Trắc nghiệm Bài 8. Muối amoni - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là

  • A.

    (NH4)2SO4.

  • B.

    NH4NO2.

  • C.

    NH4HCO3.

  • D.

    NH4NO3.

Câu 2 :

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

  • A.

    chỉ có kết tủa trắng.

  • B.

    có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

  • C.

    chỉ có khí mùi khai bay lên.

  • D.

    có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Câu 3 :

Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là

  • A.

    Phân tử NH3 và ion NH4+ đều có chứa liên kết ion.

  • B.

    Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.

  • C.

    Trong NH3 và NH4+ đều có cộng hóa trị 3.

  • D.

    cả B và C đều đúng

Câu 4 :

Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là :                      

  • A.

    2,24 lít và 23,3 gam              

  • B.

    2,24 lít và 18,64 gam         

  • C.

    1,344 lít và 18,64 gam                  

  • D.

    1,792 lít và 18,64 gam

Câu 5 :

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

  • A.

    Muối amoni kém bền với nhiệt

  • B.

    Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn tạo môi trường bazơ.

  • C.

    Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

  • D.

    Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

Câu 6 :

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó ống nghiệm đựng muối amoni

  • A.

    chuyển thành màu đỏ.                             

  • B.

     thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.

     

  • C.

    thoát ra chất khí không màu, có mùi xốc.

  • D.

    thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Câu 7 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A.

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B.

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C.

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D.

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Câu 8 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A.

    NH4Cl.        

  • B.

    NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4.   

  • D.

    NH4NO3.

Câu 9 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Câu 10 :

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

  • A.
    Mạnh. 
  • B.
    Trung bình. 
  • C.
    Tùy gốc axit. 
  • D.
    Yếu. 
Câu 11 :

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :  

  • A.

    14,9 gam.

  • B.

    11,9 gam.       

  • C.

    86,2 gam.        

  • D.

    119 gam.    

Câu 12 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

  • A.
    (NH4)3PO4      
  • B.
    NH4HCO3       
  • C.
    CaCO3     
  • D.
    NaCl
Câu 13 :

Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

  • A.
    3,0M.
  • B.
    1,0M.
  • C.
    2,0M.
  • D.
    2,5M.
Câu 14 :

Ion NH4+ có tên gọi:

  • A.
    Cation amoni   
  • B.
    Cation nitric
  • C.
    Cation amino
  • D.
    Cation hidroxyl
Câu 15 :

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

  • A.
    (NH4)2CO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NH3 + CO2 + H2O. 
  • B.
    NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HNO3.
  • C.
    NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O. 
  • D.
    NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HCl
Câu 16 :

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

  • A.
    (NH2)2CO.
  • B.
    NaCl.
  • C.
    NH4NO3.
  • D.
    NH4Cl.
Câu 17 :

Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

  • A.
    4,48.
  • B.
    6,72.
  • C.
    2,24.
  • D.
    8,96.
Câu 18 :

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2

  • A.
    1,12 lít
  • B.
    11,2 lít
  • C.
    0,56 lít
  • D.
    5,6 lít
Câu 19 :

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

  • A.
    Ca    
  • B.
    Mg        
  • C.

    Cu          

  • D.
    Ba
Câu 20 :

Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

  • A.
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
  • B.
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
  • C.
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NaNO2 = 0,15 (M).
  • D.
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
Câu 21 :

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3

  • A.
    NH3.
  • B.
    H2O.
  • C.
    CO2.
  • D.
    NH3, CO2, H2O.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là

  • A.

    (NH4)2SO4.

  • B.

    NH4NO2.

  • C.

    NH4HCO3.

  • D.

    NH4NO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,$N2 + 2H2O

Câu 2 :

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

  • A.

    chỉ có kết tủa trắng.

  • B.

    có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

  • C.

    chỉ có khí mùi khai bay lên.

  • D.

    có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}\,$BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Câu 3 :

Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là

  • A.

    Phân tử NH3 và ion NH4+ đều có chứa liên kết ion.

  • B.

    Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.

  • C.

    Trong NH3 và NH4+ đều có cộng hóa trị 3.

  • D.

    cả B và C đều đúng

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu đúng là: Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.

Câu 4 :

Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là :                      

  • A.

    2,24 lít và 23,3 gam              

  • B.

    2,24 lít và 18,64 gam         

  • C.

    1,344 lít và 18,64 gam                  

  • D.

    1,792 lít và 18,64 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Xác định chất dư, chất hết và tính số mol theo PT: NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + 2H2O

Lời giải chi tiết :

- Ta có

\(\begin{gathered}
{n_{N{H_4}HS{O_4}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{N{H_4}HS{O_4}}.{C_{N{H_4}HS{O_4}}}\% }}{{{M_{N{H_4}HS{O_4}}}}} = \frac{{100\,.\,0,115}}{{115}} = 0,1mol \hfill \\
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{Ba{{(OH)}_2}}.{C_{Ba{{(OH)}_2}}}\% }}{{{M_{Ba{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{100\,.\,0,1368}}{{171}} = 0,08mol \hfill \\
\end{gathered} \)

- NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + 2H2O

Vì $~~{{n}_{N{{H}_{4}}HS{{O}_{4}}}}\text{ >}{{n}_{Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}}$ => NH4HSO4 còn dư,

$=>{{n}_{BaS{{O}_{4}}}}\text{ =}{{\text{n}}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,08\,\,mol\,\,=>{{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,08.233=18,64\text{ }gam$

${{V}_{N{{H}_{3}}}}=0,08.22,4=1,792\text{ }lít$

Câu 5 :

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

  • A.

    Muối amoni kém bền với nhiệt

  • B.

    Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn tạo môi trường bazơ.

  • C.

    Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.

  • D.

    Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Câu sai là: Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn tạo môi trường bazơ.

Câu 6 :

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó ống nghiệm đựng muối amoni

  • A.

    chuyển thành màu đỏ.                             

  • B.

     thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.

     

  • C.

    thoát ra chất khí không màu, có mùi xốc.

  • D.

    thoát ra chất khí không màu, không mùi.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó ống nghiệm đựng muối amoni thoát ra chất khí không màu, có mùi xốc.

Câu 7 :

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

  • A.

    MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.                

  • B.

    AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, NaCl.

     

  • C.

    NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.

  • D.

    NH4NO3, NH4Cl, Na2SO4, NaCl.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

 

NH4Cl

 (NH4)2SO4

Na2SO4

NaNO3.

Ba(OH)2

Tạo khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng và khí mùi khai

Tạo kết tủa trắng

Không hiện tượng

Loại A vì không phân biệt được MgCl2 và Na2SO4 vì đều tạo kết tủa trắng

Loại B vì không phân biệt được AlCl3 và ZnCl2 vì đều tạo kết tủa trắng rồi tan hết

Loại D vì không phân biệt được NH4NO3 và NH4Cl vì đều tạo khí mùi khai

Câu 8 :

Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là

  • A.

    NH4Cl.        

  • B.

    NaNO3

  • C.

    (NH4)2SO4.   

  • D.

    NH4NO3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hướng dẫn giải

+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni

+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-

=> X là muối NH4NO3.

Câu 9 :

Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A.

    Dung dịch NaCl.         

  • B.

    Dung dịch NaOH.         

  • C.

    Dung dịch ancol etylic

  • D.

    Dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng NaOH vì

 

NH4Cl

Na2SO4

Ba(HCO3)2

NaOH

Tạo khí mùi khai

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Câu 10 :

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

  • A.
    Mạnh. 
  • B.
    Trung bình. 
  • C.
    Tùy gốc axit. 
  • D.
    Yếu. 

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều tronng nước và phân li hoàn toàn thành các ion.

Câu 11 :

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là :  

  • A.

    14,9 gam.

  • B.

    11,9 gam.       

  • C.

    86,2 gam.        

  • D.

    119 gam.    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}}\)  

+)  \({n_{BaC{O_3}}} = {n_{CO_3^{2 - }}} =  > \,\,{n_{BaS{O_4}}} \) 

+) nNH3 = nNH4+ 

+) Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: $2.{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ +  2}}{\rm{.}}{n_{S{O_4}^{2 - }}}{\rm{ =  }}{{\rm{n}}_{N{H_4}^ + }} + {n_{N{a^ + }}}$

+) Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là:

\({m_X} = {m_{C{O_3}^{2 - }}} + {m_{S{O_4}^{2 - }}} + {m_{N{H_4}^ + }} + {m_{N{a^ + }}}\)

Lời giải chi tiết :

Phản ứng của dung dịch X với dung dịch HCl :

CO32-   +   H+   →   CO2   +   H2O     (1)

0,1            →            0,1

Phản ứng của dung dịch X với dung dịch BaCl2 :

CO32-   +   Ba2+   →   BaCO3              (2)

0,1              →              0,1

SO42-   +   Ba2+   →    BaSO4              (3)

x               →                  x

Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta có : 0,1.197 + 233.x = 43 \( \Rightarrow \)x = 0,1

Phản ứng của dung dịch X với dung dịch NaOH :

NH4+   +   OH-   →   NH3   +   H2O    (4)

0,2           ←            0,2

Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có : 0,1 mol CO32-, 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta suy ra : 0,1.2 +0,1.2 = 0,2.1 + y.1 \( \Rightarrow \) y = 0,2.

Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là :

\({m_X} = {m_{C{O_3}^{2 - }}} + {m_{S{O_4}^{2 - }}} + {m_{N{H_4}^ + }} + {m_{N{a^ + }}} = 5.(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23) = 119\,\,gam.\)

Câu 12 :

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

  • A.
    (NH4)3PO4      
  • B.
    NH4HCO3       
  • C.
    CaCO3     
  • D.
    NaCl

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

NH4HCO3 dễ bị nhiệt phân hủy, sinh ra nhiều muối nên được sử dụng làm bột nở, tạo độ xốp cho bánh.

Câu 13 :

Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

  • A.
    3,0M.
  • B.
    1,0M.
  • C.
    2,0M.
  • D.
    2,5M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết và tính toán theo PTHH.

Lời giải chi tiết :

\(NH_4^ +  + {\text{ }}O{H^ - } \to {\text{ }}N{H_3} + {\text{ }}{H_2}O\)

Theo PTHH: \({{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}{\text{ =  }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}}}\)= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol

=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M

Câu 14 :

Ion NH4+ có tên gọi:

  • A.
    Cation amoni   
  • B.
    Cation nitric
  • C.
    Cation amino
  • D.
    Cation hidroxyl

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ion NH4+ có tên gọi là cation amoni

Câu 15 :

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

  • A.
    (NH4)2CO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2NH3 + CO2 + H2O. 
  • B.
    NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HNO3.
  • C.
    NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O. 
  • D.
    NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) NH3 + HCl

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng nhiệt phân của muối amoni

Lời giải chi tiết :

Sai sửa lại: NH4NO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2O + 2H2O

Câu 16 :

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

  • A.
    (NH2)2CO.
  • B.
    NaCl.
  • C.
    NH4NO3.
  • D.
    NH4Cl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muối amoni là muối của NH4+ liên kết với gốc axit.

Lời giải chi tiết :

Công thức hóa học của muối amoni clorua là NH4Cl.

Câu 17 :

Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

  • A.
    4,48.
  • B.
    6,72.
  • C.
    2,24.
  • D.
    8,96.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: \(NaOH + N{H_4}Cl \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{NaOH}} = 0,1.2 = 0,2(mol)\)

PTHH: \(NaOH + N{H_4}Cl \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O\)

Theo PTHH: \({n_{N{H_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,2(mol) \to {V_{N{H_3}}} = 0,2.22,4 = 4,48(l)\)

Câu 18 :

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2

  • A.
    1,12 lít
  • B.
    11,2 lít
  • C.
    0,56 lít
  • D.
    5,6 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đổi số mol NH4NO2 = ?

Tính số mol N2 thoát ra theo phương trình:

NH4NO2 → N2 + H2O

Lời giải chi tiết :

nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol

\(\eqalign{
& N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,0,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,25 \cr} \)

=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít

Câu 19 :

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là 

  • A.
    Ca    
  • B.
    Mg        
  • C.

    Cu          

  • D.
    Ba

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                                                    0,2

=> Mmuối = M+ 62n= \frac{{26,1}}{{0,2}}.n

=> M

Biện luận => M, n

Lời giải chi tiết :

 

Hướng dẫn giải:

nNH4NO3 + M(OH)n  -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                      0,2/n                      0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n

=> M=68,5n

=> n = 2 và M là Bari.

Câu 20 :

Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N2 sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:

  • A.
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaCl = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).
  • B.
    VN2 = 6,72 (lít); CM NaNO2 = 0,75 (M); CM NH4Cl = 0,45 (M).
  • C.
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NaNO2 = 0,15 (M).
  • D.
    VN2 = 5,376 (lít); CM NaCl = 0,6 (M); CM  NH4Cl = 0,45 (M).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tính theo PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O

Lời giải chi tiết :

Ta có: nNaNO2 = 0,1.3 = 0,3 mol; nNH4Cl = 0,3.1,6 = 0,48 mol

PTHH: NaNO2 + NH4Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N2 + 2H2O

Bđ:        0,3          0,48

Pư:        0,3 →     0,3 →               0,3 →  0,3

Sau:         0           0,18                  0,3       0,3

⟹ VN2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít); CM NaCl  = 0,3 : 0,4 = 0,75 (M); CM  NH4Cl = 0,18 : 0,4 = 0,45 (M).

Câu 21 :

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3

  • A.
    NH3.
  • B.
    H2O.
  • C.
    CO2.
  • D.
    NH3, CO2, H2O.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân NH4HCO3 từ đó xác định các sản phẩm thu được.

Lời giải chi tiết :

PTHH: \(N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3} + {H_2}O + C{O_2}\)

Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3, H2O, CO2.

Trắc nghiệm Bài 9. Axit nitric và muối nitrat - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Axit nitric và muối nitrat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Photpho - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Axit photphoric và muối photphat - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Axit photphoric và muối photphat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Hợp chất của photpho - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hợp chất của photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 12. Phân bón hóa học - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Phân bón hóa học Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập nitơ - photpho - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nitơ - photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8. Amoniac - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Amoniac Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7. Nitơ - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Nitơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết