Trắc nghiệm Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit - Hóa 11
Đề bài
CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối hữu cơ B là
-
A.
(NH4)2CO3
-
B.
CH3COONH4
-
C.
CH3COOAg
-
D.
NH4NO3
Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
-
A.
Na.
-
B.
AgNO3/NH3.
-
C.
quỳ tím.
-
D.
cả A và B.
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
-
A.
HCHO
-
B.
CH3CHO
-
C.
C2H4
-
D.
CH3COONa
Benzanđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (t0C) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
-
A.
Cu
-
B.
CuO
-
C.
Cu2O
-
D.
hỗn hợp gồm Cu và Cu2O
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
-
A.
Cu(OH)2/OH-
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Kim loại Na
-
D.
dd AgNO3/NH3.
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
Anđehit axetic
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
-
A.
anđehit fomic
-
B.
anđehit axetic
-
C.
anđehit acrylic
-
D.
anđehit oxalic
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
-
A.
38g
-
B.
34,5g
-
C.
41g
-
D.
30,25g
Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là
-
A.
30%.
-
B.
37%.
-
C.
35%.
-
D.
40%.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
-
A.
HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
-
B.
HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
-
C.
HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
-
D.
C2H5OH và C3H7OH
Cho hỗn hợp A gồm 0,01 mol HCHO và 0,02 mol CH3CHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là
-
A.
8,64 gam.
-
B.
12,96 gam.
-
C.
4,32 gam.
-
D.
6,48 gam.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
-
A.
Anđehit axetic
-
B.
Anđehit butiric
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
-
A.
50,98
-
B.
61,78
-
C.
30,89
-
D.
43,82
Một hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức và ankin C3H4. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6 gam Ag kết tủa. Công thức của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là:
-
A.
HCHO
-
B.
CH3CHO
-
C.
C2H3CHO
-
D.
C2H5CHO
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (có mạch cacbon hở, không phân nhánh, chứa C, H,O) đều có phân tử khối là 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4 mol AgNO3/NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phân tử Y phản ứng với H2 (xúc tác Ni) theo tỉ lệ tương ứng 1 : 3.
-
B.
X là hợp chất tạp chức.
-
C.
Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
-
D.
X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
-
A.
C3H3CHO
-
B.
C4H5CHO
-
C.
C3H5CHO.
-
D.
C4H3CHO
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
-
A.
230,4 gam.
-
B.
301,2 gam.
-
C.
308,0 gam.
-
D.
144 gam.
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. Anđehit X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
anđehit no, mạch hở, hai chức
-
C.
anđehit axetic
-
D.
anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 anđehit sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thấy bình có 20 gam kết tủa và dung dịch nước vôi giảm 7,6 gam. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra tối đa 32,4 gam Ag. Công thức của 2 anđehit là:
-
A.
HCHO và CH3CHO
-
B.
CH3CHO và C2H5CHO
-
C.
HCHO và C2H5CHO
-
D.
HCHO và OHC-CHO
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
-
A.
54,0 gam.
-
B.
108,0 gam.
-
C.
216,0 gam.
-
D.
97,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
-
A.
43,2 gam.
-
B.
16,2 gam.
-
C.
27,0 gam.
-
D.
32,4 gam.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là
-
A.
7,32
-
B.
7,64
-
C.
6,36
-
D.
6,68.
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
-
A.
32,4 gam.
-
B.
21,6 gam.
-
C.
54,0 gam.
-
D.
43,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
-
A.
CH3COCH3
-
B.
O=CH-CH=O
-
C.
CH2=CH-CH2-OH
-
D.
C2H5CHO.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankanal, thu được (m + 14,8) gam CO2 và (m – 0,8) gam H2O. Nếu cũng cho m gam ankanal nói trên tác dụng hết với Cu(OH)2/OH- thì thu được a gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của a là:
-
A.
28,8
-
B.
43,2
-
C.
14,4
-
D.
21,2
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
-
A.
50%.
-
B.
40%.
-
C.
60%.
-
D.
20%.
Lời giải và đáp án
CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối hữu cơ B là
-
A.
(NH4)2CO3
-
B.
CH3COONH4
-
C.
CH3COOAg
-
D.
NH4NO3
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
$C{{H}_{3}}CHO+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}C{{H}_{3}}C\text{OON}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{+2N}{{\text{H}}_{\text{4}}}N{{O}_{3}}+\text{2Ag}$
Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
-
A.
Na.
-
B.
AgNO3/NH3.
-
C.
quỳ tím.
-
D.
cả A và B.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
- dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng
- dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa
Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2; phenol
Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit
1. CH3-CH2-CH2-CHO
2. (CH3)2CH-CHO
Hợp chất hữu cơ A tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí. Chất A là
-
A.
HCHO
-
B.
CH3CHO
-
C.
C2H4
-
D.
CH3COONa
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đều thu được khí => X là (NH4)2CO3 => A là HCHO
$HCHO+4AgN{{O}_{3}}+6N{{H}_{3}}+2{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,\,{{\text{(N}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{)}}_{2}}\text{C}{{\text{O}}_{3}}\,\text{+}\,4\text{N}{{\text{H}}_{\text{4}}}N{{O}_{3}}+\,4\text{Ag}$
Benzanđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (t0C) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
-
A.
Cu
-
B.
CuO
-
C.
Cu2O
-
D.
hỗn hợp gồm Cu và Cu2O
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (t0C) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ RCOONa + Cu2O↓đỏ gạch + 3H2O
Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhậnn biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
-
A.
Cu(OH)2/OH-
-
B.
Quỳ tím
-
C.
Kim loại Na
-
D.
dd AgNO3/NH3.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
- Dùng Cu(OH)2/OH-
|
C2H5OH |
C3H5(OH)3 |
CH3CHO |
Cu(OH)2/OH- (to thường) |
Không phản ứng |
Phức màu xanh |
Không phản ứng |
Cu(OH)2/OH- đun nóng |
Không phản ứng |
|
Kết tủa đỏ gạch |
Cho 2,8 gam anđehit X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
Anđehit axetic
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa hoàn toàn anđehit
nAg = 0,1 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol
=> M = 2,8/0,025 = 112 (loại)
TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)
=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol
=> MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)
=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là:
-
A.
anđehit fomic
-
B.
anđehit axetic
-
C.
anđehit acrylic
-
D.
anđehit oxalic
Đáp án : D
+) Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2
+) TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4
+) TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
$ + ){n_{R\left( {CHO} \right)x}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{{{\rm{ }}2x}} = \frac{{0,08{\rm{ }}}}{x} = > M = \frac{{2,32}}{{\frac{{0,08}}{x}}} = 29x$
nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2 = 0,16 mol
TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol => M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30)
TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
$R{{(CHO)}_{x}}\xrightarrow{{}}\,\,\text{2xAg}$
$ = > {\rm{ }}{n_{R\left( {CHO} \right)x}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{{{\rm{ }}2x}} = \frac{{0,08{\rm{ }}}}{x} = > M = \frac{{2,32}}{{\frac{{0,08}}{x}}} = 29x$
+) Với x = 1 => M = 29 (loại)
+) Với x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : anđehit oxalic
Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là:
-
A.
38g
-
B.
34,5g
-
C.
41g
-
D.
30,25g
Đáp án : A
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86 = R + 29.2
1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức
+) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại
=> X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86 = R + 29.2 => R = 28
=> X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2
=> mmuối = 38g
Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là
-
A.
30%.
-
B.
37%.
-
C.
35%.
-
D.
40%.
Đáp án : D
nHCHO = nAg / 4
Ta có : nHCHO = nAg / 4 => nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40%
Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
-
A.
HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
-
B.
HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
-
C.
HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
-
D.
C2H5OH và C3H7OH
Đáp án : C
Thử: loại B (khác dãy đồng đẳng), loại D (không tác dụng với AgNO3/NH3). Các chất trên đều có CT chung CnH2nO2
$\% {O_X} = \frac{{32}}{{14n + 32}} = \frac{{53,33}}{{100}} = > n = 2;\% {O_Y} = \frac{{32}}{{14m + 32}} = \frac{{43,24}}{{100}} = > m = 3$
Cho hỗn hợp A gồm 0,01 mol HCHO và 0,02 mol CH3CHO vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng Ag thu được là
-
A.
8,64 gam.
-
B.
12,96 gam.
-
C.
4,32 gam.
-
D.
6,48 gam.
Đáp án : A
nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO
Ta có: nAg = 4.nHCHO + 2.nCH3CHO = 4.0,01 + 2.0,02 = 0,08 mol
=> mAg = 8,64 gam
Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
-
A.
Anđehit axetic
-
B.
Anđehit butiric
-
C.
Anđehit acrylic
-
D.
Anđehit propionic
Đáp án : D
E + HCl → CO2 => trong E chứa (NH4)2CO3 => X có HCHO (Y)
+) nHCHO = nCO2
+) nAg = 4nHCHO + 2nZ
+) mX = 1,92g = mHCHO + mZ
E + HCl → CO2 => trong E chứa (NH4)2CO3 => X có HCHO (Y)
HCHO → (NH4)2CO3 → CO2
=> nHCHO = nCO2 = 0,035 mol
=> nAg = 4nHCHO + 2nZ => nZ = 0,015 mol
mX = 1,92g = mHCHO + mZ => MZ = 58 gam/mol (CH3CH2CHO)
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
-
A.
50,98
-
B.
61,78
-
C.
30,89
-
D.
43,82
Đáp án : B
+) Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
+) nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
+) Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư => thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2
Gọi nCH3CHO = a mol; nC2H2 = b mol
=> 44a + 26y = 8,04 (1)
Kết tủa thu được gồm Ag và Ag2C2
nAg = 2.nCH3CHO = 2a mol; nAg2C2 = nC2H2 = b mol
=> 2a.108 + 240b = 55,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 mol; b = 0,14 mol
Cho Ag và Ag2C2 vào HCl dư => thu được chất rắn gồm Ag và AgCl
Bảo toàn Ag: nAgCl = 2.nAg2C2 = 0,28 mol
=> m = 108.0,1.2 + 143,5.0,28 = 61,78 gam
Một hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức và ankin C3H4. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 75,6 gam Ag kết tủa. Công thức của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là:
-
A.
HCHO
-
B.
CH3CHO
-
C.
C2H3CHO
-
D.
C2H5CHO
Đáp án : A
nAg = 0,7 mol
+ Nếu hỗn hợp X không chứa HCHO => nAg = 2.nanđehit < 2.nhỗn hợp X
Mà theo đầu bài: nAg = 0,7 mol > 2.03 => X chứa HCHO
Vậy công thức của anđehit có khối lượng mol nhỏ hơn là HCHO
Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (có mạch cacbon hở, không phân nhánh, chứa C, H,O) đều có phân tử khối là 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng với vừa đủ 4 mol AgNO3/NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phân tử Y phản ứng với H2 (xúc tác Ni) theo tỉ lệ tương ứng 1 : 3.
-
B.
X là hợp chất tạp chức.
-
C.
Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
-
D.
X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
Đáp án : B
CTTQ : CxHyOz : 12x + y + 16z = 82
Y phản ứng đủ với 4 mol AgNO3/NH3 => Y là C4H2O2 : OHC-C≡C-CHO)
Với X và Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3/NH3 => X và Z chứa 1 liên kết 3 đầu mạch và 1 nhóm -CHO
CTTQ : CxHyOz : 12x + y + 16z = 82
+) z = 1 => 12x + y = 66 => C5H6O
+) z = 2 => 12x + y = 50 => C4H2O2
+) z = 3 => 12x + y = 34 => Loại
+) z = 4 => 12x + y = 18 => Loại
Y phản ứng đủ với 4 mol AgNO3/NH3 => Y là C4H2O2 : OHC-C≡C-CHO)
Với X và Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3/NH3 => X và Z chứa 1 liên kết 3 đầu mạch và 1 nhóm -CHO
Mà X và Y đồng phân của nhau => X là CH≡C-CO-CHO
=> Z là C5H6O có dạng : CH≡C-CH2CH2-CHO
Cho 0,2 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 2M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 87,2 gam kết tủa. Công thức phân tử của anđehit là:
-
A.
C3H3CHO
-
B.
C4H5CHO
-
C.
C3H5CHO.
-
D.
C4H3CHO
Đáp án : D
+) nAgNO3 = 3nX => X phải chứa liên kết ba C≡C– ở đầu mạch và có 1 nhóm CHO
Đặt CT của X là CH≡C–R–CHO
+) Lượng kết tủa bao gồm \(\left\{ \begin{array}{l}0,02{\rm{ }}mol{\rm{ }}AgC \equiv C-R-COON{H_4}\\0,04{\rm{ }}mol{\rm{ }}Ag\end{array} \right.\)
+) mkết tủa = 0,02.(194 + R) + 0,04.108
Có nAgNO3 = 0,6 mol = 3nX
Mà X đơn chức => X phải chứa liên kết ba C≡C– ở đầu mạch và có 1 nhóm CHO
Đặt CT của X là CH≡C–R–CHO
=> Lượng kết tủa bao gồm \(\left\{ \begin{array}{l}0,2{\rm{ }}mol{\rm{ }}AgC \equiv C-R-COON{H_4}\\0,4{\rm{ }}mol{\rm{ }}Ag\end{array} \right.\)
=> mkết tủa = 0,2.(194 + R) + 0,4.108 = 87,2 gam
=> R = 26 (C2H2)
=> X là C4H3CHO
Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
-
A.
230,4 gam.
-
B.
301,2 gam.
-
C.
308,0 gam.
-
D.
144 gam.
Đáp án : C
+) Số C trung bình = 2,4; Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H
=> X có C2H2 (x mol) và C3H2O (y mol)
=> nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol
+) mkết tủa = mAg2C2 + mAg + mAgCC-COONH4
Dựa vào số mol CO2 và H2O
=> Số C trung bình = 2,4
Số H trung bình = 2 => các chất trong X đều có 2H
Vì ankin có số C ít hơn 1 C so với andehit
=> X có C2H2 (x mol) và C3H2O (y mol)
=> nCO2 = 2x + 3y = 2,4 và x + y = nX = 1 mol
=> x = 0,6 mol ; y = 0,4 mol
C2H2 → Ag2C2
0,6 → 0,6 mol
CH≡C-CHO → AgC≡C-COONH4 + 2Ag
0,4 → 0,4 → 0,8 mol
=> mkết tủa =${{m}_{A{{g}_{2}}{{C}_{2}}}}+\text{ }{{m}_{Ag}}+\text{ }{{m}_{AgC\equiv C-COON{{H}_{4}}}}$= 308 gam
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. Anđehit X là
-
A.
anđehit fomic
-
B.
anđehit no, mạch hở, hai chức
-
C.
anđehit axetic
-
D.
anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Đáp án : A
Đốt cháy anđehit X thu được nCO2 = nH2O => X là anđehit no, mạch hở, đơn chức.
Vì nAg = 4.nX => X là HCHO
Đốt cháy anđehit X thu được nCO2 = nH2O => X là anđehit no, mạch hở, đơn chức.
Vì nAg = 4.nX => X là HCHO
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 anđehit sau đó hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư thấy bình có 20 gam kết tủa và dung dịch nước vôi giảm 7,6 gam. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra tối đa 32,4 gam Ag. Công thức của 2 anđehit là:
-
A.
HCHO và CH3CHO
-
B.
CH3CHO và C2H5CHO
-
C.
HCHO và C2H5CHO
-
D.
HCHO và OHC-CHO
Đáp án : C
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol => Số C trung bình trong hỗn hợp anđehit = 2
nCaCO3 = nCO2 = 0,2 mol => Số C trung bình trong hỗn hợp anđehit = 2
=> Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?
-
A.
54,0 gam.
-
B.
108,0 gam.
-
C.
216,0 gam.
-
D.
97,2 gam.
Đáp án : B
+) Bảo toàn nguyên tố O có: nO (hh X) = nCHO = nO(trong sản phẩm cháy) – nO (O2)
+) Mặt khác, X không chứa HCHO => nAg = 2nCHO
Bảo toàn nguyên tố O có: nO (hh X) = nCHO = nO(trong sản phẩm cháy) – nO (O2)
<=> nCHO = 0,9.2 + 0,65 – 0,975. 2 = 0,5
Mặt khác, X không chứa HCHO => nAg = 2nCHO = 1 mol
=> mAg = 108 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, CH3CHO và C2H5CHO cần dùng vừa đủ 0,6 mol O2, sinh ra 0,45 mol CO2. Nếu cho m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khi kết thúc các phản ứng, khối lượng Ag thu được là
-
A.
43,2 gam.
-
B.
16,2 gam.
-
C.
27,0 gam.
-
D.
32,4 gam.
Đáp án : D
CH4O + 1,5O2 → CO2 + 2H2O
C2H4O + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O
C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
=> nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c
+) nCO2 = a + 2b + 3c
+) nAg = 2b + 2c
Gọi số mol 3 chất trong X lần lượt là a, b, c (mol)
CH4O + 1,5O2 → CO2 + 2H2O
C2H4O + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O
C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O
=> nO2 = 1,5a + 2,5b + 4c = 0,6 mol
Và nCO2 = a + 2b + 3c = 0,45 mol
=> 0,5b + 0,5c = 0,075 mol
Lại có nAg = 2b + 2c = 0,3 mol
=> mAg = 32,4 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là
-
A.
7,32
-
B.
7,64
-
C.
6,36
-
D.
6,68.
Đáp án : C
+) nAg = 2nCH2=CHCHO + 4nHCHO + 2nC2H5CHO + 4n(CHO)2
=> nX < 0,36/2
+) nC = nCO2; nH = 2nH2O
=> mX < 0,28.12 + 0,44.1 + 0,18.16 = 6,68 gam
nAg = 2nCH2=CHCHO + 4nHCHO + 2nC2H5CHO + 4n(CHO)2 = 0,36 mol
=> nX < 0,36/2 = 0,18 mol
nC = nCO2 = 0,28 mol; nH = 2nH2O = 0,44 mol
=> mX < 0,28.12 + 0,44.1 + 0,18.16 = 6,68 gam
Chỉ có đáp án C thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
-
A.
32,4 gam.
-
B.
21,6 gam.
-
C.
54,0 gam.
-
D.
43,2 gam.
Đáp án : D
+) Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
+) mO trong X = mX – mC – mH
+) nO trong X = nRCHO
Ta có :
$X\xrightarrow{+{{O}_{2}},{{t}^{o}}}\left\{ \begin{align}& C{{O}_{2}}:a \\ & {{H}_{2}}O:1,6 \\ \end{align} \right.\,\xrightarrow{BTKL}44a+28,8=24,4+2,2.32\to a=1,5(mol)$$\xrightarrow{BTKL}{{m}_{X}}=24,4=\sum{m(C,H,O)}\to {{n}_{O\,\,trong\,X}}=\frac{24,4-1,5.12-1,6.2}{16}=0,2(mol)$
$\to {{n}_{O\,\,(trong\,X)}}={{n}_{RCHO\,\,(trong\,X)}}=0,2(mol)\to {{m}_{Ag}}=0,2.2.108=43,2(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
-
A.
CH3COCH3
-
B.
O=CH-CH=O
-
C.
CH2=CH-CH2-OH
-
D.
C2H5CHO.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn anđehit
nH2O = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 mol
Vì X tạo kết tủa đỏ gạch khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng => X là anđehit no, mạch hở, đơn chức
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankanal, thu được (m + 14,8) gam CO2 và (m – 0,8) gam H2O. Nếu cũng cho m gam ankanal nói trên tác dụng hết với Cu(OH)2/OH- thì thu được a gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của a là:
-
A.
28,8
-
B.
43,2
-
C.
14,4
-
D.
21,2
Đáp án : A
+) Đốt cháy CnH2nO thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = > \frac{{m{\rm{ }} + {\rm{ }}14,8}}{{44}} = \frac{{m{\rm{ }}-{\rm{ }}8}}{{18}}\,\,$
$ + )\,\,{M_{{C_n}{H_{2n}}O}} = 14n + 16 = \frac{{11,6}}{{\frac{{0,6}}{n}}}\,\, = > \,\,n = 3$
+) nCu2O = nC2H5CHO
Ankanal: CnH2nO
Đốt cháy CnH2nO thu được ${n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}} = > {\rm{ }}\frac{{m{\rm{ }} + {\rm{ }}14,8}}{{44}} = {\rm{ }}\frac{{m{\rm{ }}-{\rm{ }}0,8}}{{18}}\,\, = > \,\,m = 11,6$
=> nCnH2nO = 0,6 / n
$ = > {\rm{ }}{M_{{C_n}{H_{2n}}O}} = 14n + 16 = \frac{{11,6}}{{\frac{{0,6}}{n}}}\,\, = > \,\,n = 3$=> ankanal là C2H5CHO 0,2 mol
C2H5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ C2H5COONa + Cu2O↓đỏ gạch + 3H2O
=> nCu2O = nC2H5CHO = 0,2 mol => mCu2O = 0,2.144 = 28,8 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z (đều là chất khí ở điều kiện thường, chất có phân tử khối nhỏ Y có phần trăm số mol không vượt quá 50%) có tỉ khối so với H2 là 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chỉ thu được CO2 và H2O. Khi cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư thì thu được hỗn hợp kết tủa. Phần trăm thể tích của Y trong hỗn hợp X là
-
A.
50%.
-
B.
40%.
-
C.
60%.
-
D.
20%.
Đáp án : A
+) X gồm hai chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, khi đốt cháy sinh ra CO2 và H2O có MX = 28
=> trong X có C2H2 (Y)
+) M = (26.0,1 + 0,1.MZ) / 0,2 = 28 => MZ = 30
X gồm hai chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, khi đốt cháy sinh ra CO2 và H2O có MX = 28
=> trong X có C2H2 (Y)
Z có thể là ankin hoặc anđehit
Gọi nY = x mol; nZ = y mol => x + y = 0,2 (1)
nX / nAgNO3 = 0,6 / 0,2 = 3
Như vậy Z phản ứng với AgNO3 có thể theo tỉ lệ 1 : 4 => 2x + 4y = 0,6 (2)
Từ (1), (2) => x = y = 0,1
=> M = (26.0,1 + 0,1.MZ) / 0,2 = 28 => MZ = 30
=> Z là HCHO
%VY = 50%
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 9 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết