Trắc nghiệm Bài 11. Axit photphoric và muối photphat - Hóa 11
Đề bài
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?
-
A.
CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.
-
B.
KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
-
C.
MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.
-
D.
NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4 ?
-
A.
NaHCO3.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
-
A.
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4 ↓ + 3H3PO4 + HF
-
B.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CaSO4↓ + 2H3PO4
-
C.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
-
D.
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :
-
A.
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4↓ + 3H3PO4 + HF
-
B.
Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2H3PO4
-
C.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
-
D.
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là :
-
A.
NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO4.
-
B.
(NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3.
-
C.
CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3.
-
D.
NH4HSO4, NaHCO3, KHS.
Cho sơ đồ sau: HCl + muối X → NaCl + H3PO4. Có bao nhiêu muối X thỏa mãn sơ đồ trên ?
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Chọn câu sai:
-
A.
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
-
B.
Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
-
C.
Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước.
-
D.
Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
Cho dung dịch muối X vào dung dịch Na3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. X là muối nào sau đây ?
-
A.
Ca(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)2.
-
C.
Fe(NO3)3.
-
D.
AgNO3.
Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch : NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là :
-
A.
BaCl2.
-
B.
AgNO3.
-
C.
H2SO4.
-
D.
Quỳ tím.
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
-
A.
BaCl2 và quỳ tím.
-
B.
AgNO3 và quỳ tím.
-
C.
H2SO4 và quỳ tím.
-
D.
Quỳ tím.
Hãy cho biết 2 chất nào sau đây không tác dụng với nhau ?
-
A.
PH3 + O2.
-
B.
PH3 + HCl.
-
C.
P2O5 + NaOH.
-
D.
Na3PO4 + Na2HPO4.
Cho sơ đồ sau: P $\xrightarrow{+Ca,{{t}^{o}}}$ X $\xrightarrow{+{{H}_{2}}O}$ khí Y $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}$ H3PO4 $\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}dư}$M. Vậy X, Y, M tương ứng là
-
A.
Ca3P2, PH3, Ca(H2PO4).
-
B.
Ca3P2, PH3, Ca3(PO4)2.
-
C.
Ca3P2, H3PO3, Ca3(PO4)2.
-
D.
Ca3P2, P2O3, Ca3(PO4)2.
Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là
-
A.
Na3PO4.
-
B.
Na2HPO4.
-
C.
Na2HPO4 và Na3PO4.
-
D.
NaH2PO4.
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
-
A.
dung dịch AgNO3
-
B.
dung dịch NaOH
-
C.
dung dịch HNO3
-
D.
dung dịch Br2
Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
-
A.
35 ml.
-
B.
45 ml.
-
C.
25 ml.
-
D.
75 ml.
Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
-
A.
15,6
-
B.
15,5
-
C.
15,8
-
D.
15,7
Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
14,2
-
B.
28,4
-
C.
21,3
-
D.
7,1
Muối kẽm photphua thường được dùng để làm thuốc diệt chuột. Công thức hóa học của kẽm photphua là
-
A.
Zn2P3.
-
B.
Zn3(PO4)2.
-
C.
ZnS.
-
D.
Zn3P2.
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
-
A.
7,68 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,96 lít.
Lời giải và đáp án
Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là bao nhiêu nếu không tính đến sự điện li của nước?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : C
Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:
Nấc 1: H3PO4 $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + H2PO4-
Nấc 2: H2PO4- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + HPO42-
Nấc 3: HPO42- $\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}$ H+ + PO43-
=> trong dung dịch axit photphoric có 4 loại ion
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây ?
-
A.
CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.
-
B.
KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.
-
C.
MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.
-
D.
NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.
Đáp án : B
- Dựa vào tính chất hóa học của axit H3PO4 và HNO3
- Các phản ứng giữa muối và axit cần xét điều kiện (sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc dễ bay hơi hoặc điện li yếu)
Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO
A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3
C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3
D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit
Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch HNO3 và H3PO4 ?
-
A.
NaHCO3.
-
B.
Ca(OH)2.
-
C.
NaOH.
-
D.
NaCl.
Đáp án : B
Hóa chất dùng để phân biệt HNO3 và H3PO4 là Ca(OH)2. HNO3 không hiện tượng còn H3PO4 xuất hiện kết tủa
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O
Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
-
A.
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4 ↓ + 3H3PO4 + HF
-
B.
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CaSO4↓ + 2H3PO4
-
C.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
-
D.
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
Đáp án : D
Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng :
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
Trong công nghiệp, để thu được axit photphoric có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế bằng phản ứng :
-
A.
Ca5F(PO4)3 + 5H2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 5CaSO4↓ + 3H3PO4 + HF
-
B.
Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2H3PO4
-
C.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
-
D.
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
Đáp án : C
Để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu được P2O5, rồi cho P2O5 tác dụng với nước
\(4P + 5{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{P_2}{O_5}\)
P2O5 + 3H2O \( \to\) 2H3PO4
Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là :
-
A.
NaH2PO4, NH4H2PO3, KH2PO4.
-
B.
(NH4)2HPO3, NaHCO3, KHSO3.
-
C.
CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3.
-
D.
NH4HSO4, NaHCO3, KHS.
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết axit photphoric và muối photphat
Nhóm chỉ gồm các muối trung hoà là : CH3COONa, NaH2PO2, K2HPO3
Vì H3PO3 là axit 2 nấc, HPO32- không còn khả năng phân li ra H+
Cho sơ đồ sau: HCl + muối X → NaCl + H3PO4. Có bao nhiêu muối X thỏa mãn sơ đồ trên ?
-
A.
2.
-
B.
4.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : C
X có thể là các muối Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4
Chọn câu sai:
-
A.
Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.
-
B.
Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
-
C.
Các muối photphat trung hòa của natri, kali, amoni đều tan trong nước.
-
D.
Các muối photphat trung hòa của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
Đáp án : B
- Tất cả muối H2PO4- đều tan;
- Muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.
=> câu sai là B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.
Cho dung dịch muối X vào dung dịch Na3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. X là muối nào sau đây ?
-
A.
Ca(NO3)2.
-
B.
Ba(NO3)2.
-
C.
Fe(NO3)3.
-
D.
AgNO3.
Đáp án : D
3AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4↓ (vàng) + 3NaNO3
Thuốc thử duy nhất để nhận biết các dung dịch : NaNO3, NaCl, Na3PO4, Na2S là :
-
A.
BaCl2.
-
B.
AgNO3.
-
C.
H2SO4.
-
D.
Quỳ tím.
Đáp án : B
Dùng dung dịch AgNO3
|
NaNO3 |
NaCl |
Na3PO4 |
Na2S |
Dung dịch AgNO3 |
Không hiện tượng |
↓ trắng |
↓ vàng |
↓ đen |
Thuốc thử để nhận biết các dung dịch : HCl, NaCl, Na3PO4, H3PO4 là
-
A.
BaCl2 và quỳ tím.
-
B.
AgNO3 và quỳ tím.
-
C.
H2SO4 và quỳ tím.
-
D.
Quỳ tím.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết axit photphoric và muối photphat
Dùng dung dịch AgNO3 và quỳ tím
|
HCl |
NaCl |
Na3PO4 |
H3PO4 |
Quỳ tím |
Chuyển đỏ |
Không đổi màu |
Chuyển xanh |
Chuyển đỏ |
Dung dịch AgNO3 |
↓ trắng |
|
|
↓ vàng |
Hãy cho biết 2 chất nào sau đây không tác dụng với nhau ?
-
A.
PH3 + O2.
-
B.
PH3 + HCl.
-
C.
P2O5 + NaOH.
-
D.
Na3PO4 + Na2HPO4.
Đáp án : D
2 chất không tác dụng với nhau là Na3PO4 + Na2HPO4.
Cho sơ đồ sau: P $\xrightarrow{+Ca,{{t}^{o}}}$ X $\xrightarrow{+{{H}_{2}}O}$ khí Y $\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}$ H3PO4 $\xrightarrow{+Ca{{(OH)}_{2}}dư}$M. Vậy X, Y, M tương ứng là
-
A.
Ca3P2, PH3, Ca(H2PO4).
-
B.
Ca3P2, PH3, Ca3(PO4)2.
-
C.
Ca3P2, H3PO3, Ca3(PO4)2.
-
D.
Ca3P2, P2O3, Ca3(PO4)2.
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết axit photphoric và muối photphat
2P + 3Ca $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Ca3P2
(X)
Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3
(Y)
PH3 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ H3PO4
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH tỉ lệ số mol 1:2. Muối thu được là
-
A.
Na3PO4.
-
B.
Na2HPO4.
-
C.
Na2HPO4 và Na3PO4.
-
D.
NaH2PO4.
Đáp án : B
Mol NaOH gấp bao nhiêu lần mol H3PO4 thì số nguyên tử H trong H3PO4 cũng mất đi như vậy → Từ đó xác định được công thức muối
Muối thu được là Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
-
A.
dung dịch AgNO3
-
B.
dung dịch NaOH
-
C.
dung dịch HNO3
-
D.
dung dịch Br2
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp nhận biết ion PO43- bằng phương pháp hóa học.
Ta dùng ion Ag+ để nhận biết ion PO43- do tạo kết tủa màu vàng:
Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ vàng
Để thu được muối trung hòa, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml dung dịch H3PO4 0,5M
-
A.
35 ml.
-
B.
45 ml.
-
C.
25 ml.
-
D.
75 ml.
Đáp án : D
Tính theo PTHH: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
0,025 → 0,075 mol
=> V dd NaOH = 0,075 : 1 = 0,075 lít = 75 ml
Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
-
A.
15,6
-
B.
15,5
-
C.
15,8
-
D.
15,7
Đáp án : A
Xét các trường hợp sau:
TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH
Dùng bảo toàn khối lượng để tìm m.
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
Dùng bảo toàn khối lượng để tìm m.
TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,12mol
P2O5 + H2O → 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)
Bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = m rắn + mH2O
(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 →m = 15,555 gam gần nhất với 15,6 gam
TH2: Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,12 2m/142 3m/142
Bảo toàn khối lượng ta có: mP2O5 + mNaOHbđ = m rắn + mH2O
m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)
Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
-
A.
14,2
-
B.
28,4
-
C.
21,3
-
D.
7,1
Đáp án : A
Xét 2 trường hợp sau:
- TH1: Chất rắn khan chỉ chứa các muối
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nKOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được giá trị m.
-TH2: Chất rắn khan chứa muối và KOH dư
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Tính toán theo phương trình tìm được m.
Ta có: \({n_{{P_2}{O_5}}} = \frac{m}{{142}}(mol)\)
-TH1: Chất rắn khan chỉ chứa các muối
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
m/142 2m/142 mol
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: nH2O = nKOH = 0,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKOH + mH3PO4 = mmuối + mH2O → 0,7.56 + 2m.98/142 = 3m + 5,4 + 0,7.18 → m = 13,09 gam
→ nH3PO4 = 2m/142 = 0,184 mol
Ta thấy:
\(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{H3PO4}}}} = \frac{{0,7}}{{0,184}} > 3\) → Sau phản ứng có KOH dư → Trường hợp này loại
-TH2: Chất rắn khan chứa muối và KOH dư
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
\(\frac{m}{{142}}\) \(\frac{{2m}}{{142}}\)mol
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
\(\frac{{6m}}{{142}}\) \(\frac{{2m}}{{142}}\) \(\frac{{2m}}{{142}}\) mol
Chất rắn khan chứa 2m/142 mol K3PO4 và (0,7-6m/142) mol KOH
→ 212 . 2m/142+ 56 . (0,7-6m/142) = 3m + 5,4 → m = 14,2 gam
Muối kẽm photphua thường được dùng để làm thuốc diệt chuột. Công thức hóa học của kẽm photphua là
-
A.
Zn2P3.
-
B.
Zn3(PO4)2.
-
C.
ZnS.
-
D.
Zn3P2.
Đáp án : D
Công thức của kẽm photphua là: Zn3P2
Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,6 gam chất rắn. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
-
A.
7,68 lít.
-
B.
2,24 lít.
-
C.
6,72 lít.
-
D.
8,96 lít.
Đáp án : D
- Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → mO phản ứng
- Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
→ nCO phản ứng = nO phản ứng
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng O bị lấy đi → \({m_{O(pu)}} = 32 - 25,6 = 6,4(g)\)
Phản ứng khử oxit bằng CO viết gọn là: CO + O → CO2
\( \to {n_{CO(pu)}} = {n_{O(pu)}} = \frac{{6,4}}{{16}} = 0,4(mol) \to {V_{CO}} = 0,4.22,4 = 8,96(l)\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hợp chất của photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Phân bón hóa học Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nitơ - photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Axit nitric và muối nitrat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Muối amoni Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Amoniac Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Nitơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết