Trắc nghiệm Bài 44. Điều chế, ứng dụng của anđehit - Hóa 11
Đề bài
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
-
A.
Ancol butanol.
-
B.
butanal.
-
C.
2-metylpropanal.
-
D.
but-1-en.
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
-
A.
etanol.
-
B.
etan.
-
C.
axetilen.
-
D.
etilen.
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?
-
A.
CH3COOCH=CH2 + NaOH.
-
B.
CH2=CH2 + H2O (to, HgSO4).
-
C.
CH2=CH2 + O2 (to, xt).
-
D.
C2H5OH + CuO (to).
Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là
-
A.
CH3COOH, C2H2, C2H4.
-
B.
HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
-
C.
C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
-
D.
C2H5OH, C2H4, C2H2.
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
-
A.
Axeton
-
B.
Băng phiến
-
C.
Fomon
-
D.
Axetanđehit.
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
-
A.
Dùng phân đạm, nước đá
-
B.
Dùng nước đá, nước đá khô.
-
C.
Dùng nước đá khô, fomon.
-
D.
Dùng fomon, nước đá.
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là
-
A.
fomic
-
B.
fomalin
-
C.
anđehit axetic
-
D.
axeton
Cho sơ đồ sau: anđehit ${{X}_{1}}\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{o}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{-{{H}_{2}}O}{{X}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}},p,xt}poli\,(isobutilen)$. X1 là
-
A.
CH3CH(CH3)CHO.
-
B.
CH2=CHCHO.
-
C.
CH3CH=C(CH3)CHO.
-
D.
cả A và B đều đúng.
Cho sơ đồ sau: $Axetilen\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}{{X}_{1}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ anđehit X3. CTPT của X3 là
-
A.
C2H4O.
-
B.
CH2O.
-
C.
C2H2O2.
-
D.
C3H6O
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
-
A.
70,4%.
-
B.
76,6%.
-
C.
80,0%.
-
D.
65,5%.
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
43,2.
-
B.
10,8.
-
C.
21,6.
-
D.
16,2.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
-
A.
16,3%.
-
B.
65,2%.
-
C.
48,9%.
-
D.
83,7%.
Lời giải và đáp án
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ?
-
A.
CH3CHO.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
CH4.
-
D.
C2H5OH.
Đáp án : C
Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
-
A.
Ancol butanol.
-
B.
butanal.
-
C.
2-metylpropanal.
-
D.
but-1-en.
Đáp án : B
Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH $\xrightarrow{+CuO,{{t}^{o}}}$ CH3CH2CH2CHO (butanal)
Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là
-
A.
etanol.
-
B.
etan.
-
C.
axetilen.
-
D.
etilen.
Đáp án : D
Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen
2CH2=CH2 + O2 $\xrightarrow{P\text{d}C{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}}$ 2CH3CHO
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ?
-
A.
CH3COOCH=CH2 + NaOH.
-
B.
CH2=CH2 + H2O (to, HgSO4).
-
C.
CH2=CH2 + O2 (to, xt).
-
D.
C2H5OH + CuO (to).
Đáp án : B
Xem lại phương pháp điều chế anđehit
- CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
- CH2=CH2 + H2O $\xrightarrow{xt,\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2OH
- 2CH2=CH2 + O2 $\xrightarrow{P\text{d}C{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}}$ 2CH3CHO
- C2H5OH + CuO $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3CHO + Cu + H2O
Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp anđehit axetic là
-
A.
CH3COOH, C2H2, C2H4.
-
B.
HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
-
C.
C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
-
D.
C2H5OH, C2H4, C2H2.
Đáp án : D
Xem lại phương pháp điều chế anđehit
+) Axit không điều chế trực tiếp được anđehit
A, B loại vì CH3COOH
C loại vì CH3COOC2H5
Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
-
A.
Axeton
-
B.
Băng phiến
-
C.
Fomon
-
D.
Axetanđehit.
Đáp án : C
Trước đây người ta hay sử dụng fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng.
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
-
A.
Dùng phân đạm, nước đá
-
B.
Dùng nước đá, nước đá khô.
-
C.
Dùng nước đá khô, fomon.
-
D.
Dùng fomon, nước đá.
Đáp án : B
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá, nước đá khô.
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là
-
A.
fomic
-
B.
fomalin
-
C.
anđehit axetic
-
D.
axeton
Đáp án : B
Dung dịch 37 – 40% fomanđehit trong nước được gọi là fomalin.
Cho sơ đồ sau: anđehit ${{X}_{1}}\xrightarrow{+{{H}_{2}},Ni,{{t}^{o}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{-{{H}_{2}}O}{{X}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{o}},p,xt}poli\,(isobutilen)$. X1 là
-
A.
CH3CH(CH3)CHO.
-
B.
CH2=CHCHO.
-
C.
CH3CH=C(CH3)CHO.
-
D.
cả A và B đều đúng.
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết điều chế và ứng dụng của anđehit
Cho sơ đồ sau: $Axetilen\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}{{X}_{1}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}{{X}_{2}}\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ anđehit X3. CTPT của X3 là
-
A.
C2H4O.
-
B.
CH2O.
-
C.
C2H2O2.
-
D.
C3H6O
Đáp án : C
Xem lại lí thuyết điều chế và ứng dụng của anđehit
$CH\equiv CH\xrightarrow{+{{H}_{2}},P\text{d},{{t}^{o}}}C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}\xrightarrow{dd\,\,KMn{{O}_{4}}}C{{H}_{2}}OH-C{{H}_{2}}OH\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}OHC-CHO$
=> CTPT của X3 là C2H2O2.
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, H2O và CH3OH dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
-
A.
70,4%.
-
B.
76,6%.
-
C.
80,0%.
-
D.
65,5%.
Đáp án : C
nCH3OH phản ứng = nHCHO = nAg / 4
nHCHO = nAg / 4 = 0,03 mol
=> nCH3OH phản ứng = nHCHO = 0,03 mol
=> H = nCH3OH phản ứng / nCH3OH ban đầu = 80%
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
43,2.
-
B.
10,8.
-
C.
21,6.
-
D.
16,2.
Đáp án : A
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = mhỗn hợp X => nO phản ứng
+) nRCH2OH ban đầu > nRCH2OH phản ứng
=> Mancol < mancol /nRCH2OH ban đầu => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra
RCH2OH + [O] → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = mhỗn hợp X => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
-
A.
16,3%.
-
B.
65,2%.
-
C.
48,9%.
-
D.
83,7%.
Đáp án : A
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH
=> nO = PT (1)
+) Xét số mol các anđehit có trong Y => nAg = PT (2)
X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH
Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3CH(OH)CH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1)
Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol
=> nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075
=> %mCH3CH2CH2OH = 16,3%
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập tính axit của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Bài tập phản ứng este hóa Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Điều chế và ứng dụng của axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập anđehit - xeton Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập axit cacboxylic Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 9 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng cộng (H2) anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập phản ứng oxi không hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Bài tập oxi hóa hoàn toàn anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết