{{29}} = 0,2{\mkern 1mu} mol\)
PTHH: C4H4 +H2 → C4H6
C4H4 +H2 → C4H6
Ta thấy chênh lệch giữa 2 mol là số mol H2 phản ứng
${n_{{H_2}}}$phản ứng $ = {n_X} - {n_Y} = 0,1 + 0,3 - 0,2 = 0,2\,mol$
Bảo toàn liên kết π: Do H2 và Br2 đều phản ứng vào liên kết π nên => ${n_{B{r_2}}} = 3.{n_{{C_4}{H_4}}} - {n_{{H_2}}} = 0,1.3 - 0,2 = 0,1\,mol \to {m_{B{r_2}}} = 0,1.160 = 16\,gam$
Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
-
A.
11,2.
-
B.
13,44.
-
C.
5,60.
-
D.
8,96.
Đáp án : A
+) Y gồm C2H2, C2H4, C2H6 và H2 dư
+) Y + AgNO3 thu được kết tủa là C2Ag2
=> ${m_Z} = {m_C} + {m_H} $
+) ${n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}}$
+) Bảo toàn nguyên tố C => tính số mol C2H2 ban đầu
+) Bảo toàn khối lượng ban đầu => mX => mH2
C2H2 + H2 thu được Y => Y gồm C2H2, C2H4, C2H6 và H2 dư.
Y tác dụng với AgNO3/NH3:
\({\rm{\;}}HC \equiv CH{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} 2AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv CAg \downarrow {\rm{\;}} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{{C_2}{H_2}}} = {n_ \downarrow } = 0,05{\mkern 1mu} mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_2}}} = 1,3{\mkern 1mu} gam\)
=> Khí bay ra khỏi bình AgNO3/NH3 là C2H4, C2H6 và H2 dư
Cho qua bình đựng nước brom thì chỉ có C2H4 phản ứng được với brom
${n_{{C_2}{H_4}}} = {n_{B{r_2}}} = 0,1\,mol \Rightarrow {m_{{C_2}{H_4}}} = 0,1.28 = 2,8\,gam$
Sau cho bình brom còn lại Z gồm C2H6 và H2 dư
Trong Z có: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 0,1{\mkern 1mu} mol\\{n_{{H_2}O}} = 0,25{\mkern 1mu} mol\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố C: \( \to {m_Z} = {m_C} + {m_H} = 0,1.12 + 0,25.2 = 1,7{\mkern 1mu} gam\)
${n_{{C_2}{H_2}}} = 0,05 + 0,1 + \dfrac{{0,1}}{2} = 0,2mol \to {m_C}_{_2{H_2}} = 0,2.26 = 5,2\,gam$
Bảo toàn khối lượng ban đầu:
${m_X} = 2,8 + 1,7 + 1,3 = 5,8\,gam \to {m_{{H_2}}} = 5,8 - 5,2 = 0,6\,gam \to {n_{{H_2}}} = \dfrac{{0,6}}{2} = 0,3\,mol$
Tổng thể tích khí: ${V_X} = 22,4.(0,2 + 0,3) = 11,2$ lít
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
-
A.
1,04 gam.
-
B.
1,32 gam.
-
C.
1,64 gam.
-
D.
1,20 gam.
Đáp án : B
+) Áp dụng bảo toàn khối lượng mX = mY
+) Khối lượng bình Brom tăng là: ${m_ \uparrow } = {m_Y} - {m_Z}$
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mC2H2 +mH2 = 0,06*26 + 0,04*2 = 1,64 gam
Tỉ khối của Z so với O2 bằng 0,5
=> \({M_Z} = 0,5*32 = 16\) gam
=> mZ =n*M=\(\frac{{0,448}}{{22,4}}*16 = \) 0,32 gam
BT khối lượng => Khối lượng bình đựng brom tăng (m↑):
${m_ \uparrow } = {m_Y} - {m_Z} = 1,64 - 0,32 = 1,32\,gam$
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2(đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
-
A.
0,10.
-
B.
0,15.
-
C.
0,06.
-
D.
0,25.
Đáp án : D
áp dụng công thức khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:
\({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}} \Rightarrow k = ?\)
Đặt công thức chung của X là: CxHy
=> nBr2 = nliên kết pi bị phá vỡ = k.nX = ? (mol)
\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_X}}} = ? \hfill \cr
y = {{2{n_{{H_2}O}}} \over {{n_X}}} = ? \hfill \cr} \right.\)
nCO2 = 6,272 :22,4 = 0,28 (mol)
nH2O = 6,12 :18 = 0,34 (mol)
áp dụng công thức khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có độ bất bão hòa k có:
\({n_X} = {{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}} \over {k - 1}} \Rightarrow 0,16 = {{0,28 - 0,34} \over {k - 1}} \Rightarrow k = 0,625\)
Đặt công thức chung của X là: CxHy
\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_X}}} = {{0,28} \over {0,16}} = 1,75 \hfill \cr
y = {{2{n_{{H_2}O}}} \over {{n_X}}} = {{2.0,34} \over {0,16}} = 4,25 \hfill \cr} \right.\)
CTPT chung của X là: C1,75H4,25
Xét 10,1 g X hay 0,4 mol X phản ứng với a mol dd Br2
=> nBr2 = nliên kết pi bị phá vỡ = k.nX = 0,625.0,4 = 0,25 (mol)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Stiren Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Benzen và ankyl benzen Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết