Trắc nghiệm Bài 40. Ancol - Hóa 11
Đề bài
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H10O
-
B.
C2H5O
-
C.
C6H15O3
-
D.
C4H10O2
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
-
A.
CnH2n-2O3
-
B.
CnH2n-3mO3m
-
C.
CnH2n-3O3
-
D.
CnH2n-6O3
Chất nào sau đây không thể là ancol
-
A.
CH4O
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C4H8O
Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là
-
A.
CH2=CH-CH2-CH2-OH
-
B.
CH2=CH-OH
-
C.
CH2=CH(OH)-CH3
-
D.
CH2=CH-CH2-OH
C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancol?
-
A.
2
-
B.
7
-
C.
3
-
D.
4
Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3-CHOH-CH3
-
B.
CH3-CH2-O-CH3
-
C.
CH3-CH2-CH2OH
-
D.
CH3-CH2OH
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
-
A.
3,4,6-trimetylheptan-4,5-điol
-
B.
2,4-đimetyl-5-etylhexan-3,4-điol
-
C.
2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
-
D.
3,5-đimetyl-2-etylhexan-3,4-điol
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
-
A.
etilenglicol
-
B.
glixerol
-
C.
propanol
-
D.
ancol etylic
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
-
A.
Propan-1,2-điol
-
B.
Glixerol
-
C.
Ancol benzylic
-
D.
Ancol etylic
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
-
A.
(1) > (3) > (4) > (2)
-
B.
(2) > (4) > (3) > (1)
-
C.
(4) > (1) > (2) > (3)
-
D.
(4) > (1) > (3) > (2)
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Metanol, etan, clorofom, butan
-
B.
Etan, but-1-en, clorofom, propan
-
C.
Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
-
D.
Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.
Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
-
A.
CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\)CH4↑+ Na2CO3
-
B.
CH3NH3Cl + NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3NH2↑ + NaCl + H2O
-
C.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
-
D.
C2H5OH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}\) C2H4↑ + H2O
Lời giải và đáp án
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là
-
A.
CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)
-
B.
CnH2n+2On (n ≥ 1)
-
C.
CnH2n+2O (n ≥ 1)
-
D.
CnH2nO (n ≥ 2)
Đáp án : C
Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:
-
A.
Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức
-
B.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức
-
C.
Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức
-
D.
Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức
Đáp án : C
Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của X là
-
A.
C4H10O
-
B.
C2H5O
-
C.
C6H15O3
-
D.
C4H10O2
Đáp án : D
Ancol no X có công thức đơn giản nhất là C2H5O => CTPT dạng (C2H5O)n
n = 2 => Công thức phân tử của X là C4H10O2
Công thức phân tử của ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở, 3 chức là
-
A.
CnH2n-2O3
-
B.
CnH2n-3mO3m
-
C.
CnH2n-3O3
-
D.
CnH2n-6O3
Đáp án : A
ancol không no có 2 liên kết π, mạch hở => độ không no k = 2 => hụt 4H
ancol có 3 chức => có 3O trong phân tử CnH2n-2O3
Chất nào sau đây không thể là ancol
-
A.
CH4O
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C4H8O
Đáp án : B
Chất không thể là ancol là C2H4O vì độ không no k = (2.2 + 2 – 4)/2 = 1 => giữa 2C có nối đôi mà nhóm OH không đính được vào C không no
Công thức cấu tạo của ancol C3H5(OH)3 là
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Điều kiện bền của ancol:
+ nhóm -OH đính vào C no
+ chỉ có 1 nhóm -OH đính vào 1 cacbon
Vì ancol có 3 nhóm OH mà mỗi nhóm OH chỉ đúng vào 1C => mỗi nguyên tử C có 1 nhóm OH
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử, khối lượng phân tử của B nhỏ hơn 60u. B là
-
A.
CH2=CH-CH2-CH2-OH
-
B.
CH2=CH-OH
-
C.
CH2=CH(OH)-CH3
-
D.
CH2=CH-CH2-OH
Đáp án : D
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử => CTPT của B có dạng CnH2nO ( n ≥ 3)
+) MB < 60 => n
B là ancol chứa 1 liên kết đôi trong phân tử => CTPT của B có dạng CnH2nO ( n ≥ 3)
MB < 60 => 14n + 16 < 60 => n < 3,14
Vì n > 3 => n =3 => CTPT của B là C3H6O
=> CTCT: CH2=CH-CH2-OH
C4H10O có bao nhiêu đồng phân ancol?
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
Độ không no k = 0 => ancol no. mạch hở, đơn chức
CTCT:
1. CH3-CH2-CH2-CH2OH
2. CH3-CH2-CHOH-CH3
3. (CH3)2CH-CH2OH
4. (CH3)2C(OH)-CH3
C3H8O2 có bao nhiêu đồng phân ancol?
-
A.
2
-
B.
7
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Độ không no k = 0 => ancol no, mạch hở, 2 chức
Các đồng phân:
1. CH3-CHOH-CH2OH
2. CH2OH-CH2-CH2OH
Chất hữu cơ A trong phân tử chứa 1 nguyên tử Oxi, có M = 46. Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với A
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O => trong A chứa C, H và có thể có O
Gọi CTPT của A là CxHyOz => 12x + y + 16z = 46
Nếu z = 0 không có cặp x và y thỏa mãn
Nếu z = 1 => x = 2, y = 6 thoản mãn => CTPT: C2H6O
=> có 2 CTCT: CH3-CH2OH và CH3-O-CH3
Có bao nhiêu ancol thơm có CTPT C8H10O?
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
k = (2.8 + 2 – 10) / 2 = 4 => ngoài vòng benzen là các nhánh no
CTCT:
1) C6H5-CH2-CH2-OH
2) C6H5-CH(OH)-CH3
3) CH3-C6H4-CH2OH (có 3 đồng phân o-, p-, m-)
Vậy có tất cả 5 đồng phân
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là
-
A.
CH3-CHOH-CH3
-
B.
CH3-CH2-O-CH3
-
C.
CH3-CH2-CH2OH
-
D.
CH3-CH2OH
Đáp án : C
Propan-1-ol có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH2OH
Tên thay thế của hợp chất có công thức dưới đây là
-
A.
3,4,6-trimetylheptan-4,5-điol
-
B.
2,4-đimetyl-5-etylhexan-3,4-điol
-
C.
2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
-
D.
3,5-đimetyl-2-etylhexan-3,4-điol
Đáp án : C
+ Chọn mạch chính đi qua C chứa nhóm OH
+ Đánh số C từ vị trí gần nhóm OH nhất
=> Tên gọi: 2,4,5-trimetylheptan-3,4-điol
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là
-
A.
etilenglicol
-
B.
glixerol
-
C.
propanol
-
D.
ancol etylic
Đáp án : B
Propan-1,2,3-triol có tên gọi thường là glixerol
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH?
-
A.
Propan-1,2-điol
-
B.
Glixerol
-
C.
Ancol benzylic
-
D.
Ancol etylic
Đáp án : B
Propan-1,2-điol: C3H8O2 có 3C và 2 nhóm OH
Glixerol: C3H8O3 có 3C và 3 nhóm OH
Ancol benzylic: C6H5CH2OH có 7C và 1 nhóm OH
Ancol etylic: C2H5OH có 2C và 1 nhóm OH
Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là
-
A.
(1) > (3) > (4) > (2)
-
B.
(2) > (4) > (3) > (1)
-
C.
(4) > (1) > (2) > (3)
-
D.
(4) > (1) > (3) > (2)
Đáp án : D
Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối => (4) > (1)
Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất => (2) thấp nhất
=> thứ tự đúng là (4) > (1) > (3) > (2)
Dãy các chất nào sau đây không tan trong nước?
-
A.
Metanol, etan, clorofom, butan
-
B.
Etan, but-1-en, clorofom, propan
-
C.
Propanol, but-1-en, etyl clorua, propan
-
D.
Propanol, butan, metylic, etyl clorua
Đáp án : B
- Ancol tan tốt trong nước => metanol và propanol tan tốt trong nước
=> loại A, C và D
Trong phòng thí nghiệm, khí Y được điều chế và thu vào ống nghiệm theo hình vẽ bên.
Khí Y được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
-
A.
CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^0}}}\)CH4↑+ Na2CO3
-
B.
CH3NH3Cl + NaOH \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CH3NH2↑ + NaCl + H2O
-
C.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
-
D.
C2H5OH \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac,{t^0}}}\) C2H4↑ + H2O
Đáp án : D
Từ hình vẽ ta thấy:
Chọn khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước
Chọn Y được điều chế từ dd X
Từ hình vẽ ta thấy:
Khí Y không tan hoặc ít tan trong nước và không có phản ứng với nước
Mà khí Y lại được điều chế từ dd X → dd X là C2H5OH và khí Y là C2H4
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Phenol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết