Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Hóa 11
Đề bài
(ĐH B - 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
-
A.
H2S, H2SO4, Ca(OH)2.
-
B.
H2O, H2S, CH3COOH.
-
C.
CH3COOH, H2O, HCl.
-
D.
H2SO4, Ca(OH)2, HCl.
Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
7
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
-
A.
HCl.
-
B.
HF.
-
C.
HI.
-
D.
HBr.
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
-
B.
Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
-
C.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
-
D.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
-
A.
3.10-4 M.
-
B.
6.10-4 M.
-
C.
1,5.10-4 M.
-
D.
2.10-4 M.
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
-
A.
5%.
-
B.
2%.
-
C.
4%.
-
D.
1%.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
-
B.
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
-
C.
Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ là axit.
-
D.
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong phân tử.
Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Na2S.
-
C.
NH4Cl.
-
D.
NaNO3.
Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là
-
A.
NaCl, KNO3, Na2SO4.
-
B.
Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl.
-
C.
NaCl, K2S, KNO3.
-
D.
KNO3, Na2SO4, NH4Cl.
Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl- và a mol $SO_4^{2 - }$ là
-
A.
3,765 gam.
-
B.
0,005 gam.
-
C.
4,245 gam.
-
D.
0,320 gam.
Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol $NO_3^ - $ và b mol $SO_4^{2 - }$. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
-
A.
0,3 và 0,2.
-
B.
0,2 và 0,3.
-
C.
0,2 và 0,5.
-
D.
0,5 và 0,1.
Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), $C{l^ - }$ (0,4 mol), $HCO_3^ - $ (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
-
A.
37,4 gam.
-
B.
49,8 gam.
-
C.
25,4 gam.
-
D.
30,5 gam.
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
0,25M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,5M.
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
-
A.
0,391
-
B.
3,999
-
C.
0,399
-
D.
0,395
Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để được dung dịch axit có pH = 3 là:
-
A.
1,68 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
1,485 lít
Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:
-
A.
1/3
-
B.
3/1
-
C.
9/11
-
D.
11/9
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
-
A.
10
-
B.
12
-
C.
11
-
D.
13
Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
-
A.
3,15
-
B.
3,44
-
C.
3,55
-
D.
3,89
Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
-
A.
Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
-
B.
Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.
-
C.
Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– .
-
D.
K+, NH4+, Cl–, PO43-.
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
-
A.
AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
-
B.
AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
-
C.
AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.
-
D.
Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Xét phương trình: ${\text{S}^{\text{2 - }}}\text{ + 2}{\text{H}^\text{ + }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{S}$. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng
-
A.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
-
B.
NaHS + HCl → NaCl + H2S
-
C.
2NaHSO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S
-
D.
BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là
-
A.
(1),(2),(3),(6)
-
B.
(1),(3),(5),(6)
-
C.
(2),(3),(4),(6)
-
D.
(3),(4),(5),(6)
Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 40 ml dung dịch HCl 2,5.10-2 M với 60 ml dung dịch CH3COOH 1,67.10-4 M. Biết CH3COOH có Ka = 10-4,76.
-
A.
2
-
B.
2,87
-
C.
3,05
-
D.
5,04
Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dd NaOH.
-
C.
HCl.
-
D.
dd AgNO3.
Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
-
A.
[H+] = [NO3-]
-
B.
pH < 1,0
-
C.
[H+] > [NO3-]
-
D.
pH > 1,0
Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ?
-
A.
0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
-
B.
0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
-
C.
0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
-
D.
0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3.
Lời giải và đáp án
(ĐH B - 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : B
Chất điện li là chất thỏa mãn 2 điều kiện:
1. Tan trong nước.
2. Khi tan trong nước, có phân li ra các ion.
* Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ) khi tan trong nước KHÔNG phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện
* Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4
KAl(SO4)2.12H2O $\xrightarrow{{}}\,\,{K^ + }\,\, + \,\,A{l^{3 + }}\,\, + \,\,2SO_4^{2 - } + \,\,12{H_2}O$
$C{H_3}COOH\,\,\,\,\overset {} \leftrightarrows \,\,\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,\, + \,\,{H^ + }$
$Ca{(OH)_2}\,\,\xrightarrow{\,}\,\,\,C{a^{2 + }}\,\,\, + \,\,\,2O{H^ - }$
$C{H_3}COON{H_4}\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,\, + \,\,NH_4^ + $
Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?
-
A.
H2S, H2SO4, Ca(OH)2.
-
B.
H2O, H2S, CH3COOH.
-
C.
CH3COOH, H2O, HCl.
-
D.
H2SO4, Ca(OH)2, HCl.
Đáp án : D
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, tất cả phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Các chất điện li mạnh là: H2SO4, Ca(OH)2, HCl.
Loại A vì H2S là axit yếu => chất điện li yếu
Loại B, C vì H2O và CH3COOH là chất điện li yếu
Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
7
Đáp án : A
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có 1 phần số phân tử hòa tan phân li ra ion.
Các chất điện li yếu là: HF, H3PO3, CH3COOH, H2S, NH3
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?
-
A.
HCl.
-
B.
HF.
-
C.
HI.
-
D.
HBr.
Đáp án : B
Các chất có cùng nồng độ mol thì chất nào phân li ra ít ion nhất => chất đó dẫn điện kém nhất
Các chất có cùng nồng độ mol thì chất nào phân li ra ít ion nhất => chất đó dẫn điện kém nhất
Vì HF là axit yếu => phân li không hoàn toàn nên nồng độ ion trong dd HF là ít nhất
=> HF dẫn điện kém nhất
Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?
-
A.
Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
-
B.
Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
-
C.
Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
-
D.
Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Đáp án : A
A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ $[{H^ + }{\text{]}}$ giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.
B đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.
C đúng (SGK 11NC – trang 9)
D đúng vì HCOOH $\overset {} \leftrightarrows $ HCOO- + H+.
pH = 3 → $[{H^ + }{\text{]}}$ = 0,001M
$\alpha = \dfrac{{{C_{HCOOH\,phân\,li}}}}{{{C_{HCOOH\,b\,\,{\text{đ}}ầu}}}}.100\% = \dfrac{{0,001}}{{0,007}}.100\% = 14,29\% $
Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là
-
A.
3.10-4 M.
-
B.
6.10-4 M.
-
C.
1,5.10-4 M.
-
D.
2.10-4 M.
Đáp án : A
+) tính [HF]phân li => [H+]
Độ điện li α = 0,015M
→ [HF]phân li = 0,015.0,02 = 3.10-4 M
HF $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + F-
Phân li: 3.10-4 M → 3.10-4 M
Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là
-
A.
5%.
-
B.
2%.
-
C.
4%.
-
D.
1%.
Đáp án : B
Áp dụng công thức tính độ điện li $\alpha = \dfrac{n}{{{n_o}}} = \dfrac{C}{{{C_o}}}$
Phương trình phân li: \(C{H_3}COOH\,\,\,\,\,\,\,\,\overset {} \leftrightarrows \,\,\,\,\,\,\,C{H_3}CO{O^ - }\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,{H^ + }\)
Nồng độ mol ban đầu (M): 4,3.10-2 0 0
Nồng độ mol cân bằng (M): (4,3.10-2 – 8,6.10-4) 8,6.10-4 8,6.10-4
\( \Rightarrow \) Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là: \(\dfrac{{8,{{6.10}^{ - 4}}}}{{4,{{3.10}^{ - 2}}}}.100\% \,\, = \,\,2\% \)
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
-
A.
Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
-
B.
Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
-
C.
Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ là axit.
-
D.
Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong phân tử.
Đáp án : C
Kết luận đúng là: Một hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ là axit.
Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Na2S.
-
C.
NH4Cl.
-
D.
NaNO3.
Đáp án : B
Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu có môi trường kiềm
Muối tạo bởi bazơ mạnh và axit yếu có môi trường kiềm
=> Na2S
Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là
-
A.
NaCl, KNO3, Na2SO4.
-
B.
Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl.
-
C.
NaCl, K2S, KNO3.
-
D.
KNO3, Na2SO4, NH4Cl.
Đáp án : A
Những muối có môi trường trung tính là muối tạo bởi bazơ mạnh và axit mạnh
Những muối có môi trường trung tính là muối tạo bởi bazơ mạnh và axit mạnh
=> Muối dó là: NaCl, KNO3, Na2SO4.
Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
5
Đáp án : B
Dung dịch có môi trường axit gồm:
+ axit
+ muối tạo bởi bazơ yếu và gốc axit mạnh
+ muối axit có khả năng phân li hoàn toàn ra H+
Các dung dịch có môi trường axit là: NaHSO4, H3PO4, FeCl3, NH4NO3
Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
Ta có:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.
Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:
Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.
- Chất lưỡng tính là chất (phân tử, ion) vừa có thể nhường proton, vừa có thể nhận proton.
=> Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl- và a mol $SO_4^{2 - }$ là
-
A.
3,765 gam.
-
B.
0,005 gam.
-
C.
4,245 gam.
-
D.
0,320 gam.
Đáp án : C
+) Bảo toàn điện tích: $\sum {{n_{i{\text{o}}n\,( - )}}} = \sum {{n_{i{\text{o}}n\,( + )}}} \Rightarrow {n_{{K^ + }}} + 2.{n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + 2.{n_{SO_4^{2 - }}}$
+) mmuối khan = ∑mcác ion
Bảo toàn điện tích: $\sum {{n_{i{\text{o}}n\,( - )}}} = \sum {{n_{i{\text{o}}n\,( + )}}} \Rightarrow {n_{{K^ + }}} + 2.{n_{C{u^{2 + }}}} = {n_{C{l^ - }}} + 2.{n_{SO_4^{2 - }}}$
=> 0,01 + 0,025.2 = 0,05 + 2a => a = 0,005
=> mmuối khan = ∑mcác ion = 0,01.39 + 0,025.64 + 0,05.35,5 + 96.0,005 = 4,245 gam
Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol $NO_3^ - $ và b mol $SO_4^{2 - }$. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là
-
A.
0,3 và 0,2.
-
B.
0,2 và 0,3.
-
C.
0,2 và 0,5.
-
D.
0,5 và 0,1.
Đáp án : A
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : $2{n_{C{u^{2 + }}}} + \,\,{n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{NO_3^ - }} + \,\,2{n_{SO_4^{2 - }}}$
→ PT (1)
Tổng khối lượng muối tan là : ${m_{C{u^{2 + }}}} + \,\,{m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{NO_3^ - }} + \,\,{m_{SO_4^{2 - }}} = \,\,62,3\,\,gam$
→ PT (2)
Từ (1) và (2) → a, b
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : $2{n_{C{u^{2 + }}}} + \,\,{n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{NO_3^ - }} + \,\,2{n_{SO_4^{2 - }}}$
→ 2.0,2 + 0,3 = a + 2b → a + 2b = 0,7 (1)
Tổng khối lượng muối tan là : ${m_{C{u^{2 + }}}} + \,\,{m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{NO_3^ - }} + \,\,{m_{SO_4^{2 - }}} = \,\,62,3\,\,gam$
→ 0,2.64 + 0,3.39 + 62a + 96b = 62,3 → 62a + 96b = 37,8 (2)
Từ (1) và (2) → $\left\{ \begin{gathered}a\,\, = \,\,0,3\,\,mol \hfill \\b\,\, = \,\,0,2\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,$
Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), $C{l^ - }$ (0,4 mol), $HCO_3^ - $ (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là
-
A.
37,4 gam.
-
B.
49,8 gam.
-
C.
25,4 gam.
-
D.
30,5 gam.
Đáp án : A
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : $2{n_{C{a^{2 + }}}} + \,\,2{n_{M{g^{2 + }}}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{HCO_3^ - }}$
=> y
Khi cô cạn dung dịch xảy ra phản ứng: $2HCO_3^ - \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,CO_3^{2 - } + \,\,C{O_2}\, + \,\,{H_2}O$
=> ${n_{CO_3^{2 - }}}$
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : $2{n_{C{a^{2 + }}}} + \,\,2{n_{M{g^{2 + }}}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{HCO_3^ - }}$
=> 2.0,1 + 2.0,3 = 0,4 + y → y = 0,4
Khi cô cạn dung dịch xảy ra phản ứng: $2HCO_3^ - \,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\,\,CO_3^{2 - } + \,\,C{O_2}\, + \,\,{H_2}O$
=> ${n_{CO_3^{2 - }}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCO_3^ - }} = {\text{ }}\dfrac{1}{2}.0,4\,\,\, = \,\,0,2{\text{ }}mol$
=> sau cô cạn muối khan chứa: Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), $C{l^ - }$ (0,4 mol), $CO_3^ {2-} $ (0,2 mol)
=> mmuối khan = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 gam
Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
-
A.
1M.
-
B.
0,25M.
-
C.
0,75M.
-
D.
0,5M.
Đáp án : D
+) Dựa vào số gan chất tan, xét KOH đã hết hay còn dư
+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{O{H^ - }}}$→ ${n_{O{H^ - }}}$
+) mchất tan = ${m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{C{l^ - }}} + \,\,{m_{O{H^ - }}}$
nKOH = 0,1.1 = 0,1 mol
Gọi nồng độ dung dịch HCl đã dùng là aM → nHCl = 0,1a mol
KOH + HCl → KCl + H2O
Nếu KOH phản ứng hết → khối lượng muối KCl tạo ra là: 0,1.74,5 = 7,45 > 6,525
→ KOH dư và dung dịch thu được gồm 3 ion ${K^ + },\,\,C{l^ - },\,\,O{H^ - }$
${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{KOH}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol$; ${n_{C{l^ - }}} = \,\,{n_{HCl}}\, = \,\,0,1a\,\,mol$
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ${n_{{K^ + }}} = \,\,{n_{C{l^ - }}} + \,\,{n_{O{H^ - }}}$ → ${n_{O{H^ - }}}$ = 0,1 – 0,1a
mchất tan = ${m_{{K^ + }}} + \,\,{m_{C{l^ - }}} + \,\,{m_{O{H^ - }}}$ = 0,1.39 + 0,1a.35,5 + (0,1 – 0,1a).17 = 6,525
→ a = 0,5
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : A
Tính được nH+ ban đầu, nH2
BTNT H: nH+ dư = nH+ ban đầu – 2nH2
Từ đó tính được: pH = -log[H+]
$\left. \begin{gathered}{n_{{H^ + }(HCl)}} = 0,25.1 = 0,25(mol) \hfill \\{n_{{H^ + }({H_2}S{O_4})}} = 0,25.0,5.2 = 0,25(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right\}\,\,{n_{H_{(X)}^ + }} = 0,25 + 0,25 = 0,5mol$
${n_{{H_2}}} = \dfrac{{5,32}}{{22,4}} = 0,2375(mol)$
Bảo toàn nguyên tố H ta có: \({n_{{H^ + }}}\) dư = \({n_{{H^ + }}} + 2{n_{{H_2}}}\)
=>
${n_{{H^ + }(Y)}} = 0,5 - 0,475 = 0,025(mol)\,\, \Rightarrow [{H^ + }] = \dfrac{{0,025}}{{0,250}} = 0,1 = {10^{ - 1}}(mol/lít)$
→ pH = 1
Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) thu được dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
6
-
D.
7
Đáp án : B
+)Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của ion H+ và OH- nên ta tính \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{{H^ + }}} = \\{n_{O{H^ - }}} = \end{array} \right.\)
+) Viết và tính toán theo PTHH.
pH = -log[H+] hay pH = 14 – pOH (với pOH = -log[OH-])
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,01mol{\rm{ ; }}{n_{NaOH}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 0,01mol{\mkern 1mu} \Rightarrow {\mkern 1mu} \sum {n_{O{H^ - }}} = 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}} = 0,03(mol){\rm{ }}\)
\({n_{HCl}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = 0,005mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,015mol \Rightarrow \sum {\mkern 1mu} {n_{{H^ + }}} = {n_{HCl}} + 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,035(mol){\rm{ }}\) \(\)
Bản chất của phản ứng là sự kết hợp của ion H+ và OH-
H+ + OH- → H2O
Ban đầu : 0,035 0,03 mol
Phản ứng: 0,03 0,03 mol
Dư: 0,005 0 mol
=> Vsau = VOH- +VH+ = 0,4 + 0,1 = 0,5 (lit)
\({n_{{H^ + }}} = 0,005(mol) \Rightarrow {C_M} = \frac{{0,005}}{{0,5}} = 0,01M = [{H^ + }]\)
\(pH = - \log [{H^ + }] = - \log (0,01) = 2\) .
Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:
-
A.
0,391
-
B.
3,999
-
C.
0,399
-
D.
0,395
Đáp án : C
+) PH=3 => số mol H+ dư, tính số mol H+ dư.
+) \({n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{{H^ + }}}\) dư => số mol OH-
Ta có: ∑nH+ = 0,2( 0,3+ 0,5)= 0,16mol ; nOH-= 0,4.a
Sau khi phản ứng xảy ra dung dịch thu được có pH= 3 chứng tỏ axit dư.
nH+ dư = 10-3 *0,4= 0,0004 mol
=> số mol H+ = bằng số mol H+ dư + số mol OH-
=> 0,16 = 0,4.a +0,0004
Vậy a = 0,399
Thể tích của nước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để được dung dịch axit có pH = 3 là:
-
A.
1,68 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
1,12 lít
-
D.
1,485 lít
Đáp án : D
Pha loãng thì số mol không đổi nên số mol HCl trước và sau khi pha loãng bằng nhau ta có:
[H+]1.V1 = [H+]2.V2 => V2 => Thể tích nước cần thêm vào
Gọi thể tích nước cần thêm là Vml. Số mol H+ không đổi trước và sau pha loãng nên:
15.10-1 = (15 + V).10-3
V= 1485ml = 1,485 lít
Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:
-
A.
1/3
-
B.
3/1
-
C.
9/11
-
D.
11/9
Đáp án : C
+) pH = 8 => $\text{O}{\text{H}^\text{ - }}$ dư
+) Tính nOH- dư
+) ${n_{O{H^ - }}} = {\text{ }}{n_{{H^ + }}} + {\text{ }}{n_{O{H^ - }}}$dư
PH =5 => [H+] =10-5
=> nH+ = V1.10-5
PH =9 => [OH-] =10-4
=> \[{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}} = \frac{{{K_{{H_2}O}}}}{{{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 9}}}} = {10^{ - 5}}\]
=>nOH- = V2.10-5
${\text{H}^\text{ + }}\text{ + O}{\text{H}^\text{ - }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{O}$
Do dung dịch thu được có pH = 8 (môi trường bazơ) => $\text{O}{\text{H}^\text{ - }}$ dư
nOH- dư = (V1 + V2 ).10-6
=> ${n_{O{H^ - }}} = {\text{ }}{n_{{H^ + }}} + {\text{ }}{n_{O{H^ - }}}$dư
=> V2.10-5= V1.10-5 + ( V1+V2 ).10-6
=> 10.V2 = 10.V1 + V1 + V2 => 9.V2 = 11.V1 =>V1/V2 = 9/11
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:
-
A.
10
-
B.
12
-
C.
11
-
D.
13
Đáp án : B
+) Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa ion H+ và OH- nên ta tính số mol H+ và tổng số mol OH-
=> xét ion nào còn dư
+) Tính PH theo nồng độ H+ hoặc OH-
nH+ = 0,03 mol ; nOH- = 0,032 mol
${\text{H}^\text{ + }}\text{ + O}{\text{H}^\text{ - }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{O}$
=> nOH- dư = 0,002 mol
=> [OH-] = 0,002 / 0,2 = 0,01
=> pOH = 2 => pH = 12
Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:
-
A.
3,15
-
B.
3,44
-
C.
3,55
-
D.
3,89
Đáp án : A
+)Độ liện li $\alpha $: ${\alpha = }\dfrac{{{\text{[}}{\text{H}^\text{ + }}{\text{]}}}}{{{\text{[}}\text{HCOOH}{\text{]}}}}\text{ = 0,1}$ => [H+]
+) pH = -log[H+]
Phương trình phân li:
\(HCOOH \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} HCO{O^ - } + {H^ + }\)
$\alpha =\dfrac{{{\text{C}_{{\text{H}^\text{ + }}}}}}{{{\text{C}_{\text{HCOOH}}}}}\text{ = 0,1}$ => CH+ = 0,1.CHCOOH = 0,1. 0,007 = 0,0007 M
=> pH = -log[H+] = -log 0,0007 = 3,15
Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?
-
A.
Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
-
B.
Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4-.
-
C.
Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl– .
-
D.
K+, NH4+, Cl–, PO43-.
Đáp án : B
Các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là các ion có phản ứng với nhau
Các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là các ion có phản ứng với nhau
HSO4- → H+ + SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
=> dd B không tồn tại
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
-
A.
AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
-
B.
AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
-
C.
AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.
-
D.
Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
Đáp án : A
Ta thấy:
AgCl là chất kết tủa loại B
Al2(CO3)2 không tồn tại bị thủy phân thành Al(OH)3 và giải phóng khí CO2 loại C
Ag2CO3 là chất kết tủa Loại D
Xét phương trình: ${\text{S}^{\text{2 - }}}\text{ + 2}{\text{H}^\text{ + }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{S}$. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng
-
A.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
-
B.
NaHS + HCl → NaCl + H2S
-
C.
2NaHSO4 + Na2S → Na2SO4 + H2S
-
D.
BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S
Đáp án : C
Các PT ion rút gọn của phản ứng:
A. FeS + 2H+ + → Fe2+ + H2S
B. HS- + H+ → H2S
C. S2- + 2H+ → H2S
D. BaS + 2H+ + SO42- → BaSO4↓ + H2S
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là
-
A.
(1),(2),(3),(6)
-
B.
(1),(3),(5),(6)
-
C.
(2),(3),(4),(6)
-
D.
(3),(4),(5),(6)
Đáp án : A
Phương trình hóa học:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NH4Cl
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Cu(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2→BaSO4 +2NaCl
(4) H2SO4 + BaSO3 → BaSO4 + H2O + CO2
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2NH3 + 2H2O
(6) Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 3BaSO4 +2 Fe(NO3)3
Ta thấy ngoài BaSO4 là chất kết tủa phương trình (4), (5) còn sinh ra chất khí (CO2, NH3 ) chất điện li yếu nên chúng sẽ không có cùng phương trình ion thu gọn với các phương trình còn lại.
Phản ứng: (1); (2); (3); (6) có chung phương trình ion rút gọn là: $\text{B}{\text{a}^{\text{2 + }}}\text{ + SO}_\text{4}^{\text{2 - }}\xrightarrow{{}}\text{BaS}{\text{O}_\text{4}}$
Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 40 ml dung dịch HCl 2,5.10-2 M với 60 ml dung dịch CH3COOH 1,67.10-4 M. Biết CH3COOH có Ka = 10-4,76.
-
A.
2
-
B.
2,87
-
C.
3,05
-
D.
5,04
Đáp án : A
+) Tính lại nồng độ HCl và CH3COOH sau khi trộn
+) Vì HCl phân li hoàn toàn => ở PT phân li CH3COOH coi ban đầu đã có nồng độ ion H+
+) Phương trình phân li \(C{{H}_{3}}COOH\) : \(C{{H}_{3}}COOH\rightleftharpoons C{{H}_{3}}COO_{{}}^{-}+H_{{}}^{+}\)
${{K}_{a}}=\frac{\text{ }\!\![\!\!\text{ H}_{{}}^{+}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }\text{. }\!\![\!\!\text{ C}{{\text{H}}_{3}}COO_{{}}^{-}\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}{\text{ }\!\![\!\!\text{ C}{{\text{H}}_{3}}COOH\text{ }\!\!]\!\!\text{ }}$
Sau khi trộn: ${C_{HCl}} = \dfrac{{2,{{5.10}^{ - 2}}.40}}{{100}} = 0,01{\text{ }}M = {10^{ - 2}}M$
${C_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{1,{{67.10}^{ - 4}}.60}}{{100}} = {10^{ - 4}}M$
Các quá trình xảy ra trong dung dịch:
H+ + OH- → H2O
10-2 → 10-2
$CH_{3}^{{}}COOH\rightleftarrows CH_{3}^{{}}COO_{{}}^{-}+H_{{}}^{+}({{K}_{a}}={{10}^{-4,76}})$
Ban đầu: 10-4 10-2
Phân li: x $\to $ x $\to $ x
Cân bằng: 10-4-x x 10-2 + x
Ta có: Ka = ${10^{ - 4,76}} = \dfrac{{x({{10}^{ - 2}} + x)}}{{{{10}^{ - 4}} - x}}$
$\begin{array}{l}
{x^2} + ({10^{ - 2}} + {10^{ - 4,76}})x - {10^{ - 8,76}} = 0{\rm{ }}{\rm{ }}\\
\Rightarrow {\rm{ }}{\rm{ }}x = 1,{73.10^{ - 7}}
\end{array}$
→[H+] ≈ 10-2 → pH = 2
Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dd NaOH.
-
C.
HCl.
-
D.
dd AgNO3.
Đáp án : D
Dựa vào sự khác nhau của 3 gốc axit để chọn thuốc thử phù hợp.
Để phân biệt 3 muối trên ta dùng AgNO3:
- Thu được kết tủa trắng → NaCl:
PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ trắng
- Thu được kết tủa vàng → Na3PO4
PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4 ↓ vàng
- Không hiện tượng → NaNO3
Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch muối:
+ Quỳ chuyển xanh => Na2CO3
+ Quỳ không đổi màu => Na2SO4 ; NaNO3 ; BaCl2
- Cho Na2CO3 lần lượt vào 3 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Xuất hiện kết tủa trắng => BaCl2
+ Không hiện tượng => Na2SO4 ; NaNO3
- Thêm BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch ở nhóm không kết tủa
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
+ Không hiện tượng => NaNO3
Như vậy dùng quỳ tím ta có thể nhận biết được cả 4 chất.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
-
A.
[H+] = [NO3-]
-
B.
pH < 1,0
-
C.
[H+] > [NO3-]
-
D.
pH > 1,0
Đáp án : A
Axit mạnh khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion.
HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:
HNO3 → H+ + NO3-
0,1M 0,1M 0,1M
=> [H+] = [NO3-] = 0,1M
Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ?
-
A.
0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
-
B.
0,03 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
-
C.
0,05 mol AlCl3 và 0,01 mol Al2(SO4)3.
-
D.
0,01 mol Al2(SO4)3 và 0,02 mol AlCl3.
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố với AlCl3 và Al2(SO4)3
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện li hay và khó Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập về pH Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Axit - bazơ - muối Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập độ điện li alpha Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết