Trắc nghiệm Bài 30. Ankađien - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Công thức tổng quát của ankađien là

  • A.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • B.

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • C.

    CnH2n (n ≥ 2).

  • D.

    CnH2n+2 (n ≥ 2).

Câu 2 :

Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2 ?

  • A.

    Isopren.

  • B.

    2-metylbuta-1,3-đien.

  • C.

    Metylbutađien.           

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 3 :

Công thức phân tử của buta-1,3-đien và penta-1,4-đien lần lượt là

  • A.

    C4H6, C5H8.

  • B.

    C3H4, C4H6.

  • C.

    C4H6, C3H4.

  • D.

    C5H8, C4H6.

Câu 4 :

Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?

  • A.

    CH2=CH-CH=CH2.

  • B.

    CH2=C=CH-CH2.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH=CH2.

  • D.

    CH2=C(CH3)-CH=CH2.

Câu 5 :

Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?

  • A.

    2.

  • B.

    5.

  • C.

    4.

  • D.

    3.

Câu 6 :

Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6 ?

  • A.

    2.

  • B.

    3.

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 7 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 8 :

Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo của X là

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Câu 9 :

Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?

  • A.

    4

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 10 :

Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1, số sản phẩm tối đa tạo ra là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là

  • A.

    CnH2n-2.

  • B.

    CnH2n

  • C.

    CnH2n+2.         

  • D.

    CnH2n-6

Câu 12 :

Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là

  • A.

    (-CH2-CH=CH-CH2-)n.         

  • B.

    (CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n.

  • C.

    (-CH2-CH-CH=CH2-)n.         

  • D.

    (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Câu 13 :

Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 14 :

Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, người ta tiến hành điều chế polibutađien. Số giai đoạn phản ứng tối thiểu phải thực hiện là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 15 :

Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là

  • A.

    C3H4.

  • B.

    C5H8.

  • C.

    C6H10.

  • D.

    C4H6.

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,136 gam ankađien X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Biết hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Giá trị của m là

  • A.

    1 gam.

  • B.

    2 gam.

  • C.

    3 gam.

  • D.

    4 gam.

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm anken và ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là

  • A.

    C2H4 và C5H8.

  • B.

    C2H4 và C4H6.

  • C.

    C3H6 và C4H6,

  • D.

    cả A và B đều đúng.

Câu 18 :

Cho ankađien tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.

    C6H10.

  • B.

    C5H8.

  • C.

    C4H6.

  • D.

    C3H4.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức tổng quát của ankađien là

  • A.

    CnH2n-2 (n ≥ 2).

  • B.

    CnH2n-2 (n ≥ 3).

  • C.

    CnH2n (n ≥ 2).

  • D.

    CnH2n+2 (n ≥ 2).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công thức tổng quát của ankađien là CnH2n-2 (n ≥ 3)

Câu 2 :

Tên gọi nào sau đây ứng với công thức cấu tạo : CH2=C(CH3)-CH=CH2 ?

  • A.

    Isopren.

  • B.

    2-metylbuta-1,3-đien.

  • C.

    Metylbutađien.           

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CH2=C(CH3)-CH=CH2 có thể được gọi là : Isopren; 2-metylbuta-1,3-đien; metylbutađien.

Câu 3 :

Công thức phân tử của buta-1,3-đien và penta-1,4-đien lần lượt là

  • A.

    C4H6, C5H8.

  • B.

    C3H4, C4H6.

  • C.

    C4H6, C3H4.

  • D.

    C5H8, C4H6.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Buta-1,3-đien: CH2=CH-CH=CH2 => C4H6

Penta-1,4-đien: CH2=CH-CH2-CH=CH2 => C5H8

Câu 4 :

Ankađien nào sau đây có đồng phân hình học ?

  • A.

    CH2=CH-CH=CH2.

  • B.

    CH2=C=CH-CH2.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH=CH2.

  • D.

    CH2=C(CH3)-CH=CH2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét các nối đôi của ankađien,nối đôi nào có 2 nhóm liên kết với mỗi cacbon khác nhau thì ankađien đó có đồng phân hình học.

Lời giải chi tiết :

Ankađien có đồng phân hình học là CH3-CH=CH-CH=CH2 (có ở 1 nối đôi giữa)

Câu 5 :

Hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học ?

  • A.

    2.

  • B.

    5.

  • C.

    4.

  • D.

    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét các nhóm liên kết với mỗi cacbon ở vị trí liên kết đôi

Lời giải chi tiết :

Hexa-2,4-đien:  CH3-CH=CH-CH=CH-CH3

Cả 2 nối đôi đều có đồng phân hình học và cấu tạo phân tử đối xứng => có 3 đồng phân là cis-cis;  trans-trans và cis-trans

Câu 6 :

Có bao nhiêu ankađien có công thức phân tử C4H6 ?

  • A.

    2.

  • B.

    3.

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Đặt 1 nối đôi C=C cố định ở đầu => di chuyển nối đôi còn lại để tạo thành các đồng phân

Lời giải chi tiết :

1. CH2=C=CH-CH3

2. CH2=CH-CH=CH2

Mạch nhánh không có đồng phân ankađien vì thừa liên kết hóa trị của C

Câu 7 :

Có bao nhiêu ankađien liên hợp có phân tử khối là 68 ?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ankađien có CTPT CnH2n-2 => M = 14n – 2 = 68 => n = 5 => ankađien là C5H8

Các ankađien liên hợp ứng với công thức phân tử C5H8

1. CH2=CH-CH=CH-CH3 (có 2 đồng phân hình học)

2. CH2=C(CH3)CH=CH2

=> có 3 ankađien

Câu 8 :

Hiđro hóa hoàn toàn ankađien X thu được 2-metylpentan. Số công thức cấu tạo của X là

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    3

  • D.

    2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

X + H2 → (CH3)2CH-CH2-CH2-CH3

=> CTCT của ankađien X là:

1. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3

2. CH2=C(CH3)-CH2-CH=CH2

3. (CH3)2C=C=CH-CH3

4. (CH3)2C=CH-CH=CH2

5. (CH3)2CH-CH=C=CH2

Câu 9 :

Khi cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 thu được bao nhiêu dẫn xuất monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau ?

  • A.

    4

  • B.

    6

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

isopren: CH2=C(CH3)-CH=CH2

+ kiểu cộng 1,2:

1. CH3-CBr(CH3)-CH=CH2

2. CH2Br-CH(CH3)-CH=CH2

3. CH2=C(CH3)-CHBr-CH3

4. CH2=C(CH3)-CH2-CH2Br

+ kiểu cộng 1,4:

1. CH3 - C(CH3)=CH-CH2Br

2. CHBr-C(CH3)=CH-CH3

Vậy có tất cả 6 đồng phân cấu tạo

Câu 10 :

Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1, số sản phẩm tối đa tạo ra là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Buta-1,3-đien + HBr (1:1) thu được các sản phẩm là

+ kiểu cộng 1,2:

1) CH3-CHBr-CH=CH2

2) CH2Br-CH2-CH=CH2

+ kiểu cộng 1,4:

3) CH3-CH=CH-CH2Br (có 2 đồng phân hình học)

Vậy thu được 4 sản phẩm

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon A thu được y mol H2O và z mol CO2, trong đó z – y = x. Công thức tổng quát của A là

  • A.

    CnH2n-2.

  • B.

    CnH2n

  • C.

    CnH2n+2.         

  • D.

    CnH2n-6

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+ Đốt cháy CnH2n+2 thu được nH2O – nCO2  = nA

+ Đốt cháy CnH2n thu được nCO2 = nH2O  

+ Đốt cháy CnH2n-2 thu được nCO2 – nH2O = nA => z – y = x

Câu 12 :

Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là

  • A.

    (-CH2-CH=CH-CH2-)n.         

  • B.

    (CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n.

  • C.

    (-CH2-CH-CH=CH2-)n.         

  • D.

    (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phản ứng trùng hợp tạo cao su buna:

nCH2=CH-CH=CH2 $\xrightarrow{Na,{{t}^{o}}}$  (-CH2-CH=CH-CH2-)n 

                                                     (Cao su buna)

Câu 13 :

Khi trùng hợp isopren, ta có thể thu được bao nhiêu kiểu mắt xích ?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

+ Trùng hợp theo kiểu 1,4:  (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n 

Câu 14 :

Từ CH4 và các chất vô cơ cần thiết, người ta tiến hành điều chế polibutađien. Số giai đoạn phản ứng tối thiểu phải thực hiện là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quá trình điều chế: CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → cao su buna

=> phải qua 4 giai đoạn

Câu 15 :

Cho a gam ankađien X qua dung dịch Br2 dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 7,84 lít O2 (đktc). Công thức của X là

  • A.

    C3H4.

  • B.

    C5H8.

  • C.

    C6H10.

  • D.

    C4H6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2 => nX 

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2

+) Từ số mol X và số mol O2 => n 

Lời giải chi tiết :

nBr2 = 0,1 mol;  nO2 = 0,35 mol

Ankađien X phản ứng với Br2 dư => phản ứng theo tỉ lệ 1:2

=> nX = 0,5.nBr2 = 0,05 mol

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n-2

CnH2n-2 + (3n – 1)/2 O2  → CO2 + (n – 1)H2O

0,05           0,35 mol

=> 0,05.(3n – 1)/2 = 0,35 => n = 5

Vậy CTPT của X là C5H8

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,136 gam ankađien X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Biết hiđro hóa hoàn toàn X thu được isopentan. Giá trị của m là

  • A.

    1 gam.

  • B.

    2 gam.

  • C.

    3 gam.

  • D.

    4 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Vì hiđro hóa ankađien X thu được isopentan => X là ankađien có 5C => X là C5H8

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 5.nC5H8

+) Vì nCO2 < nCa(OH)2 => CO2 hết, Ca(OH)2 dư => thu được 1 muối CaCO3

+) nCaCO3 = nCO2

Lời giải chi tiết :

nCa(OH)2 = 0,02 mol

Vì hiđro hóa ankađien X thu được isopentan => X là ankađien có 5C => X là C5H8

nC5H8 = 0,002 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 5.nC5H8 = 0,01 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

Vì nCO2 < nCa(OH)2 => CO2 hết, Ca(OH)2 dư => thu được 1 muối CaCO3

=> nCaCO3 = nCO2 = 0,01 mol => m = 1 gam

Câu 17 :

Hỗn hợp X gồm anken và ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là

  • A.

    C2H4 và C5H8.

  • B.

    C2H4 và C4H6.

  • C.

    C3H6 và C4H6,

  • D.

    cả A và B đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi CTPT của anken là CnH2n (a mol) và ankađien là CmH2m-2 (b mol) (n ≥ 2; m ≥ 3)

+) nBr2 = nanken + 2nankađien 

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n + m.nCmH2m-2

=> lập luận tìm n và m

Lời giải chi tiết :

nBr2 phản ứng = 0,16 mol

Gọi CTPT của anken là CnH2n (a mol) và ankađien là CmH2m-2 (b mol) (n ≥ 2; m ≥ 3)

=> a + b = 0,1   (1)

Vì dung dịch Br2 dư => ankađien phản ứng theo tỉ lệ 1 : 2 và anken phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1

=> nBr2 = nanken + 2nankađien  => a + 2b = 0,16  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,04 mol; b = 0,06 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = n.nCnH2n + m.nCmH2m-2

=> 0,04n + 0,06m = 0,32 => 2n + 3m = 16

m

3

4

n

3,5 (loại)

2 (thỏa mãn)

=> 2 chất là C2H4 và C4H6

Câu 18 :

Cho ankađien tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Công thức phân tử của X là

  • A.

    C6H10.

  • B.

    C5H8.

  • C.

    C4H6.

  • D.

    C3H4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Gọi CTPT của ankađien => CTPT của dẫn xuất Y

+) 1 mol ankađien cộng tối đa với 2 mol => dẫn xuất có tối đa 2 nguyên tử Br

+) Lập biểu thức tính % khối lượng Br => tính số C và số Br

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của ankađien là CnH2n-2 => CTPT của dẫn xuất Y là CnH2n-2+aBra (với a = 1 hoặc a = 2)

$\% {m_{Br}} = \frac{{80a{\rm{ }}}}{{14n-2 + 1 + 80a}}.100\%  = 53,69\% \,\, =  > \,\,n = \frac{{3704,8a + 53,69}}{{751,66}}$

Với a = 1 => n = 5 => X là C5H8

Với a = 2 => n = 10 (không có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 31. Ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng cộng của ankin - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng cộng của ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập hiđrocacbon - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hiđrocacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng cộng của anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng cộng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29. Anken - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết