Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa 11
Đề bài
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
-
A.
a > b
-
B.
a < b.
-
C.
b < a < 2b.
-
D.
a = b.
Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
18 gam
-
B.
11 gam
-
C.
16 gam
-
D.
14 gam
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
-
A.
40,7 gam
-
B.
38,24 gam
-
C.
26 gam
-
D.
34,5 gam
Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
-
A.
2,24 lít
-
B.
3,36 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
6,72 lít
Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
-
A.
7,616 lít
-
B.
6,272 lít
-
C.
5,824 lít
-
D.
7,168 lít
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
-
A.
0,30
-
B.
0,15
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:
-
A.
1,12 lít < V < 4,032 lít
-
B.
1,12 lít < V < 2,016 lít
-
C.
1,68 lít < V < 3,360 lít
-
D.
1,12 lít < V < 2,912 lít
Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
-
A.
2,24 lít < V < 4,48 lít
-
B.
3,36 lít < V < 4,48 lít
-
C.
2,24 lít < V < 6,72 lít
-
D.
2,24 lít < V < 5,60 lít
Sục từ từ khí CO2 vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2 0,7M. Thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất là
-
A.
2,8 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
3,136 lít
-
D.
2,688 lít
Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
-
A.
19,7 gam
-
B.
9,85 gam
-
C.
3,94 gam
-
D.
17,73 gam
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thì được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V
-
A.
10,08
-
B.
14,56
-
C.
7,84
-
D.
12,32
Lời giải và đáp án
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
-
A.
a > b
-
B.
a < b.
-
C.
b < a < 2b.
-
D.
a = b.
Đáp án : C
phản ứng thu được 2 muối => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
Sau phản ứng thu được 2 muối => nCO2 < nOH- < 2.nCO2 => a < 2b < 2a => b < a < 2b
Cho 5,6 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,18 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là:
-
A.
18 gam
-
B.
11 gam
-
C.
16 gam
-
D.
14 gam
Đáp án : B
+) Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2
+) Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
nCO2 = 0,25 mol; nOH- = 0,36 mol
Xét tỉ lệ: nOH- / nCO2 = 0,36 / 0,25 = 1,44 => sau phản ứng thu được 2 muối
Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)= 0,36 – 0,25 = 0,11 mol
=> nCaCO3 = nCO3 = 0,11 mol => m = 11 gam
Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
-
A.
40,7 gam
-
B.
38,24 gam
-
C.
26 gam
-
D.
34,5 gam
Đáp án : D
phản ứng thu được 2 muối => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
nKOH = 0,5 mol; nCO2 = 0,35 mol
Xét: nOH- / nCO2 = 0,5/0,35 = 10/7
=> Tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3
Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân thành K2CO3
Bảo toàn K => nK2CO3 = 0,25 mol => m = 34,5g
Hấp thụ hết V (lít) khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,6 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
-
A.
2,24 lít
-
B.
3,36 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
6,72 lít
Đáp án : A
TH1: Chất rắn chỉ gồm Na2CO3
+) Bảo toàn Na => nNa2CO3 = ½ nNaOH
TH2: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaOH (y mol)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nNa2CO3
TH3: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaHCO3
+) mrắn khan = mNa2CO3 + mNaHCO3
nNaOH = 0,3 mol
TH1: Chất rắn chỉ gồm Na2CO3
Bảo toàn Na => nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,15 mol => m chất rắn = 15,9g > 14,6
TH2: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaOH (y mol)
=> mrắn khan = 106x + 40y = 14,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư => 2x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1 và y = 0,1
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nNa2CO3 = 0,1 mol
TH3: Chất rắn gồm Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH ban đầu = 2.nNa2CO3 + nNaHCO3 => 2x + y = 0,3 (3)
mrắn khan = mNa2CO3 + mNaHCO3 => 106x + 84y = 14,6 (4)
Giả (3) và (4) ra nghiệm âm => loại trường hợp này
Thể tích CO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M để thu được 15,76 gam kết tủa là
-
A.
7,616 lít
-
B.
6,272 lít
-
C.
5,824 lít
-
D.
7,168 lít
Đáp án : D
+) Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần
=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
+) Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3
nOH- = 0,4 mol; nBaCO3 = 0,08 mol
Thể tích khí CO2 cần dùng lớn nhất để thu được 15,76 gam kết tủa là khi tạo kết tủa tối đa sau đó hòa tan 1 phần
=> phản ứng thu được 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2
Sử dụng công thức tính nhanh: nCO2 = nOH- - nBaCO3 = 0,4 – 0,08 = 0,32 mol
=> V = 7,168 lít
Cho 11,2 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Xác định giá trị của a để sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa:
-
A.
0,30
-
B.
0,15
-
C.
0,20
-
D.
0,10
Đáp án : C
TH1: thu được 1 muối CO32- => nCa2+ = nCaCO3
Kiểm tra lại: nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH
Mà thu được muối CO32- thì nOH- \( \ge \) 2.nCO2 => 0,4\( \ge \) 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này
TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-
+) Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)
nCO2 = 0,5 mol; nCaCO3 = 0,1 mol
TH1: thu được 1 muối CO32-
=> nCa2+ = nCaCO3 = 0,1 mol => a = 0,1
Kiểm tra lại:
nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1 + 0,2 = 0,4 mol
Mà thu được muối CO32- thì nOH- \( \ge \) 2.nCO2 => 0,4\( \ge \) 2.0,5 (vô lí) => loại trường hợp này
TH2: thu được 2 muối HCO3- và CO32-
Sử dụng công thức tính nhanh: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\)=> 2a + 0,2 – 0,5 = 0,1 => a = 0,2 mol
Sục khí CO2 vào 100 ml dung dịch X chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thụ vào dung dịch X thu được kết tủa cực đại:
-
A.
1,12 lít < V < 4,032 lít
-
B.
1,12 lít < V < 2,016 lít
-
C.
1,68 lít < V < 3,360 lít
-
D.
1,12 lít < V < 2,912 lít
Đáp án : D
Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,05 mol < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+
TH2: Thu được 2 muối HCO3- và CO32-=> nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nBa2+
nOH- = 0,18 mol; nBa2+ = 0,05 mol
Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,05 mol < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,05 mol => V = 1,12 lít
TH2: Thu được 2 muối HCO3- và CO32-
=> nCO2 = nOH- - nCO32- = nOH- - nBa2+ = 0,18 – 0,05 = 0,13 mol => V = 2,912 lít
Cho V(lít) khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch BaCl2 0,5M và NaOH 1,5M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại:
-
A.
2,24 lít < V < 4,48 lít
-
B.
3,36 lít < V < 4,48 lít
-
C.
2,24 lít < V < 6,72 lít
-
D.
2,24 lít < V < 5,60 lít
Đáp án : A
Xét tỉ lệ: nBa2+ < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+
TH2: Thu được 2 muối CO32- và HCO3- => nCO2 = nOH- - nkết tủa = nOH- - nBa2+
nBa2+ = 0,1 mol; nOH- = 0,3 mol
Xét tỉ lệ: nBa2+ = 0,1 mol < ½.nOH- => Kết tủa cực đại khi Ba2+ tạo hết thành kết tủa BaCO3
TH1: Thu được 1 muối CO32- => nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol => V = 2,24 lít
TH2: Thu được 2 muối CO32- và HCO3- => nCO2 = nOH- - nkết tủa = nOH- - nBa2+ = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Sục từ từ khí CO2 vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2 0,7M. Thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất là
-
A.
2,8 lít
-
B.
2,24 lít
-
C.
3,136 lít
-
D.
2,688 lít
Đáp án : B
nBa2+ > ½.nOH- => kết tủa cực đại khi OH- tạo hết thành CO32-
+) nCO2 = nCO32- = nBa2+
nOH- = 0,2 mol
nBa2+ = 0,12 mol > ½.nOH- => kết tủa cực đại khi OH- tạo hết thành CO32-
=> nBaCO3 max = 0,1 mol
=> nCO2 = nCO32- = nBa2+ = 0,1 mol => V = 2,24 lít
Khi cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
-
A.
19,7 gam
-
B.
9,85 gam
-
C.
3,94 gam
-
D.
17,73 gam
Đáp án : D
+) nCO32- = nOH- - nCO2
+) Vì nBa2+ = 0,1 mol > nCO3 => nBaCO3 = nCO32-
nCO2 = 0,15 mol; nOH- = 0,24 mol; nBa2+ = 0,1 mol
nCO32- = nOH- - nCO2 = 0,09 mol
Vì nBa2+ = 0,1 mol > nCO3 => nBaCO3 = nCO32- = 0,09 mol
=> m = 17,73 gam
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 25 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thì được lượng kết tủa lớn nhất. Tính V
-
A.
10,08
-
B.
14,56
-
C.
7,84
-
D.
12,32
Đáp án : B
+) Chú ý lượng NaOH tối thiểu => sinh ra muối NaHCO3, nếu lượng NaOH tối đa sinh ra muối Na2CO3
+) Bảo toàn C => nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3
Chú ý lượng NaOH tối thiểu => sinh ra muối NaHCO3, nếu lượng NaOH tối đa sinh ra muối Na2CO3
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,2 ← 0,2
nCaCO3 = 0,25mol
Bảo toàn C => nCO2 = 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 0,2 . 2 + 0,25 = 0,65mol
=> V = 14,56 lít
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Silic và hợp chất của silicghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Hợp chất của cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết