Trắc nghiệm Bài 35. Benzen và ankyl benzen - Hóa 11
Đề bài
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
Cho các công thức :
Công thức cấu tạo nào là của benzen ?
-
A.
(1) và (2).
-
B.
(1) và (3).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1),(2) và (3).
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
-
A.
vòng benzen
-
B.
gốc ankyl và vòng benzen
-
C.
gốc ankyl và hai vòng benzen
-
D.
gốc ankyl và một vòng benzen
Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:
-
A.
CnH2n+6 (n ≥ 6).
-
B.
CnH2n-6 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n-8 (n ≥ 8).
-
D.
CnH2n-6 (n ≥ 6).
Trong các câu sau, câu nào sai ?
-
A.
Benzen có CTPT là C6H6.
-
B.
Chất có CTPT C6H6 phải là benzen.
-
C.
Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen.
-
D.
Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
-
A.
Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
-
B.
Benzen là một hiđrocacbon no.
-
C.
Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
-
D.
Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
-
A.
C8H10.
-
B.
C6H8.
-
C.
C7H8.
-
D.
C9H12.
Một bạn học sinh đã viết 5 công thức cấu tạo :
Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
4 chất
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
-
A.
(1) ; (2) và (3).
-
B.
(2) ; (3) và (4).
-
C.
(1) ; (3) và (4).
-
D.
(1) ; (2) và (4).
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
-
A.
propylbenzen.
-
B.
n-propylbenzen.
-
C.
iso-propylbenzen.
-
D.
đimetylbenzen.
Cho hiđrocacbon thơm :
Tên gọi của hiđrocacbon trên là :
-
A.
m-etyltoluen.
-
B.
3-etyl-1-metylbenzen.
-
C.
1-etyl-3-metylbenzen.
-
D.
A, B, C đều đúng.
Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là :
-
A.
phenyl và benzyl.
-
B.
vinyl và anlyl.
-
C.
anlyl và vinyl.
-
D.
benzyl và phenyl.
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m - . Vậy –X là những nhóm thế nào ?
-
A.
–CnH2n+1, –OH, –NH2.
-
B.
–OCH3, –NH2, –NO2.
-
C.
–CH3, –NH2, –COOH.
-
D.
–NO2, –COOH, –SO3H.
Cho sơ đồ: $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$
CTCT phù hợp của Z là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
A, B đều đúng.
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
-
A.
Cộng vào vòng benzen.
-
B.
Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
-
C.
Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
-
D.
Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là :
-
A.
C6H5COOH.
-
B.
C6H5CH2COOH.
-
C.
C6H5CH2CH2COOH.
-
D.
CO2.
Ứng dụng nào benzen không có :
-
A.
Làm dung môi.
-
B.
Tổng hợp monome.
-
C.
Làm thuốc nổ.
-
D.
Dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
-
A.
1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
-
B.
1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
-
C.
1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
-
D.
0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
-
A.
o- hoặc p-đibrombenzen.
-
B.
o- hoặc p-đibromuabenzen.
-
C.
m-đibromuabenzen.
-
D.
m-đibrombenzen.
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
-
A.
550,0 gam.
-
B.
687,5 gam.
-
C.
454,0 gam.
-
D.
567,5 gam.
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
-
A.
C4H6O.
-
B.
C8H8O.
-
C.
C8H8.
-
D.
C2H2.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
-
A.
15,654.
-
B.
15,465.
-
C.
15,546.
-
D.
15,456.
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 21,2 gam.
-
B.
Tăng 40,0 gam.
-
C.
giảm 18,8 gam.
-
D.
giảm 21,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C6H14 và CxHx (CxHx có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br2 dư thì CxHx tác dụng hoàn toàn với m gam Br2 . Giá trị của m là
-
A.
32.
-
B.
16.
-
C.
8.
-
D.
4.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.
Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.
Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.
(Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.)
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.
(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.
(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.
(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.
(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan).
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Lời giải và đáp án
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá :
-
A.
sp
-
B.
sp2
-
C.
sp3
-
D.
sp2d
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Trong phân tử benzen, các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá : sp2
Trong phân tử benzen có:
-
A.
6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
-
B.
6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C
-
C.
Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng
-
D.
Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng
Đáp án : A
Trong phân tử benzen có: 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng
Cho các công thức :
Công thức cấu tạo nào là của benzen ?
-
A.
(1) và (2).
-
B.
(1) và (3).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(1),(2) và (3).
Đáp án : D
Các cấu tạo của benzen là (1) ; (2) và (3).
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa
-
A.
vòng benzen
-
B.
gốc ankyl và vòng benzen
-
C.
gốc ankyl và hai vòng benzen
-
D.
gốc ankyl và một vòng benzen
Đáp án : D
Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa gốc ankyl và một vòng benzen.
Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là:
-
A.
CnH2n+6 (n ≥ 6).
-
B.
CnH2n-6 (n ≥ 3).
-
C.
CnH2n-8 (n ≥ 8).
-
D.
CnH2n-6 (n ≥ 6).
Đáp án : D
Dãy đồng đẳng của benzen (gồm benzen và ankylbenzen) có công thức chung là : CnH2n-6 (n ≥ 6).
Trong các câu sau, câu nào sai ?
-
A.
Benzen có CTPT là C6H6.
-
B.
Chất có CTPT C6H6 phải là benzen.
-
C.
Chất có công thức đơn giản nhất là CH không chỉ là benzen.
-
D.
Benzen có công thức đơn giản nhất là CH.
Đáp án : B
Câu sai là: Chất có CTPT C6H6 phải là benzen vì C6H6 có thể là mạch thẳng không no
Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây ?
-
A.
Benzen là một hiđrocacbon mạch nhánh.
-
B.
Benzen là một hiđrocacbon no.
-
C.
Benzen là một dẫn xuất của hiđrocacbon.
-
D.
Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Đáp án : D
A sai vì benzen có mạch vòng
B sai vì benzen không no
C sai vì benzen chỉ chứa C và H => là hiđrocacbon
D đúng. Benzen là một hiđrocacbon thơm.
Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?
-
A.
C8H10.
-
B.
C6H8.
-
C.
C7H8.
-
D.
C9H12.
Đáp án : B
Chất không thể chứa vòng benzen là C6H8 vì độ bất bão hòa k = (2.6 + 2 – 8) / 2 = 3 < 4
Một bạn học sinh đã viết 5 công thức cấu tạo :
Bạn đó đã viết được bao nhiêu đồng phân
-
A.
1 chất
-
B.
2 chất
-
C.
3 chất
-
D.
4 chất
Đáp án : C
=> có tất cả 3 chất
Cho các chất :
(1) C6H5–CH3
(2) p-CH3–C6H4–C2H5
(3) C6H5–C2H3
(4) o-CH3–C6H4–CH3
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là :
-
A.
(1) ; (2) và (3).
-
B.
(2) ; (3) và (4).
-
C.
(1) ; (3) và (4).
-
D.
(1) ; (2) và (4).
Đáp án : D
Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là : D. (1) ; (2) và (4).
(3) không phải vì nhánh –C2H3 không no
Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen ?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Độ bất bão hòa k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => C8H10 chứa 1 vòng và mạch nhánh no
CTCT của C8H10 là
Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :
-
A.
propylbenzen.
-
B.
n-propylbenzen.
-
C.
iso-propylbenzen.
-
D.
đimetylbenzen.
Đáp án : C
(CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là : iso-propylbenzen.
Cho hiđrocacbon thơm :
Tên gọi của hiđrocacbon trên là :
-
A.
m-etyltoluen.
-
B.
3-etyl-1-metylbenzen.
-
C.
1-etyl-3-metylbenzen.
-
D.
A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Chất có tên thường là: m-etyltoluen.
Tên hệ thống: + nếu chọn –CH3 làm gốc: 3-etyl-1-metylbenzen.
+ nếu chọn –C2H5 làm gốc: 1-etyl-3-metylbenzen.
Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là :
-
A.
phenyl và benzyl.
-
B.
vinyl và anlyl.
-
C.
anlyl và vinyl.
-
D.
benzyl và phenyl.
Đáp án : D
Gốc C6H5–CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là : benzyl và phenyl.
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là :
-
A.
Gây hại cho sức khỏe.
-
B.
Không gây hại cho sức khỏe.
-
C.
Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.
-
D.
Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết benzen và ankylbenzen
Hoạt tính sinh học của benzen, toluen là : Gây hại cho sức khỏe.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
-
A.
Benzen + Cl2 (as).
-
B.
Benzen + H2 (Ni, p, to).
-
C.
Benzen + Br2 (dd).
-
D.
Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Đáp án : C
Benzen chỉ phản ứng với Br2 khan và xúc tác Fe; không phản ứng với Br2 trong dung dịch.
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m - . Vậy –X là những nhóm thế nào ?
-
A.
–CnH2n+1, –OH, –NH2.
-
B.
–OCH3, –NH2, –NO2.
-
C.
–CH3, –NH2, –COOH.
-
D.
–NO2, –COOH, –SO3H.
Đáp án : D
- Nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, –CHO …) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
Cho sơ đồ: $Axetilen\,\,\,\xrightarrow{{C,\,{{600}^0}C}}\,\,X\,\,\,\xrightarrow{{HN{O_3}\,đặc/\,{H_2}S{O_4}\,đặc}}\,\,\,Y\,\,\xrightarrow{{C{l_2},\,Fe,\,{t^o}}}\,\,Z$
CTCT phù hợp của Z là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
A, B đều đúng.
Đáp án : C
Nếu ở vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, –SO3H, –CHO …) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
Do NO2 hút e mạnh lên sẽ định hướng thế vào vị trí meta => Z là m-Cl-C6H4-NO2
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng :
-
A.
Cộng vào vòng benzen.
-
B.
Thế vào vòng benzen, dễ dàng hơn.
-
C.
Thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4.
-
D.
Thế ở nhánh, dễ dàng hơn CH4.
Đáp án : C
Toluen + Cl2 (as) xảy ra phản ứng thế ở nhánh, khó khăn hơn CH4 do tác động của vòng benzen
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là :
-
A.
C6H5COOH.
-
B.
C6H5CH2COOH.
-
C.
C6H5CH2CH2COOH.
-
D.
CO2.
Đáp án : A
Sản phẩm chính khi oxi hóa các ankylbenzen bằng KMnO4 /H+ là : C6H5COOH.
Ứng dụng nào benzen không có :
-
A.
Làm dung môi.
-
B.
Tổng hợp monome.
-
C.
Làm thuốc nổ.
-
D.
Dùng trực tiếp làm dược phẩm.
Đáp án : D
Ứng dụng không phải của benzen là : dùng trực tiếp làm dược phẩm
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
-
A.
14 gam.
-
B.
16 gam.
-
C.
18 gam.
-
D.
20 gam.
Đáp án : C
Tính theo PT: C6H6 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H5Cl + HCl (1)
${n_{{C_6}{H_6}\,(pư)}} = \frac{{15,6}}{{78}}.80\% = 0,16\,\,mol.$
Phương trình phản ứng :
C6H6 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H5Cl + HCl (1)
mol: 0,16 0,16
Vậy khối lượng clobenzen thu được là : 0,16.112,5= 18 gam.
Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
-
A.
1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.
-
B.
1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
-
C.
1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
-
D.
0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Đáp án : D
Tỉ lệ mol $\dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}}}}} = 1,5 \Rightarrow $ phản ứng tạo ra hỗn hợp hai sản phẩm là C6H5Cl và C6H4Cl2.
Tỉ lệ mol $\dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{{{n_{{C_6}{H_6}}}}} = 1,5 \Rightarrow $ phản ứng tạo ra hỗn hợp hai sản phẩm là C6H5Cl và C6H4Cl2.
Phương trình phản ứng :
C6H6 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H5Cl + HCl (1)
mol: x x x x
C6H6 + 2Cl2 $\xrightarrow{{{t^o},\,\,Fe}}$ C6H4Cl2 + 2HCl (2)
mol: y 2y y 2y
Theo giả thiết ta có: $\left\{ \begin{gathered}x + y = 1 \hfill \\x + 2y = 1,5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,5 \hfill \\y = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Vậy sau phản ứng thu được 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
-
A.
o- hoặc p-đibrombenzen.
-
B.
o- hoặc p-đibromuabenzen.
-
C.
m-đibromuabenzen.
-
D.
m-đibrombenzen.
Đáp án : A
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n => n
+) Áp dụng quy tắc thế => tìm sản phẩm
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n suy ra (12.3+2+80).n = 236 => n = 2.
=> công thức phân tử của X là C6H4Br2
Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o- đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen.
TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là
-
A.
550,0 gam.
-
B.
687,5 gam.
-
C.
454,0 gam.
-
D.
567,5 gam.
Đáp án : C
C6H5CH3 + 3HNO3 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,đặc\,\,{t^o}}}$ C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)
gam: 92 → 227
gam: 230.80% → x
Phương trình phản ứng:
C6H5CH3 + 3HNO3 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,đặc\,\,{t^o}}}$ C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O (1)
gam: 92 → 227
gam: 230.80% → x
Theo phương trình và giả thiết ta thấy khối lượng TNT (2,4,6-trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen với hiệu suất 80% là :
x=$\frac{{230.80\% .227}}{{92}} = 454$ gam.
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
-
A.
0,480 lít.
-
B.
0,240 lít.
-
C.
0,120 lít.
-
D.
0,576 lít.
Đáp án : D
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}}$
Quá trình cho – nhận e:
$M{n^{ + 7}} + 5e \to M{n^{ + 2}}$
$2{C^{ - 3}} \to 2{C^{ + 3}} + 12e$
Bảo toàn e: $5.{n_{KMn{O_4}}} = 12.{n_{o - xilen}} = > {\text{ }}{n_{KMn{O_4}}} = {\text{ }}0,288{\text{ }}mol$
Vậy ${V_{{\text{dd}}\,KMn{O_4}}} = \frac{{0,288}}{{0,5}} = 0,576\,\,l{\text{lít}}.$
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :
-
A.
C4H6O.
-
B.
C8H8O.
-
C.
C8H8.
-
D.
C2H2.
Đáp án : C
Từ giả thiết = 44 : 9 suy ra: ${n_{C{O_2}}}:\,\,{n_{{H_2}O}}$ = 1 : 0,5 $ = > {n_C}:\,\,{n_H}$ => CTTQ của A
Từ PTHH: CxHxOy + $(\frac{{5x}}{4} - \frac{y}{2})$ O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xCO2 + $\frac{x}{2}$ H2O (1)
=> tính x và y
Từ giả thiết = 44 : 9 suy ra: ${n_{C{O_2}}}:\,\,{n_{{H_2}O}}$ = 1 : 0,5 $ = > {n_C}:\,\,{n_H}$= 1 : 1.
A có thể có hoặc không có oxi, đặt công thức phân tử của A là CxHxOy.
Phương trình phản ứng :
CxHxOy + $(\frac{{5x}}{4} - \frac{y}{2})$ O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xCO2 + $\frac{x}{2}$ H2O (1)
mol: 1 → $(\frac{{5x}}{4} - \frac{y}{2})$
Theo (1) và giả thiết ta có: $(\frac{{5x}}{4} - \frac{y}{2})$=10 $ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 8 \hfill \\y = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Vậy công thức phân tử của A là C8H8.
Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là :
-
A.
15,654.
-
B.
15,465.
-
C.
15,546.
-
D.
15,456.
Đáp án : D
$ + ){m_H} = 2.{n_{{H_2}O}}$
$ + ){m_C} = {m_{hi{\text{dr}}oc{\text{a}}cbon}} - {m_H}$
Đặt công thức phân tử trung bình của A và B là: ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}$
${n_{{H_2}O}} = \frac{{8,1}}{{18}} = 0,45\,\,mol \Rightarrow {m_H} = 0,45.2\,\, = 0,9\,\,gam$
$\Rightarrow {m_C} = 9,18 - 0,9 = 8,28\,\,gam \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_C} = \frac{{8,28}}{{12}} = 0,69\,\,mol.$
Vậy thể tích CO2 thu được là : 0,69.22,4=15,456 lít.
A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
-
A.
Tăng 21,2 gam.
-
B.
Tăng 40,0 gam.
-
C.
giảm 18,8 gam.
-
D.
giảm 21,2 gam.
Đáp án : C
+) ${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1}$ => công thức đơn giản nhất của A, B, C
+) Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom => A, B, C
+) mdd giảm = mkết tủa – (mCO2 + mH2O)
Theo giả thiết ta thấy A, B, C có cùng công thức đơn giản nhất.
${n_C}:{n_H} = \frac{{92,3}}{{12}}:\frac{{7,7}}{1} = 1:1$.Công thức đơn giản nhất của A, B, C là CH.
Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng; C không làm mất màu nước brom nên A là C2H2, B là C4H4; C là C6H6 (benzen).
Sơ đồ đốt cháy B :
C4H4 $\xrightarrow{{{O_2},\,{t^o}}}$ 4CO2 + 2H2O (1)
mol: 0,1 → 0,4 → 0,2
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2 O (2)
mol: 0,4 → 0,4
mkết tủa = 0,4.100 = 40 gam => mdung dịch giảm = 40 – 21,2 =18,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X gồm C6H14 và CxHx (CxHx có vòng benzen) thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch Br2 dư thì CxHx tác dụng hoàn toàn với m gam Br2 . Giá trị của m là
-
A.
32.
-
B.
16.
-
C.
8.
-
D.
4.
Đáp án : C
Bước 1: Tính số mol C6H14 và CxHx
- Tính nCO2, nH2O
- Gọi số mol C6H14 và CxHx lần lượt là a và b (mol).
- Lập hệ phương trình tìm số mol:
+ Pt (1): dựa vào số mol hỗn hợp X.
+ Pt (2): BTNT C ⟹ nCO2 = 6a + xb
+ Pt (3): BTNT H ⟹ 2nH2O = 14a + xb
Bước 2: Xác định CTPT và CTCT của X
Tìm được x ⟹ CTPT ⟹ CTCT của X
Bước 3: Tính m
Bước 1: Tính số mol C6H14 và CxHx
- nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,55 mol.
- Gọi số mol C6H14 và CxHx lần lượt là a và b (mol).
+ nX = a + b = 0,1 (1)
+ BTNT C ⟹ nCO2 = 6a + xb = 0,7 (2)
+ BTNT H ⟹ 2nH2O = 14a + xb ⟹ 14a + xb = 1,1 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⟹ a = 0,05 ; b = 0,05 và x = 8.
Bước 2: Xác định CTPT và CTCT của X
- CxHx là C8H8 và có CTCT là C6H5CH=CH2 (chứa vòng benzen).
Bước 3: Tính m
- PTHH: C6H5CH=CH2 + Br2 ⟶ C6H5CHBr-CH2Br.
Theo PTHH ⟹ nBr2 = nC8H8 = 0,05 mol.
- Vậy mBr2 = 0,05.160 = 8 gam.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 5 ml benzen và 2 ml brom nguyên chất, lắc nhẹ ống nghiệm.
Bước 2: Để yên ống nghiệm trong 3 phút.
Bước 3: Cho tiếp một ít bột sắt vào ống nghiệm trên rồi lắc nhẹ liên tục trong 3 phút.
(Trong quá trình làm thí nghiệm, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào chất lỏng trong ống nghiệm bằng cách bọc bên ngoài ống nghiệm một tờ giấy tối màu.)
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 1, có sự phân tách chất lỏng trong ống nghiệm thành hai lớp.
(2) Ở bước 2, trong suốt quá trình màu của dung dịch trong ống nghiệm không thay đổi.
(3) Ở bước 3, màu của dung dịch nhạt dần.
(4) Ở bước 3, thêm bột sắt là để làm xúc tác cho phản ứng giữa benzen và brom xảy ra.
(5) Sản phẩm hữu cơ chủ yếu thu được sau bước 3 là 1,2,3,4,5,6-hexabromxiclohexan).
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của benzen.
(1) sai, vì Br2 và C6H6 đều không phân cực nên tan trong nhau tạo dung dịch đồng nhất.
(2) đúng, vì khi chưa có mặt bột Fe thì phản ứng không xảy ra.
(3) đúng, vì C6H6 + Br2 (nâu đỏ) \(\xrightarrow{{Fe}}\) C6H5Br (không màu) + HBr.
(4) đúng.
(5) sai, C6H6 + Br2 \(\xrightarrow{{Fe}}\) C6H5Br (brom benzen) + HBr.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35. Stiren Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 6 + 7 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết