Trắc nghiệm Bài 1. Sự điện li - Hóa 11
Đề bài
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
-
D.
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Chất nào sau đây là chất điện li?
-
A.
Rượu etylic
-
B.
lưu huỳnh trioxit
-
C.
Axit sunfuric
-
D.
Glucozơ
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
-
A.
MgCl2.
-
B.
HClO3.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
C6H12O6 (glucozơ).
Saccarozơ là chất không điện li vì :
-
A.
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
-
B.
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
-
C.
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
-
D.
Tất cả các lí do trên
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
KCl rắn, khan
-
B.
CaCl2 nóng chảy
-
C.
NaOH nóng chảy
-
D.
HBr hòa tan trong nước
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
-
A.
Môi trường điện li.
-
B.
Dung môi không phân cực.
-
C.
Dung môi phân cực.
-
D.
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
-
A.
HNO3
-
B.
HClO
-
C.
CH3COOH
-
D.
HF
Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?
-
A.
NaF nóng chảy
-
B.
Dung dịch NaF trong nước
-
C.
NaF rắn, khan
-
D.
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
-
A.
HCl
-
B.
HF
-
C.
HI
-
D.
HBr
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
NaCl 2,0.10-3 M
-
B.
NaCl 2,0.10-2 M
-
C.
NaCl 1,0.10-1 M
-
D.
NaCl 1,0.10-3 M
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, CH3COO-.
-
B.
H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Phương trình điện li viết đúng là
-
A.
$NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }$
-
C.
${C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }$
-
D.
$C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
$[HN{O_3}] < [HClO]$
-
B.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
C.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
D.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
-
A.
Hoà tan NaCl vào nước.
-
B.
Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
-
C.
Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
-
D.
Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
-
A.
H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
-
B.
HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
-
C.
HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
-
D.
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
-
A.
H2S, H2SO3, H2SO4
-
B.
H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
-
C.
H2S, CH3COOH, HClO
-
D.
H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:
-
A.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
B.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M$
-
C.
$[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
D.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M$
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2 ml
-
B.
0,4 ml
-
C.
0,6 ml
-
D.
0,8 ml
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH– bằng số mol ion H+ có trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M?
-
A.
0,2 lít
-
B.
0,1 lít
-
C.
0,4 lít
-
D.
0,8 lít
Chất nào sau đây dẫn được điện ?
-
A.
dd muối ăn
-
B.
dd glucozơ
-
C.
KCl rắn, khan
-
D.
NaOH rắn khan
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:
-
A.
Các electron chuyển động tự do.
-
B.
Các cation và anion chuyển động tự do.
-
C.
Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
-
D.
Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
-
D.
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Chọn câu đúng:
-
A.
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
-
B.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
-
C.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
-
D.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng?
-
A.
Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
-
B.
Ka tăng.
-
C.
Ka không đổi.
-
D.
Không xác định được.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
-
A.
KCl.
-
B.
CH3COOK.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
HCl.
Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là
-
A.
4M
-
B.
1M
-
C.
2M
-
D.
0,5M
Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,2M; NaAlO2 0,1M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M; Ba(AlO2)2 0,1M thu được dung dịch A. Nồng độ ion OH- và AlO2- trong dung dịch A lần lượt là
-
A.
0,2M; 0,15M.
-
B.
0,3M; 0,2M.
-
C.
0,2M; 0,3M.
-
D.
0,3M và 0,15M.
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2ml
-
B.
0,4ml
-
C.
0,6ml
-
D.
0,8ml
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
-
A.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$
-
B.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
-
C.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,0M$
-
D.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = 0,01M;{\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là:
-
A.
2; 2.
-
B.
3; 2.
-
C.
1; 4.
-
D.
3: 1.
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
-
A.
Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
-
B.
Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
-
C.
Tăng dần.
-
D.
Giảm dần đến tắt.
Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy
-
B.
Dung dịch các chất điện li dẫn được điện
-
C.
Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li
-
D.
Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :
-
A.
NH4+, NH3.
-
B.
NH4+, NH3, H+.
-
C.
NH4+, NH3, OH-.
-
D.
NH4+, OH-.
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
3.
Chất điện li yếu là:
Lời giải và đáp án
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
-
D.
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Đáp án : C
Câu đúng là: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Chất nào sau đây là chất điện li?
-
A.
Rượu etylic
-
B.
lưu huỳnh trioxit
-
C.
Axit sunfuric
-
D.
Glucozơ
Đáp án : C
- Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion
=> axit, bazơ, muối là các chất điện li.
Chỉ có axit, bazơ, muối là chất điện li
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
-
A.
MgCl2.
-
B.
HClO3.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
C6H12O6 (glucozơ).
Đáp án : D
Chất không dẫn điện là chất khi hòa tan trong nước không điện li ra ion.
Axit, bazơ, muối là chất điện li
C6H12O6 là chất hữu cơ, không thuộc axit, bazơ, muối nên không phân li
Saccarozơ là chất không điện li vì :
-
A.
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
-
B.
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
-
C.
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
-
D.
Tất cả các lí do trên
Đáp án : D
Saccarozơ là chất không điện li vì :
+ Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện.
+ Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.
+ Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước.
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
KCl rắn, khan
-
B.
CaCl2 nóng chảy
-
C.
NaOH nóng chảy
-
D.
HBr hòa tan trong nước
Đáp án : A
- Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
- Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (Vd: NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …
KCl rắn, khan không có sự phân li ra các ion trái dấu, không có sự chuyển động của các tiểu phân mang điện => không dẫn được điện
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
-
A.
Môi trường điện li.
-
B.
Dung môi không phân cực.
-
C.
Dung môi phân cực.
-
D.
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Đáp án : C
Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi
=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.
Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước
=> nước đóng vai trò dung môi phân cực.
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
-
A.
HNO3
-
B.
HClO
-
C.
CH3COOH
-
D.
HF
Đáp án : A
Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
VD: các axit mạnh ( HCl, H2SO4, HNO3, HI, HBr, HClO4,….), các bazơ mạnh (KOH, NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2…) và hầu hết các muối.
Ta thấy axit HNO3 là axit mạnh phân li hoàn toàn nên là chất điện li mạnh.
Phương trình phân li:HNO3 → H+ + NO3−
Còn lại HClO, CH3COOH, HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu
Phương trình phân li:
HClO $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + ClO−
CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + CH3COO−
HF $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + F−
Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?
-
A.
NaF nóng chảy
-
B.
Dung dịch NaF trong nước
-
C.
NaF rắn, khan
-
D.
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Đáp án : C
Trường hợp không dẫn điện được là khi không phân li ra ion
Trường hợp không dẫn điện được là khi không phân li ra ion => ở trạng thái rắn, khan.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
-
A.
HCl
-
B.
HF
-
C.
HI
-
D.
HBr
Đáp án : B
Các chất điện li mạnh (chất có khả năng phân li hoàn toàn thành ion ở trong môi trường nước) thì dẫn điện tốt. Chất điện li yếu (chỉ phân li một phần trong nước) thì dẫn điện kém.
Ta có tính axit: HF < HCl < HBr < HI
\( \to\) Do đó khả năng phân li ra ion: HF < HCl < HBr < HI
\( \to\) Tính dẫn điện của các dung dịch: HF < HCl < HBr < HI
Vậy HF dẫn điện kém nhất
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
NaCl 2,0.10-3 M
-
B.
NaCl 2,0.10-2 M
-
C.
NaCl 1,0.10-1 M
-
D.
NaCl 1,0.10-3 M
Đáp án : C
xem lại lí thuyết sự điện li
Cùng là muối NaCl điện li mạnh, dung dịch nào chứa nhiều ion nhất là dung dịch dẫn điện tốt nhất
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
Chất điện li: Là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
=> axit, bazơ và muối là những chất điện li.
Cl2; CO2 tan trong nước tạo thành HCl, HClO và H2CO3 là chất điện li nhưng không phải là Cl2 và CO2 ban đầu do đó không phải là chất điện li.
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, CH3COO-.
-
B.
H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Đáp án : C
- Viết phương trình điện ly
- Xác định các phần tử thu được
CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH \( \rightleftarrows \) H+ + CH3COO-
Do vậy phần tử thu được gồm: CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
Phương trình điện li viết đúng là
-
A.
$NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }$
-
C.
${C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }$
-
D.
$C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Đáp án : B
A sửa $NaCl \to N{a^ + } + C{l^ - }$
C sai vì C2H5OH là chất không điện li
D sửa $C{H_3}COOH\underset {} \leftrightarrows C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
$[HN{O_3}] < [HClO]$
-
B.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
C.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
D.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Đáp án : D
Vì HNO3 phân li hoàn toàn, còn HClO phân li ít nên lượng ${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
-
A.
Hoà tan NaCl vào nước.
-
B.
Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
-
C.
Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
-
D.
Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Đáp án : A
xem lại lí thuyết sự điện li
A đúng vì khi hòa tan trong nước NaCl phân li ra Na+ và Cl-. Khi đó Na+ sẽ kéo lấy các phần tử tích điện âm của nước tạo thành Na+.nH2O
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
-
A.
H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
-
B.
HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
-
C.
HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
-
D.
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Đáp án : D
- Các chất điện li mạnh:
+ axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3,..)
+ bazơ mạnh (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...)
+ hầu hết các muối
- Chất điện li yếu:
+ axit yếu (H2S, CH3COOH, HF,...)
+ bazơ yếu (Mg(OH)2,....)
+ muối HgCl2, Hg(CN)2,...
A sai vì H2S là chất điện li yếu
B vì H3PO4 là chất điện li yếu
C sai vì CH3COOH là chất điện li yếu
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
-
A.
H2S, H2SO3, H2SO4
-
B.
H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
-
C.
H2S, CH3COOH, HClO
-
D.
H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Đáp án : C
- Chất điện li mạnh:
+ Axit mạnh (HCl, H2SO4, HNO3,..)
+ Bazơ mạnh (NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...)
+ Hầu hết các muối
- Chất điện li yếu:
+ Axit yếu (H2S, CH3COOH, HF,...)
+ Bazơ yếu (Mg(OH)2,....)
+ Một số muối (HgCl2, Hg(CN)2,...)
Đáp án A sai vì H2SO4 Là axit mạnh, nên là chất điện li mạnh
Đáp án B sai vì Ba(OH)2 là bazo mạnh, nên là chất điện li mạnh
Đáp án D sai vì Al2(SO4)3 là muối tan nên là chất điện li mạnh
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Đáp án : A
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Đó là : NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3
CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2 ; dd Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện
SO3 + H2O → H2SO4; dd H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:
-
A.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
B.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M$
-
C.
$[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
D.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M$
Đáp án : B
- Viết phương trình điện li
Ba(NO3)2 $\xrightarrow{{}}B{a^{2 + }} + 2N{O_3}^ - $
- Tính nồng độ anion và cation
Ba(NO3)2 $\xrightarrow{{}}B{a^{2 + }} + 2N{O_3}^ - $
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M$; [NO3−]= 2. 0,02= 0,04M
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Đáp án : B
- Xác định các chất điện li
- Viết phương trình điện li, so sánh độ dẫn điện của các chất điện li
Các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào phân li ra nhiều ion sẽ dẫn điện tốt hơn
- C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
- CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: NaCl →Na+ +Cl− ; K2SO4 →2K+ + SO42−
K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2 ml
-
B.
0,4 ml
-
C.
0,6 ml
-
D.
0,8 ml
Đáp án : C
- Tính CM
+ Tính mdd: ${m_{{\text{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}}$
+ Tính CM
- Thể tích dd A cần lấy
NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH-
=> V = n: CM
$ - {m_{{\text{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)$
$ = > {\text{ }}{V_{dd}} = {\text{ }}m{\text{ }}:{\text{ }}d{\text{ }} = {\text{ }}50{\text{ }}:{\text{ }}1,12{\text{ }} = \frac{{625}}{{14}}ml$
${n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)$
$ = > {C_{MNaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}n{\text{ }}:{\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)$
- NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH- = 2.10-3 (mol)
=> Thể tích dd A cần lấy là: V = n: CM = 2.10-3 : 3,36 = 6.10-4 lít = 0,6 ml
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH– bằng số mol ion H+ có trong 200 ml dung dịch H2SO4 1M?
-
A.
0,2 lít
-
B.
0,1 lít
-
C.
0,4 lít
-
D.
0,8 lít
Đáp án : C
Dựa vào lý thuyết sự điện ly ta có:
\(\begin{gathered}
{H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + S{O_4}^{2 - } \hfill \\
{n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} \hfill \\
Ba{(OH)_2} \to B{a^{2 + }} + 2O{H^ - } \hfill \\
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} \hfill \\
= > {V_{Ba{{(OH)}_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \)
- nH2SO4 = 0,2(mol)
H2SO4 → 2H+ + SO42-
\({n_{O{H^ - }}} = {n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 2.0,2 = 0,4(mol)\)
- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH−
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} = \dfrac{1}{2}.0,4 = 0,2(mol)\)
\( = > {V_{Ba{{(OH)}_2}}} = n:{C_M} = 0,2:0,5 = 0,4(l)\)
Chất nào sau đây dẫn được điện ?
-
A.
dd muối ăn
-
B.
dd glucozơ
-
C.
KCl rắn, khan
-
D.
NaOH rắn khan
Đáp án : A
Glucozo là là chất hữu cơ nên không thể dẫn được điện
NaOH và KCl đều ở trạng thái rắn, khan nên cũng không thể dẫn được điện
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:
-
A.
Các electron chuyển động tự do.
-
B.
Các cation và anion chuyển động tự do.
-
C.
Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
-
D.
Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Đáp án : B
Các chất điện li khi hòa tan vào nước phân li ra các ion (+) và (-) chuyển động tự do nên dẫn điện được.
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
-
D.
Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Đáp án : C
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Chọn câu đúng:
-
A.
Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
-
B.
Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
-
C.
Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
-
D.
Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Đáp án : D
A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...
B sai vì độ điện ly phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi.
C sai vì chất điện ly yếu phân ly không hoàn toàn thành ion nên độ điện ly luôn nhỏ hơn 1 và lớn hơn 0.
D đúng.
Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng?
-
A.
Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
-
B.
Ka tăng.
-
C.
Ka không đổi.
-
D.
Không xác định được.
Đáp án : C
Ka là hằng số phân ly axit. Giá trị Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ.
Nhiệt độ không đổi và vẫn axit đó nên Ka không thay đổi.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
-
A.
KCl.
-
B.
CH3COOK.
-
C.
CH3COOH.
-
D.
HCl.
Đáp án : C
Những chất có nồng độ ion càng cao dẫn điện càng tốt.
CH3COOH là chất điện li yếu.
KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân ly hoàn toàn.
Dung dịch BaCl2 2M có nồng độ mol/l của anion là
-
A.
4M
-
B.
1M
-
C.
2M
-
D.
0,5M
Đáp án : A
Bảo toàn nguyên tố
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
\({n_{C{l^ - }}} = 2{n_{BaC{l_2}}}\)
Mặt khác BaCl2 là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn thành các ion => [Cl-] = 2.CM dd BaCl2 = 4M
Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,2M; NaAlO2 0,1M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M; Ba(AlO2)2 0,1M thu được dung dịch A. Nồng độ ion OH- và AlO2- trong dung dịch A lần lượt là
-
A.
0,2M; 0,15M.
-
B.
0,3M; 0,2M.
-
C.
0,2M; 0,3M.
-
D.
0,3M và 0,15M.
Đáp án : A
Tính được số mol NaOH, NaAlO2, Ba(OH)2, Ba(AlO2)2
Các chất đều là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion
Suy ra số mol các ion OH- và AlO2-
Tính nồng độ của các ion dựa vào công thức: CM = n : V
nNaOH = 0,5.0,2 = 0,1 mol; nNaAlO2 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
nBa(OH)2 = 0,5.0,1 = 0,05 mol; nBa(AlO2)2 = 0,5.0,1 = 0,05 mol.
Các chất đều là chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.
Vậy trong dung dịch A:
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol ⟹ [OH-] = 0,2/1 = 0,2M
nAlO2- = nNaAlO2 + 2nBa(AlO2)2 = 0,05 + 2.0,05 = 0,15 mol ⟹ [AlO2-] = 0,15/1 = 0,15M
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2ml
-
B.
0,4ml
-
C.
0,6ml
-
D.
0,8ml
Đáp án : C
\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}} + {m_{{H_2}O}} = 6 + 44 = 50(g)\)
\( \to {V_{dd}} = m:d = 50:1,12 = \frac{{625}}{{14}}ml\)
\({n_{NaOH}} = \frac{6}{{40}} = 0,15(mol)\)
\( \to {C_{MNaOH}} = n:{V_{dd}} = \frac{{0,15}}{{\frac{{625}}{{14}}{{.10}^{ - 3}}}} = 3,36(M)\)
NaOH → Na+ + OH−
Theo pt: nNaOH = nOH- = 2.10-3 (mol)
⟹ Thể tích dd A cần lấy là: V = n : CM = 2.10-3 : 3,36 = 6.10-4 (l) = 0,6 (ml)
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
-
A.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$
-
B.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
-
C.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,0M$
-
D.
${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = 0,01M;{\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$
Đáp án : B
Khi pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ các ion trong dung dịch cũng giảm 100 lần
HCl→H+ + Cl−
Trước khi pha loãng: $${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 0,01M$$
Sau khi pha loãng: $${\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}} = {\rm{[C}}{{\rm{l}}^ - }{\rm{]}} = 1,{0.10^{ - 4}}M$$
Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là:
-
A.
2; 2.
-
B.
3; 2.
-
C.
1; 4.
-
D.
3: 1.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm chất điện li để xác định chất điện li mạnh hay chất điện li yếu.
- Chất điện li mạnh:
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
- Chất điện li yếu:
HCOOH ⇄ HCOO- + H+
HF ⇄ H+ + F-
- Chất không điện li: CH3COOCH3
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
-
A.
1
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
3
Đáp án : C
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
-
A.
Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
-
B.
Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
-
C.
Tăng dần.
-
D.
Giảm dần đến tắt.
Đáp án : A
+ Khi CO2 vào thì ban đầu nước vôi trong dư so với CO2 nên ion Ca2+ dần đến hết vì bị kết tủa thành CaCO3
⟹ lượng ion trong dung dịch giảm dần về 0
+ Khi CO2 dư thì kết tủa lại bị hòa tan, tạo thành ion Ca2+ và HCO3-
⟹ lượng ion tăng dần
Vậy đèn có độ sáng giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Đáp án A
Kết luận nào sau đây không đúng?
-
A.
Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy
-
B.
Dung dịch các chất điện li dẫn được điện
-
C.
Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li
-
D.
Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước
Đáp án : D
A, B, C đúng
D sai vì chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :
-
A.
NH4+, NH3.
-
B.
NH4+, NH3, H+.
-
C.
NH4+, NH3, OH-.
-
D.
NH4+, OH-.
Đáp án : D
NH4OH → NH4+ + OH-
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
-
A.
1.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
3.
Đáp án : C
Dựa vào lý thuyết về sự điện li.
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai, vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng.
Chất điện li yếu là:
Chất điện li yếu là:
- Chất điện li mạnh là khi chất tan trong nước thì phần tan phân li hoàn toàn toàn ra các ion.
- Chất điện li mạnh gồm có:
+ Axit mạnh
+ Bazơ mạnh
+ Hầu hết các muối
PT điện li của các chất là:
HCl → H+ + Cl-.
AgNO3 → Ag+ + NO3-.
H2O ⇄ H+ + OH-.
KOH → K+ + OH-.
Vậy chất điện li yếu là H2O
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập độ điện li alpha Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Axit - bazơ - muối Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập về pH Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện li hay và khó Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết