Trắc nghiệm Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic - Hóa 11
Đề bài
Câu đúng khi nói về điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men giấm là
-
A.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 400-500oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
B.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
C.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và khí cacbonic.
-
D.
Chất lên men là glucozơ, nhiệt độ lên men là 100-120oC, sản phẩn tạo ra là axit và khí cacbonic.
Phản ứng điều chế axit axetic nào sau đây là sai.
-
A.
- C2H5OH + O2 \[\xrightarrow{\text{men giấm }\!\!\hat{\mathrm{}}\!\!\text{}}\] CH3COOH + H2O
-
B.
2CH3CHO + O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH
-
C.
CH3OH + CO \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] CH3COOH.
-
D.
2C2H6 + 3O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH + 2H2O
Có thể tạo ra CH3COOH từ
-
A.
CH3CHO.
-
B.
C2H5OH.
-
C.
CH3CCl3.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
-
A.
1 → 4 → 2 → 3
-
B.
4 → 1 → 2 → 3.
-
C.
1 → 2 → 4 → 3.
-
D.
2 → 1 → 4 → 3.
Trong phòng thí nghiệm, axit benzoic được điều chế từ
-
A.
Stiren
-
B.
cumen
-
C.
toluen
-
D.
benzen
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic là
-
A.
CH3CHO, C6H12O6, CH3OH.
-
B.
C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
-
C.
CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
-
D.
CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
-
A.
ancol etylic và anđehit axetic.
-
B.
glucozơ và ancol etylic.
-
C.
glucozơ và etyl axetat.
-
D.
mantozơ và glucozơ.
Cho dãy chất: C2H6, CH3OH, C2H5CHO, C2H5OH, CH3CHO, C4H10, CH4. Số chất có thể tạo ra axit axetic bằng 1 phản ứng là.
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Lên men 1 lít ancol etylic 80 (H = 92%) thu được m gam axit axetic. Biết etanol có D = 0,8 g/ml. Giá trị của m là.
-
A.
76,8 gam.
-
B.
90,8 gam.
-
C.
73,6 gam.
-
D.
58,88 gam.
Từ 1 loại gạo chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất giấm ăn (dung dịch CH3COOH 4%) theo sơ đồ sau: Tinh bột $\xrightarrow{75%}$ Glucozơ $\xrightarrow{80%}$ etanol$\xrightarrow{90%}$axit axetic.
Khối lượng gạo để điều chế được 10 tấn giấm ăn là
-
A.
1 tấn
-
B.
1,25 tấn
-
C.
0,8 tấn
-
D.
0,64 tấn
Lời giải và đáp án
Câu đúng khi nói về điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men giấm là
-
A.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 400-500oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
B.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và nước.
-
C.
Chất lên men là ancol etylic, nhiệt độ lên men là 25-30oC, sản phẩm tạo ra là axit và khí cacbonic.
-
D.
Chất lên men là glucozơ, nhiệt độ lên men là 100-120oC, sản phẩn tạo ra là axit và khí cacbonic.
Đáp án : B
Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, ngày nay chỉ còn dùng để sản xuất giấm ăn
CH3CH2OH + O2 $\xrightarrow[25-{{30}^{o}}C]{men\,\,giam}$ CH3COOH + H2O
Phản ứng điều chế axit axetic nào sau đây là sai.
-
A.
- C2H5OH + O2 \[\xrightarrow{\text{men giấm }\!\!\hat{\mathrm{}}\!\!\text{}}\] CH3COOH + H2O
-
B.
2CH3CHO + O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH
-
C.
CH3OH + CO \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] CH3COOH.
-
D.
2C2H6 + 3O2 \[\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}\] 2CH3COOH + 2H2O
Đáp án : D
Phương pháp điều chế không đúng là: 2C2H6 + 3O2 $\xrightarrow{xt,\text{ }{{\text{t}}^{\text{o}}}}$ 2CH3COOH + 2H2O
Có thể tạo ra CH3COOH từ
-
A.
CH3CHO.
-
B.
C2H5OH.
-
C.
CH3CCl3.
-
D.
Tất cả đều đúng.
Đáp án : D
Có thể tạo ra CH3COOH từ CH3CHO, C2H5OH, CH3CCl3
CH3CHO + $\frac{1}{2}$O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH3COOH
CH3CH2OH + O2 $\xrightarrow[25-{{30}^{o}}C]{men\,\,giấm}$ CH3COOH + H2O
CH3CCl3 + 3NaOH → CH3COOH + 3NaCl + H2O
Cho các chất : CaC2 (1), CH3CHO (2), CH3COOH (3), C2H2 (4). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là
-
A.
1 → 4 → 2 → 3
-
B.
4 → 1 → 2 → 3.
-
C.
1 → 2 → 4 → 3.
-
D.
2 → 1 → 4 → 3.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết điều chế axit axetic
Sơ đồ chuyển hóa: CaC2 → C2H2 → CH3CHO → CH3COOH
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2O $\xrightarrow{Hg\text{S}{{O}_{4}},{{t}^{o}}}$ CH3CHO
CH3CHO + $\frac{1}{2}$O2 $\xrightarrow{xt,{{t}^{o}}}$ CH3COOH
Trong phòng thí nghiệm, axit benzoic được điều chế từ
-
A.
Stiren
-
B.
cumen
-
C.
toluen
-
D.
benzen
Đáp án : C
Trong phòng thí nghiệm, axit benzoic được điều chế từ toluen
C6H5-CH3 $\xrightarrow[{{H}_{2}}O,{{t}^{o}}]{KMn{{O}_{4}}}$ C6H5COOK $\xrightarrow{{{H}_{3}}{{O}^{+}}}$ C6H5-COOH
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic là
-
A.
CH3CHO, C6H12O6, CH3OH.
-
B.
C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
-
C.
CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
-
D.
CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
Đáp án : C
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic là CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
-
A.
ancol etylic và anđehit axetic.
-
B.
glucozơ và ancol etylic.
-
C.
glucozơ và etyl axetat.
-
D.
mantozơ và glucozơ.
Đáp án : B
Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic
=> X và Y là glucozơ và ancol etylic
Cho dãy chất: C2H6, CH3OH, C2H5CHO, C2H5OH, CH3CHO, C4H10, CH4. Số chất có thể tạo ra axit axetic bằng 1 phản ứng là.
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : A
Các chất có thể tạo ra axit axetic bằng 1 phản ứng là: CH3OH, C2H5OH, CH3CHO, C4H10
Lên men 1 lít ancol etylic 80 (H = 92%) thu được m gam axit axetic. Biết etanol có D = 0,8 g/ml. Giá trị của m là.
-
A.
76,8 gam.
-
B.
90,8 gam.
-
C.
73,6 gam.
-
D.
58,88 gam.
Đáp án : A
+) ${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,8\text{ }g/ml\text{ }=>\text{ }m=D.V=>\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$
$+){{n}_{C{{H}_{3}}COOH\,\,(LT)}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ $=>{{n}_{C{{H}_{3}}COOH\,\,(TT)}}={{n}_{C{{H}_{3}}COOH\,\,(LT)}}.92%$
1 lít ancol etylic 8o chứa VC2H5OH = 0,08 lít = 80 ml
Vì ${{D}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=0,8\text{ }g/ml\text{ }=>\text{ }m=D.V=0,8.80=64\text{ }gam=>\text{ }{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{32}{23}mol$
CH3CH2OH + O2 $\xrightarrow[25-{{30}^{o}}C]{men\,\,giấm}$ CH3COOH + H2O
$=>{{n}_{C{{H}_{3}}COOH\,\,(LT)}}={{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{32}{23}mol$
$=>{{n}_{C{{H}_{3}}COOH\,\,(TT)}}=\frac{32}{23}.92%=1,28\,\,mol\,\,=>\,\,{{m}_{axit}}=1,28.60=76,8\,\,gam$
Từ 1 loại gạo chứa 80% tinh bột, người ta sản xuất giấm ăn (dung dịch CH3COOH 4%) theo sơ đồ sau: Tinh bột $\xrightarrow{75%}$ Glucozơ $\xrightarrow{80%}$ etanol$\xrightarrow{90%}$axit axetic.
Khối lượng gạo để điều chế được 10 tấn giấm ăn là
-
A.
1 tấn
-
B.
1,25 tấn
-
C.
0,8 tấn
-
D.
0,64 tấn
Đáp án : B
+) Hiệu suất toàn quá trình H = H1 . H2 . H3
+) mCH3COOH = 10.4%
(C6H10O5)n $\xrightarrow{H=54%}$2CH3COOH
+) Tính theo PT => m tinh bột lí thuyết
=> mtinh bột (thực tế) => mgạo = mtinh bột / 80%
(C6H10O5)n $\xrightarrow{75%}$ C6H12O6 $\xrightarrow{80%}$ 2C2H5OH$\xrightarrow{90%}$2CH3COOH
Hiệu suất toàn quá trình H = 75%.80%.90% = 54%
10 tấn giấm ăn chứa mCH3COOH = 10.4% = 0,4 tấn = 400 kg
(C6H10O5)n $\xrightarrow{H=54%}$2CH3COOH
162 2.60
540 kg ← 400 kg
=> mtinh bột (thực tế) = $\frac{540}{54%}=1000\,\,kg$= 1 tấn
=> mgạo = $\frac{1}{80%}=1,25$ tấn
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 9 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết