Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol - Hóa 11
Đề bài
Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. X có CTCT là
-
A.
CH3-CH2-CH2-OH.
-
B.
CH3-CO-CH=CH3.
-
C.
CH3-CO-CH2-CH3
-
D.
CH3-CO-CH3.
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 29). CTCT của X là
-
A.
CH3 – CHOH – CH3
-
B.
CH3 – CH2 – CH2OH
-
C.
CH3 – CH2 – CHOH – CH3
-
D.
CH3 – CO – CH3
Cho m gam C2H5OH qua bình đựng CuO (dư, t0). Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 3,2 gam. Giá trị của m là
-
A.
4,4
-
B.
9,2
-
C.
11,5
-
D.
13,8
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (t0, lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là
-
A.
CH3CH2OH
-
B.
CH3CH(OH)CH3
-
C.
CH3CH2CH2OH
-
D.
CH3CH2CH2CH2OH
Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 0,5m gam. Ancol A có tên là
-
A.
metanol
-
B.
etanol
-
C.
propan-1-ol
-
D.
propan-2-ol
Cho m gam ancol A mạch hở, đơn chức bậc 1 qua bình đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 19. Ancol A là:
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H5OH
-
D.
C3H7OH
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
-
A.
0,92
-
B.
0,32
-
C.
0,64
-
D.
0,46
Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là
-
A.
60%.
-
B.
70%.
-
C.
80%.
-
D.
90%.
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
-
A.
80%
-
B.
72%
-
C.
75%
-
D.
90%
Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO (t0) thu được 12,4 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là
-
A.
C4H9OH; 80%.
-
B.
C2H5OH; 69%.
-
C.
C5H11OH; 75%.
-
D.
C3H7OH; 90%.
Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
-
A.
C2H6O và 17,6 gam.
-
B.
C3H6O và 17,6 gam.
-
C.
C2H4O và 19,8 gam.
-
D.
C3H6O và 19,8 gam.
Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là
-
A.
V = 2,24 lít
-
B.
V = 1,12 lít
-
C.
Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%
-
D.
Số mol Na phản ứng là 0,2 mol
Oxi hoá m gam etanol trong KMnO4 thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
-
A.
5,75 g
-
B.
4,60 g
-
C.
2,30 g
-
D.
1,15 g
Lời giải và đáp án
Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. X có CTCT là
-
A.
CH3-CH2-CH2-OH.
-
B.
CH3-CO-CH=CH3.
-
C.
CH3-CO-CH2-CH3
-
D.
CH3-CO-CH3.
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Có bao nhiêu đồng phân C4H10O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 1 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra anđehit
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH(CH3)-CH2OH
Có 2 đồng phân
Có bao nhiêu đồng phân C5H12O khi tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
1
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Ancol bậc 2 tác dụng với CuO nung nóng sinh ra xeton
CH3-CH2-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH2-CH(OH)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3
Có 3 đồng phân.
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (có tỉ khối so với khí hiđro bằng 29). CTCT của X là
-
A.
CH3 – CHOH – CH3
-
B.
CH3 – CH2 – CH2OH
-
C.
CH3 – CH2 – CHOH – CH3
-
D.
CH3 – CO – CH3
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2
Ta có sơ đồ : R – CHOH – R’ + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CO – R’ + Cu + H2O
MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58 => R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn
Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3
Cho m gam C2H5OH qua bình đựng CuO (dư, t0). Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 3,2 gam. Giá trị của m là
-
A.
4,4
-
B.
9,2
-
C.
11,5
-
D.
13,8
Đáp án : B
+) mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
+) x = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{3,2}}{{16}}$ = 0,2 mol
Gọi ${n_{{C_2}{H_5}OH}}$= x mol
+) mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 3,2 gam
+) x = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{3,2}}{{16}}$ = 0,2 mol → m = 0,2.46 = 9,2 gam
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức X bằng CuO (t0, lấy dư) thu được 5,8 gam một anđehit. Vậy X là
-
A.
CH3CH2OH
-
B.
CH3CH(OH)CH3
-
C.
CH3CH2CH2OH
-
D.
CH3CH2CH2CH2OH
Đáp án : C
+) nancol = nanđehit = a mol
$ + )\,a = \frac{6}{{R + 31}} = \frac{{5,8}}{{R + 29}}\,\,$
Gọi ancol X có dạng RCH2OH (oxi hóa tạo anđehit => ancol bậc 1)
RCH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
Ta có: nancol = nanđehit = a mol
$ = > \,\,a = \frac{6}{{R + 31}} = \frac{{5,8}}{{R + 29}}\,\, = > \,\,R = 29$
Ancol X là C2H5CH2OH
Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm đi 0,5m gam. Ancol A có tên là
-
A.
metanol
-
B.
etanol
-
C.
propan-1-ol
-
D.
propan-2-ol
Đáp án : A
mCR giảm = mO = 0,5m => ${n_O} = \frac{{0,5m{\text{ }}}}{{16}} = \frac{m}{{32}}$
Vì ancol đơn chức $ = > {n_{ancol}} = {n_O} = > {\text{ }}\frac{m}{M} = \frac{m}{{32}}$
mCR giảm = mO = 0,5m => ${n_O} = \frac{{0,5m{\text{ }}}}{{16}} = \frac{m}{{32}}$
Vì ancol đơn chức $ = > {n_{ancol}} = {n_O} = > {\text{ }}\frac{m}{M} = \frac{m}{{32}}$
=> M = 32 => A là CH3OH (metanol)
Cho m gam ancol A mạch hở, đơn chức bậc 1 qua bình đựng CuO (dư, t0). Phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm khí và hơi có tỉ khối so với H2 bằng 19. Ancol A là:
-
A.
CH3OH
-
B.
C2H5OH
-
C.
C3H5OH
-
D.
C3H7OH
Đáp án : D
Gọi CTPT ancol A là RCH2OH
RCH2OH + CuO$\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCHO + Cu + H2O
\( \to {n_{RCHO}} = {n_{{H_2}O}} = a\,\,mol\)
$\bar M = \dfrac{{(R + 29).a + 18a}}{{a + a}} = 19.2\,\, \to \,\,R = 29$
\( \to \) ancol A là C3H7OH
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
-
A.
0,92
-
B.
0,32
-
C.
0,64
-
D.
0,46
Đáp án : A
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có
+) nancol = nanđehit = $\frac{{{m_{CRgiam}}}}{{16}} = \frac{{0,32}}{{16}}$ = 0,02 mol
R – CH2OH + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ R – CHO + Cu + H2O
0,02 mol 0,02 mol 0,02 mol
+) $\overline M = \frac{{0,02.(R + 29) + 0,02.18}}{{0,02 + 0,02}}$
=> R = 15 nên ancol X là C2H5OH
Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 46 = 0,92 gam.
Cho 15 gam propan-1-ol đi qua bột CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 gam. Hiệu suất phản ứng là
-
A.
60%.
-
B.
70%.
-
C.
80%.
-
D.
90%.
Đáp án : A
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam → a =$\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
${n_{{C_3}{H_8}O}}$ban đầu = $\frac{{15}}{{60}}\,\, = \,\,0,25\,\,mol$
Gọi ${n_{{C_3}{H_8}O}}$ phản ứng = a mol
C3H8O + CuO → C3H6O + Cu + H2O
a → a → a → a mol
mchất rắn giảm = mCuO – mCu = 2,4 gam → a =$\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$ =$\frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
Hiệu suất phản ứng H = $\frac{{0,15}}{{0,25}}.100\% \,\, = \,\,60\% $
Oxi hoá 4 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng oxi (xt, t0) thu được 5,6 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Phần trăm ancol A bị oxi hóa là:
-
A.
80%
-
B.
72%
-
C.
75%
-
D.
90%
Đáp án : A
+) Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu
+) nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1
Bảo toàn khối lượng: nO2 phản ứng = mhh sau phản ứng – mancol ban đầu = 5,6 – 4 = 1,6 gam
=> nO phản ứng = nxeton = nH2O = nancol phản ứng = 1,6 / 16 = 0,1 mol
=> nancol ban đầu > 0,1 mol => Mancol ≤ 4 / 0,1 = 40 => ancol là CH3OH
=> nancol = 0,125 mol => H = 0,1 / 0,125 .100% = 80%
Oxi hoá 10 gam ancol mạch hở, đơn chức A bằng CuO (t0) thu được 12,4 gam hỗn hợp gồm xeton, ancol dư và nước. Công thức phân tử của ancol A và hiệu suất phản ứng tương ứng là
-
A.
C4H9OH; 80%.
-
B.
C2H5OH; 69%.
-
C.
C5H11OH; 75%.
-
D.
C3H7OH; 90%.
Đáp án : D
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol. Gọi nX phản ứng = a mol
+) Bảo toàn khối lượng : mancol + mCuO = mhỗn hợp sản phẩm + mCu
+) mCuO – mCu = 12,4 – 10 = 2,4 gam → a =$\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}}$
+) Mancol <$\frac{{10}}{{0,15}}$ = 66,67 → loại đáp án A và C
Gọi công thức của ancol A là CnH2n+2O có số mol ban đầu là x mol.
Gọi nX phản ứng = a mol
CnH2n+2O + CuO $\xrightarrow[{}]{}$ CnH2nO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
Bảo toàn khối lượng : mancol + mCuO = mhỗn hợp sản phẩm + mCu
→ mCuO – mCu = 12,4 – 10 = 2,4 gam → a = $\frac{{{m_{CuO}} - {m_{Cu}}}}{{80 - 64}} = \frac{{2,4}}{{16}}$ = 0,15 mol
Vì x > a → x > 0,15 → Mancol < $\frac{{10}}{{0,15}}$ = 66,67 → loại đáp án A và C
Vì A tác dụng với CuO sinh ra xeton → loại đáp án B → A là C3H7OH
→ x =$\frac{{10}}{{60}}\,\, = \,\,\frac{1}{6}\,\,mol$ → H =$\frac{a}{x}.100\% $ = 90%
Cho 20,7 gam một ancol đơn chức X tác dụng với CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Biết H = 88,89%. Ancol X và khối lượng anđehit trong Y là
-
A.
C2H6O và 17,6 gam.
-
B.
C3H6O và 17,6 gam.
-
C.
C2H4O và 19,8 gam.
-
D.
C3H6O và 19,8 gam.
Đáp án : A
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.
Gọi số mol X phản ứng là a mol
→ Hỗn hợp Y gồm $\left\{ \begin{gathered}RCHO\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\RC{H_2}OH\,:\,\,(x - a)\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
+) ${n_{RC{H_2}OH}}\,\, + \,\,{n_{{H_2}O}}$= x – a + a = 0,225.2 → MX = $\frac{{20,7}}{{0,45}}\,\, = \,\,46$
+) H = 88,89% → a = 0,8889x = 0,8889.0,45 = 0,4 mol
Gọi công thức của ancol X là RCH2OH có số mol ban đầu là x mol.
Gọi số mol X phản ứng là a mol
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
a → a → a → a → a mol
→ Hỗn hợp Y gồm $\left\{ \begin{gathered}RCHO\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,:\,\,\,a\,mol \hfill \\RC{H_2}OH\,:\,\,(x - a)\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.$
RCH2OH + Na $\xrightarrow[{}]{}$ RCH2ONa + $\frac{1}{2}$H2
H2O + Na $\xrightarrow[{}]{}$ NaOH +$\frac{1}{2}$ H2
+) ${n_{RC{H_2}OH}}\,\, + \,\,{n_{{H_2}O}}$= x – a + a = 0,225.2 → MX = $\frac{{20,7}}{{0,45}}\,\, = \,\,46$
→ X là C2H5OH → anđehit trong Y là C2H4O
+) H = 88,89% → a = 0,8889x = 0,8889.0,45 = 0,4 mol
→ manđehit = 0,4.44 = 17,6 gam.
Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là
-
A.
V = 2,24 lít
-
B.
V = 1,12 lít
-
C.
Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%
-
D.
Số mol Na phản ứng là 0,2 mol
Đáp án : B
+) nancol bđ = 2nH2
Ta có: nancol bđ = 2nH2=> nH= $\frac{{0,1}}{2}$ = 0,05 mol
Vậy V = 0,05. 22,4 = 1,12 lít
Oxi hoá m gam etanol trong KMnO4 thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là
-
A.
5,75 g
-
B.
4,60 g
-
C.
2,30 g
-
D.
1,15 g
Đáp án : D
C2H5OH + O2 $ \to $ CH3COOH + H2O
0,025 mol ← 0,025 mol
CH3COOH + NaHCO3 $ \to $ CH3COONa + H2O + CO2
0,025 mol ← 0,025 mol
Phương trình phản ứng
C2H5OH + O2 $ \to $ CH3COOH + H2O
0,025 mol ← 0,025 mol
CH3COOH + NaHCO3 $ \to $ CH3COONa + H2O + CO2
0,025 mol ← 0,025 mol
Khối lượng etanol bị oxi hoá thành axit là : 0,025 . 46 = 1,15 gam
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Phenol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết