Trắc nghiệm Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa - Hóa 11
Đề bài
Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Biết rằng x – y = a. Công thức tổng quát của X là
-
A.
CnH2n – 2O3
-
B.
CnH2n – 2O2
-
C.
CnH2n – 2Oz
-
D.
CnH2n O2
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
-
A.
(1); (3); (5); (6); (8)
-
B.
(4); (3); (7); (6); (10)
-
C.
(3); (5); (6); (8); (9)
-
D.
(2); (3); (5); (7); (9)
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
-
A.
C2H4(COOH)2
-
B.
CH2(COOH)2
-
C.
CH3COOH
-
D.
(COOH)2
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
-
A.
axit axetic.
-
B.
axit malonic.
-
C.
axit oxalic.
-
D.
axit fomic.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
-
A.
6,72.
-
B.
13,44.
-
C.
4,48.
-
D.
2,24.
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
-
A.
HCOOCH3.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C2H5COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam CO2. Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
10,8 gam
-
B.
21,6 gam.
-
C.
16,2 gam.
-
D.
5,4 gam
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
-
A.
HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
-
B.
HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
-
C.
HOOC-COOH và 60,00%.
-
D.
HOOC-COOH và 42,86%.
Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
-
A.
1,12 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit no : G1 đơn chức và G2 hai chức. Nếu đốt cháy hết 0,3 mol X được 11,2lít CO2 đktc. Để trung hoà vừa hết 0,3 mol X cần vừa hết 500 ml dung dịch NaOH 1M . G1 và G2 lần lượt là
-
A.
HCOOH; CH2(COOH)2
-
B.
CH3COOH; (COOH)2
-
C.
HCOOH; (COOH)2
-
D.
C2H3COOH; (CH2)4(COOH)2
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
-
A.
57,14%.
-
B.
42,86 %.
-
C.
28,57%.
-
D.
85,71%.
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là
-
A.
22,80.
-
B.
34,20.
-
C.
34,20.
-
D.
18,24.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
-
A.
0,01.
-
B.
0,015.
-
C.
0,020.
-
D.
0,005.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
-
A.
0,8.
-
B.
0,3.
-
C.
0,2.
-
D.
0,6
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
72,22%.
-
B.
65,15%.
-
C.
27,78%.
-
D.
35,25%.
Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :
-
A.
1,12.
-
B.
2,24.
-
C.
4,48.
-
D.
0,672.
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
-
A.
0,1.
-
B.
0,25.
-
C.
0,15.
-
D.
0,5.
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:
-
A.
2,4
-
B.
1,6
-
C.
2,0
-
D.
1,8
Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 5,70 gam
-
B.
Giảm 2,74 gam
-
C.
Tăng 2,74 gam
-
D.
Giảm 5,70 gam
Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
42,0.
-
B.
84,8.
-
C.
42,4.
-
D.
71,2.
Hỗn hợp X chứa 3 axit đều đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có 1 kiên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của 2 axit không no trong m gam X là :
-
A.
12,06 gam
-
B.
24,12 gam
-
C.
15,36 gam
-
D.
18,96 gam
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, mạch thẳng, 2 lần axit (Y) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (Z), số nguyên tử cacbon trong Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam X thu được 4,704 lít CO2(đktc). Trung hoà 5,08 gam X cần 350ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Công thức phân tử của Y và Z tương ứng là
-
A.
C8H14O4 và C4H6O2.
-
B.
C6H12O4 và C3H4O2.
-
C.
C6H10O4 và C3H4O2.
-
D.
C4H6O4 và C2H4O2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
-
A.
39,2 gam.
-
B.
27,2 gam.
-
C.
33,6 gam.
-
D.
42,0 gam.
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
-
A.
0,45.
-
B.
0,40.
-
C.
0,50.
-
D.
0,55.
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là
-
A.
8,8.
-
B.
4,6.
-
C.
6,0.
7,4.
-
D.
7,4.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
-
A.
3,5 gam.
-
B.
2,5 gam.
-
C.
17,0 gam.
-
D.
6,5 gam.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:
-
A.
5%.
-
B.
7%.
-
C.
9%.
-
D.
11%.
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
-
A.
26,3
-
B.
15,8
-
C.
31,6
-
D.
52,6
Lời giải và đáp án
Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Biết rằng x – y = a. Công thức tổng quát của X là
-
A.
CnH2n – 2O3
-
B.
CnH2n – 2O2
-
C.
CnH2n – 2Oz
-
D.
CnH2n O2
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng đốt cháy axit cacboxylic
Vì naxit = nCO2 – nH2O => trong CTPT của X có 2 liên kết pi => X no, 2 chức hoặc X có 1 nối đôi C=C và 1 chức –COOH
Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
-
A.
(1); (3); (5); (6); (8)
-
B.
(4); (3); (7); (6); (10)
-
C.
(3); (5); (6); (8); (9)
-
D.
(2); (3); (5); (7); (9)
Đáp án : C
Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O
Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O
=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở.
Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
-
A.
C2H4(COOH)2
-
B.
CH2(COOH)2
-
C.
CH3COOH
-
D.
(COOH)2
Đáp án : D
+) nCO2 / nX = 2
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 => X chứa 2 nhóm –COOH
nCO2 / nX = 2 => X chứa 2 C
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 => X chứa 2 nhóm –COOH
=> X là HOOC-COOH
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
-
A.
axit axetic.
-
B.
axit malonic.
-
C.
axit oxalic.
-
D.
axit fomic.
Đáp án : D
+) nCO2 = nH2O => X có dạng CnH2nOz
Số nguyên tử C = số nhóm chức => số O trong X gấp đôi số C => X có dạng: CnH2nO2n
Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X có dạng CnH2nOz
Số nguyên tử C = số nhóm chức => số O trong X gấp đôi số C
=> X có dạng: CnH2nO2n
Với n = 1 => X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH
Với n =2 => X là C2H4O4 (không thỏa mãn)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
-
A.
6,72.
-
B.
13,44.
-
C.
4,48.
-
D.
2,24.
Đáp án : A
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Gọi axit là RCOOH
Ta có n axit = 0,1 mol => n O trong axit = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> n O2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3
=> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
-
A.
HCOOH.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
C2H5COOH.
-
D.
C3H7COOH.
Đáp án : B
Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở => n H2O = n CO2
$=>\frac{m\text{ }+\text{ }2,8}{44}=\frac{m\text{ }\text{ }2,4}{18}=>m=6\text{ }g~$
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
$\frac{6}{14n+32}\,\,\to \,\,0,2~$
=> 6n = 0,2.(14n + 32)
=> n =2 => C2H4O2 hay CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
-
A.
HCOOCH3.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
HCOOH.
-
D.
C2H5COOH.
Đáp án : B
nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol
=> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam
Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO => mO = 1,6 gam
=> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 => CTPT có dạng CnH2nOn
MA = 3,75.16 = 60 => n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí => A là axit CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam CO2. Khi cho 0,1 hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là
-
A.
10,8 gam
-
B.
21,6 gam.
-
C.
16,2 gam.
-
D.
5,4 gam
Đáp án : A
+) số C trung bình = 0,15 / 0,1 = 1,5 mol
+) Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH
+) Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH $\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}$ 2Ag
0,05 mol 0,1 mol
${{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{6,6}{44}=0,15\ mol$
=> số C trung bình = 0,15 / 0,1 = 1,5 mol => hỗn hợp X chứa axit HCOOH
=> axit còn lại là CH3COOH
Gọi a, b lần lượt là số mol của HCOOH và CH3COOH
Ta có: a + b = 0,1 mol
Ta có: $\overline{n}=\frac{a+2b}{a+b}=1,5\Rightarrow a=b=\frac{0,1}{2}=0,05\ mol$
Chỉ có HCOOH tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOH $\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}$ 2Ag
0,05 mol 0,1 mol
=> mAg = 0,1.108 = 10,8 gam
Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
-
A.
HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
-
B.
HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
-
C.
HOOC-COOH và 60,00%.
-
D.
HOOC-COOH và 42,86%.
Đáp án : D
Đặt y và z là số mol Y, Z trong mỗi phần. Gọi n là số C.
nH2 = y/2 + z = 0,2 => y + 2z = 0,4 (1)
nCO2 = n.y + n.z = 0,6 (2)
(1) => 2y + 2z > 0,4 => y + z = 0,2
Kết hợp (2) => n < 3
Vì n ≥ 2 và n < 3 => n = 2
Thay n = 2 vào (2), kết hợp với (1) => y = 0,2 và z = 0,1
Vậy X gồm CH3COOH (0,2 mol) và HOOC-COOH (0,1 mol)
=> %mZ = 42,86%
Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
-
A.
1,12 lít.
-
B.
3,36 lít.
-
C.
4,48 lít.
-
D.
2,24 lít.
Đáp án : B
Gọi X có dạng CnH2nO2
CnH2nO2 → CnH2n-1O2Na
\( = > \,\,\frac{{3,88}}{{14n + 32}} = \frac{{5,2}}{{14n + 54}}\,\,\, = > \,\,n = 7/3\)
=> nCnH2nO2 = nCnH2n-1O2Na = (5,2 – 3,88) / 22 = 0,06 mol
Đốt cháy hỗn hợp X thu được nCO2 = nH2O = n.nCnH2nO2 = 0,06n = 0,06.7/3 = 0,14 mol
Bảo toàn O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO2 = (0,14.3 – 0,06.2) / 2 = 0,15 mol
=> V = 3,36 lít
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit no : G1 đơn chức và G2 hai chức. Nếu đốt cháy hết 0,3 mol X được 11,2lít CO2 đktc. Để trung hoà vừa hết 0,3 mol X cần vừa hết 500 ml dung dịch NaOH 1M . G1 và G2 lần lượt là
-
A.
HCOOH; CH2(COOH)2
-
B.
CH3COOH; (COOH)2
-
C.
HCOOH; (COOH)2
-
D.
C2H3COOH; (CH2)4(COOH)2
Đáp án : C
nCO2 = 0,5 mol và nNaOH = 0,5 mol
Gọi CT trung bình của 2 axit đó là CxHy(COOH)z
CxHy(COOH)z + zNaOH → CxHy(COONa)z + zH2O
0,3 0,5
$=>\text{ }z=\frac{0,5}{0,3}=1,67$ => có axit đơn chức
CxHy(COOH)z + O2 → (x + z) CO2 + (y + z) H2O
$=>\text{ }x+z=\frac{0,5}{0,3}=1,67=>\text{ }x=0$
=> 2 axit này đều không có C ở ngoài nhóm chức => số C nhỏ hơn hoặc bằng 2
mà số C trung bình = 1,67 => có axit 1 chức và axit 2 chức
=> HCOOH và (COOH)2
Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
-
A.
57,14%.
-
B.
42,86 %.
-
C.
28,57%.
-
D.
85,71%.
Đáp án : B
${{n}_{{{H}_{2}}}}=0,2\,\,mol;\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,6\,\,mol$
Đặt y = nY; z = nZ
Từ phản ứng với Na => $\frac{y}{2}+z=0,2~\text{ (1) =}>\text{ }y+\text{ }z>0,2$
=> Số $\bar{C}<\frac{0,6}{0,3}=3$, vì Z hai chức nên Z chỉ có thể là HOOC – COOH
= > chất còn lại là CH3COOH.
= >2y + 2z = 0,6 (2)
Từ (1),(2) => y = 0,2; z = 01
= > %mHOOC–COOH = $\frac{0,1.90}{0,1.90\text{ }+\text{ }0,2.60}.100%=42,86\text{ }%$
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là
-
A.
22,80.
-
B.
34,20.
-
C.
34,20.
-
D.
18,24.
Đáp án : D
+) số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6
X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì < 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì < 5)
=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)
nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol
=> số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6
X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì < 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì < 5)
=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5
Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4
=> a = 0,2; b = 0,3
C3H7OH + CH2=CH-COOH $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CH2=CH-COO-C3H7
=> n CH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol
=> m = 18,24 gam
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
-
A.
0,01.
-
B.
0,015.
-
C.
0,020.
-
D.
0,005.
Đáp án : B
Axit panmitic, axit stearic cháy cho nCO2 = nH2O
nCO2 = 0,68 mol; nH2O = 0,65 mol
Axit panmitic, axit stearic cháy cho nCO2 = nH2O
=> nC17H31COOH = (nCO2 – nH2O) / 2 = 0,015 mol
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
-
A.
0,8.
-
B.
0,3.
-
C.
0,2.
-
D.
0,6
Đáp án : D
+) nCOOH = nCO2 = 0,7 mol
+) Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y
X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol
Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
-
A.
72,22%.
-
B.
65,15%.
-
C.
27,78%.
-
D.
35,25%.
Đáp án : C
+) Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức
+) nN2 = x + y = 0,1 mol
+) nCO2 = n.x + n.y
+) mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64
- Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức
- X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)
=> nN2 = x + y = 0,1 mol
- nCO2 = n.x + n.y = 0,26
- mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64
=> x = 0,04 và y = 0,06
=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13
- Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3
=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)
=> %mX = 27,78%
Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :
-
A.
1,12.
-
B.
2,24.
-
C.
4,48.
-
D.
0,672.
Đáp án : A
- X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2
- Ta thấy X gồm toàn các chất có 1π
=> Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lit
Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
-
A.
0,1.
-
B.
0,25.
-
C.
0,15.
-
D.
0,5.
Đáp án : B
+) Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X)
+) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X)
+) mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d
=> Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = ½ nH(X) = a + b + c + d = nX = a
=> mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O
=> 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O => nH2O = 0,25 mol = a
Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là:
-
A.
2,4
-
B.
1,6
-
C.
2,0
-
D.
1,8
Đáp án : D
+) Qui X về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2
=> 44a + 62b = 11,28 gam
+) Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol
+) Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3
=> 54,28 = 106x + 84y và nC = 0,62 = x + y
X có : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C2H4O2
Qui về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2
mC2H4O2 = 0,07 mol
=> 44a + 62b = 11,28 gam
Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol
=> a = 0,2 ; b = 0,04 mol
=> nCO2 = 0,62 mol
Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3
=> 54,28 = 106x + 84y và nC = 0,62 = x + y
=> x = 0,1 ; y = 0,52 mol
=> nNaOH = 0,4x = 2.0,1 + 0,52 => x = 1,8M
Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 5,70 gam
-
B.
Giảm 2,74 gam
-
C.
Tăng 2,74 gam
-
D.
Giảm 5,70 gam
Đáp án : B
+) Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
+) nMOH = 2nM2CO3 => $\frac{{7,2}}{{M + 17}} = 2.\frac{{9,54}}{{2M + 60}}$=> M = 23(Na)
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
+) Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam
Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C => nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol
mMOH = 7,2g
nMOH = 2nM2CO3 => $\frac{{7,2}}{{M + 17}} = 2.\frac{{9,54}}{{2M + 60}}$=> M = 23(Na)
=> nNaOH = 0,18 mol => nNa2CO3 = 0,09 mol
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
=> nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol
Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = 0,11 mol
=> mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam
=> khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam
Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
-
A.
42,0.
-
B.
84,8.
-
C.
42,4.
-
D.
71,2.
Đáp án : D
$\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}C{\text{OO}}Na\, +\,NaOH\,\xrightarrow{{CaO,\,\,{t^o}}}\,{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}\, +\,\,N{a_2}C{O_3}\,\,\,(1) \hfill \\ N{a_2}C{O_3}\, + \,{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4}\,+\,{H_2}O\, +\,C{O_2}\,\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} $.
Theo (1), (2):
${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}\,={{n}_{{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,\,+\,2}}}}\,={{n}_{NaOH}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
+) Bảo toàn khối lượng:
${{m}_{X}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,\,+\,2}}}}+{{m}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{X}}$
Đặt CTPT trung bình của 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức là: ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}C{\text{OO}}Na$
Phương trình phản ứng :
$\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}C{\text{OO}}Na +NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} +N{a_2}C{O_3}(1) \hfill \\ N{a_2}C{O_3}+ {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4}+{H_2}O+C{O_2}\,\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} $.
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
${{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}\,={{n}_{{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,\,+\,2}}}}\,={{n}_{NaOH}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\,\,mol.$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
${{m}_{X}}+{{m}_{NaOH}}={{m}_{{{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}\,\,+\,2}}}}+{{m}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{X}}=0,8.106+11,5.2.0,8-0,8.40=71,2\,\,gam.$
Hỗn hợp X chứa 3 axit đều đơn chức, mạch hở gồm 1 axit no và 2 axit không no đều có 1 kiên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M , thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của 2 axit không no trong m gam X là :
-
A.
12,06 gam
-
B.
24,12 gam
-
C.
15,36 gam
-
D.
18,96 gam
Đáp án : A
+) nRCOOH = nNaOH ; mRCOOH = mRCOONa – 22.nNaOH
+) MRCOOH = 18,96 / 0,3 = 63,2 => axit no, đơn có M < 63,2 => HCOOH và CH3COOH
+) Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy: nO2 = (mCO2 + mH2O – maxit) / 32
+) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nRCOOH + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
+) n2 axit không no có 1π = nCO2 – nH2O = 0,15 mol
+) Đặt axit no là CnH2nO2 (n = 1 hoặc n = 2) và 2 axit không no là CmH2m-2O2 ( m > 3)
nCO2 = 0,15n + 0,15m = 0,69 => n + m = 4,6
Do các axit đều đơn chức nên ta đặt công thức các axit là RCOOH, ta có
nRCOOH = nNaOH = 0,3 mol; mRCOOH = mRCOONa – 22.nNaOH = 25,56 – 6,6 = 18,96 gam
=> MRCOOH = 18,96 / 0,3 = 63,2 => axit no, đơn có M < 63,2 => HCOOH và CH3COOH
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đốt cháy: nO2 = (mCO2 + mH2O – maxit) / 32 = 0,66 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nRCOOH + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O = 1,92 mol (1)
Tổng khối lượng sản phẩm = 40,08 gam => 44.nCO2 + 18.nH2O = 40,08 gam (2)
Từ (1) và (2) => nCO2 = 0,69 mol; nH2O = 0,54 mol
=> n2 axit không no có 1π = nCO2 – nH2O = 0,15 mol
=> naxit no = 0,3 – 0,15 = 0,15 mol
Đặt axit no là CnH2nO2 (n = 1 hoặc n = 2) và 2 axit không no là CmH2m-2O2 ( m > 3)
nCO2 = 0,15n + 0,15m = 0,69 => n + m = 4,6
Với n = 1 => m = 3,6 => 2 axit là C3H4O2 và C4H6O2
Với n = 2 => m = 2,6 (loại)
=> m2 axit không no = 18,96 – 0,15.46 = 12,06 gam
Hỗn hợp X gồm 1 axit no, mạch thẳng, 2 lần axit (Y) và 1 axit không no có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, mạch hở, đơn chức (Z), số nguyên tử cacbon trong Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam X thu được 4,704 lít CO2(đktc). Trung hoà 5,08 gam X cần 350ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Công thức phân tử của Y và Z tương ứng là
-
A.
C8H14O4 và C4H6O2.
-
B.
C6H12O4 và C3H4O2.
-
C.
C6H10O4 và C3H4O2.
-
D.
C4H6O4 và C2H4O2.
Đáp án : C
+) nCOOH = nOH- = 2.nBa(OH)2
+) mX = mC + mH + mO => nH = 0,32 mol => nH2O đốt cháy = 0,16 mol
Vì 2 chất trong X đều có 2 pi => nCO2 – nH2O = nX = 0,05 mol = nY + nZ
+) nO(X) = 4nY + 2nZ = 0,14
Biện luận số C trong Y và Z
Trong X có : Y là C2nH4n-2O4 và Z là : CnH2n-2O2
Khi đốt cháy X : nCO2 = 0,21 mol
X + Ba(OH)2 : nCOOH = nOH = 0,07 mol => mO(X) = 0,14 mol
Có : mX = mC + mH + mO => nH = 0,32 mol => nH2O đốt cháy = 0,16 mol
Vì 2 chất trong X đều có 2 pi => nCO2 – nH2O = nX = 0,05 mol = nY + nZ
Có : nO(X) = 4nY + 2nZ = 0,14
=> nY = 0,02 ; nZ = 0,03mol
=> nCO2 = 0,02.2n + 0,03n = 0,21 => n = 3
=>C6H10O4 và C3H4O2
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
-
A.
39,2 gam.
-
B.
27,2 gam.
-
C.
33,6 gam.
-
D.
42,0 gam.
Đáp án : C
+) Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
+) Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no
+) Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
Biện luân số C trong axit và tính m
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6 gam
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
-
A.
0,45.
-
B.
0,40.
-
C.
0,50.
-
D.
0,55.
Đáp án : A
3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C => CH2=CHCOOH ; CH2=CH-CH2OH ; CH2=CHCHO
Xét 0,1 mol hỗn hợp có 0,02 mol C3H4O2 ; x mol C3H6O ; y mol C3H4O
Từ số mol hỗn hợp và sốm mol O2 => tính ra x và y
+) Trong 14,8 gam hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần trong 0,1 mol
+) nH2 = nX + 2nZ = 0,45 mol
3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C => CH2=CHCOOH ; CH2=CH-CH2OH ; CH2=CHCHO
Hay C3H4O2 ; C3H6O ; C3H4O
Xét 0,1 mol hỗn hợp có 0,02 mol C3H4O2 ; x mol C3H6O ; y mol C3H4O
C3H4O2 + 3O2 → 3CO2 + 2H2O
C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
C3H4O + 3,5O2 → 3CO2 + 2H2O
=> nhh = 0,02 + x + y = 0,1 và nO2 = 3.0,02 + 4x + 3,5y = 0,34
=> x = 0 ; y = 0,08 mol
=> mhh = 5,92 gam
Trong 14,8 gam hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần trong 0,1 mol
=> nX = 0,05 mol ; nandehit = 0,2 mol
=> nH2 = nX + 2nZ = 0,45 mol = a
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là
-
A.
8,8.
-
B.
4,6.
-
C.
6,0.
7,4.
-
D.
7,4.
Đáp án : A
+) Gọi số mol 4 chất trong X lần lượt là : a, b, c, d
+) nCHO = 0,22 = 2b + 4c + 2d => b + 2c + d = 0,11
+) nCO2 = nCOOH = 2a + b + d = 0,07
+) a + b + c + d = 0,09 mol = nX = 2nH
Khi đốt cháy do Y no đơn hở => nCO2 = nH2O = y mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy : 2.(12x + 0,18 + 0,25.16) + 0,805.32 = 0,785.44 + 18.(0,09 + y)
Gọi số mol C trong X là x và số mol C trong Y là y
Ta có : nCO2 = x + y = 0,785 mol
Gọi số mol 4 chất trong X lần lượt là : a, b, c, d
nAg = 0,22 mol => nCHO = 0,22. = 2b + 4c + 2d => b + 2c + d = 0,11
Lại có : nCO2 = nCOOH = 2a + b + d = 0,07
=> a + b + c + d = 0,09 mol = nX = 2nH
=> Trong X có : x mol C ; 0,18 mol H ; 0,25 mol O
Khi đốt cháy do Y no đơn hở => nCO2 = nH2O = y mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy :
2.(12x + 0,18 + 0,25.16) + 0,805.32 = 0,785.44 + 18.( 0,09 + y)
=> 24x – 18y = 2,04g
=> x = 0,385 mol ; y = 0,4 mol
=> m = 8,8 gam
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
-
A.
3,5 gam.
-
B.
2,5 gam.
-
C.
17,0 gam.
-
D.
6,5 gam.
Đáp án : B
+) Bảo toàn khối lượng : mG + mNaOH = mmuối + mH2O
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28 gam
+) Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
+) mCO2 + mH2O = 22,04g
+) Số C trung bình = (0,37 + 0,23) / 0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
+) 0,41 < nCO2 (Y, Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2 (Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
Bảo toàn khối lượng : mG + mNaOH = mmuối + mH2O => mmuối = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14 gam
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28 gam
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23) / 0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2 (Y, Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2 (Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2 (Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4 gam
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:
-
A.
5%.
-
B.
7%.
-
C.
9%.
-
D.
11%.
Đáp án : B
+) Vì chỉ tạo este thuần chức => COOH phản ứng vừa đủ với OH
Gọi nCOOH = x = nOH = nCOO = nH2O
meste + mH2O = mC + mH + mO => 5,4 + 18x = 0,21.12 + 0,23.2 + 3x.16
+) Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
+) Do nH2O > nCO2 => 2 ancol no, đơn chức
Giả sử 2 axit đều có 2 pi => nH2O – nCO2 = nancol – naxit
+) Số C trung bình = 1,6 => chứng tỏ ancol là CH3OH : x mol và C2H5OH : y mol
+) Số H trung bình = 3,7 => axit là HOOC-COOH
Axit đơn chức là CnH2n-2O2 : 0,02 mol (n > 2)
Ta có: nC = x + 2y + 0,02n + 0,03.2 = 0,21 => x + 2y + 0,02n = 0,15
=> y + 0,02n = 0,15 – 0,08 = 0,07
=> 0,02n < 0,07
Tổng quát : COOH + OH → COO + H2O
Vì chỉ tạo este thuần chức => COOH phản ứng vừa đủ với OH
Gọi nCOOH = x = nOH = nCOO = nH2O
meste + mH2O = mC + mH + mO => 5,4 + 18x = 0,21.12 + 0,23.2 + 3x.16
=> x = 0,08 mol
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,21 mol
=> mX = 6,84g
Do nH2O > nCO2 => 2 ancol no , đơn chức
Giả sử 2 axit đều có 2 pi
=> nH2O – nCO2 = nancol – naxit => naxit = 0,05 mol
Mà nCOOH = 0,08 => naxit 2 chức = 0,03 ; naxit đơn chức = 0,02
=> Số C trung bình = 1,6
Vì 2 axit có cùng số pi = 2 => axit đơn chức có ít nhất 3C
=> chứng tỏ ancol là CH3OH : x mol và C2H5OH : y mol
Số H trung bình = 3,7 => axit là HOOC-COOH
Axit đơn chức là CnH2n-2O2 : 0,02 mol (n > 2)
=> x + y = 0,08 = nancol
Ta có: nC = x + 2y + 0,02n + 0,03.2 = 0,21 => x + 2y + 0,02n = 0,15
=> y + 0,02n = 0,15 – 0,08 = 0,07
=> 0,02n < 0,07 => n < 3,5
=> n = 3 (TM) => x= 0,07 ; y = 0,01 mol
=>%mC2H5OH(X) = 6,73%
Cho 6,08 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 9,44 gam. Nung hai muối này trong khí O2 dư, sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 6,36 gam Na2CO3; 5,824 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam nước. Phần trăm khối lượng oxi trong A có giá trị gần nhất là
-
A.
26,3
-
B.
15,8
-
C.
31,6
-
D.
52,6
Đáp án : C
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1)
Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O → nH2O
Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O
Bảo toàn nguyên tố C => x
Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y
BTKL : 6,08 = mC + mH + mO → z = 0,12 mol
=> C : H : O = x : y : z
nNa2CO3 = 0,06 mol ; nCO2= 0,26 mol ; nH2O = 0,14 mol
A + NaOH → H2O + hai muối natri (1)
Muối + O2 →Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,12 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + mmuối => mH2O = 1,44 g → nH2O = 0,08
Giả sử trong 6,08 g A có chứa x mol C , y mol H, z mol O
Bảo toàn nguyên tố C => x = nNa2CO3 + nCO2 = 0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố H: y + nNaOH = 2nH2O (1) + 2nH2O (2) => y = 2(0,08 + 0,14) - 0,12 = 0,32 mol
BTKL : 6,08 = mC + mH + mO => 0,32.12 + 0,32 + 16 z = 6,08 → z = 0,12 mol
=> C : H : O = x : y : z = 8 : 8 : 3 => A là C8H8O3
→%OA = 31,6%
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 9 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết