Trắc nghiệm Bài 12. Phân bón hóa học - Hóa 11
Đề bài
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
-
A.
CaCO3
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
CaCl2
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
-
A.
(NH4)2SO4.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
KCl.
-
D.
KNO3
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch :
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
KOH
-
D.
Na2CO3
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
-
A.
32,33%
-
B.
31,81%
-
C.
46,67%
-
D.
63,64%
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
-
A.
Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4
-
B.
NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2
-
C.
NH4H2PO4,(NH4)2HPO4
-
D.
NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
-
A.
(NH4)2HPO4, KNO3
-
B.
(NH4)2HPO4, NaNO3
-
C.
(NH4)3PO4, KNO3
-
D.
NH4H2PO4, KNO3
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
-
A.
KCl.
-
B.
NH4NO3.
-
C.
NaNO3.
-
D.
K2CO3
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
-
A.
Muối ăn
-
B.
thạch cao
-
C.
phèn chua
-
D.
vôi sống
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
-
A.
NO3- và NH4+
-
B.
K+
-
C.
photphat (PO43-)
-
D.
K+ và NH4+
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
-
A.
NaNO3
-
B.
NH4NO3
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
(NH4)2CO3
Phát biểu nào sau đây là đúng:
-
A.
Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và H3PO4
-
B.
Urê có công thức là (NH2)2CO
-
C.
Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2
-
D.
Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
-
A.
NH4NO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
(NH4)2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
-
A.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
-
B.
0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
C.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
D.
0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
-
A.
kali.
-
B.
photpho
-
C.
nitơ
-
D.
cacbon
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
-
A.
48,52%.
-
B.
42,25%.
-
C.
39,76%.
-
D.
45,75%.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
-
A.
65,75%.
-
B.
95,51%.
-
C.
88,52%.
-
D.
87,18%.
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
-
A.
61,1%.
-
B.
49,35%.
-
C.
50,7%.
-
D.
60,2%.
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
-
A.
amophot.
-
B.
ure.
-
C.
natri nitrat.
-
D.
amoni nitrat.
Công thức phân tử của phân ure là
-
A.
(NH4)2CO3.
-
B.
NH2CO.
-
C.
(NH2)2CO3.
-
D.
(NH2)2CO.
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
-
A.
Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón.
-
B.
Làm tăng độ kiềm của đất.
-
C.
Làm tăng độ chua của đất.
-
D.
Tạo ra hợp chất ít tan làm cây trồng khó hấp thụ.
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
-
A.
Hàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O.
-
B.
Hàm lượng % khối lượng: N, P, K.
-
C.
Hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.
-
D.
Hàm lượng % khối lượng: N2O5, P2O5, K2O.
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
-
A.
P2O5.
-
B.
H3PO4.
-
C.
P.
-
D.
PO43-.
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:
-
A.
Ca3(PO4)2.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
CaHPO4.
-
D.
Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
-
A.
(NH4)2SO4.
-
B.
(NH2)2CO.
-
C.
NH4NO3.
-
D.
NaNO3.
Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là
-
A.
Ca3(PO4)2 và H3PO4
-
B.
Ca3(PO4)2 và H2SO4
-
C.
Ca(OH)2 và H3PO4
-
D.
Ca(OH)2 và P2O5
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
-
A.
phân lân.
-
B.
phân vi lượng.
-
C.
phân đạm.
-
D.
phân kali
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
-
A.
21,5%
-
B.
16%
-
C.
61,2%
-
D.
21,68%
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
-
A.
152,2 kg.
-
B.
145,5kg.
-
C.
160,9 kg.
-
D.
200,0 kg.
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
-
A.
NH4Cl
-
B.
NH4NO3
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
(NH2)2CO
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
-
A.
28,51%.
-
B.
52,01%.
-
C.
35,50%.
-
D.
23,83%.
Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
-
A.
7%.
-
B.
16,03%.
-
C.
25%
-
D.
35%
Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
-
A.
NH4+ và NO3-.
-
B.
NO3- và NO2-.
-
C.
NH3 và NO.
-
D.
NO và NO2.
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitơ) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitơ là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzim và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh.
Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
-
A.
Khi bón vào đất, phân đạm làm kết tủa vôi khiến cho đất cứng hơn nên cây trồng khó hấp thụ chất dinh dưỡng.
-
B.
Khi bón vào đất, phâm đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm và tác dụng khử chua đất.
-
C.
Khi bón vào đất, phân đạm phản ứng với vôi và tỏa nhiệt làm cây trồng chết vì nhiệt độ tăng đột ngột.
-
D.
Khi bón vào đất, vôi cung cấp ion Ca2+ ngăn cản sự hấp thụ ion NH4+ của cây trồng làm giảm tác dụng của đạm.
Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.
-
A.
49,60 kg.
-
B.
23,15 kg.
-
C.
24,80 kg.
-
D.
46,30 kg.
Để xác định độ sạch của phân đạm amoni sunfat bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí bay ra được hấp thụ hết bởi 40 cm3 axit sunfuric 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm 25cm3 NaOH 0,4M.
Độ sạch của phân đạm này là
-
A.
92,1%.
-
B.
91,2%.
-
C.
93,4%.
-
D.
94,3%.
Lời giải và đáp án
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
-
A.
CaCO3
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
CaCl2
Đáp án : B
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2 (quặng photphorit)
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
-
A.
(NH4)2SO4.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
KCl.
-
D.
KNO3
Đáp án : D
Phân bón hóa học kép là KNO3, vì chứa đồng thời 2 dinh dưỡng K và N
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Phân đạm là phân chứa N => (NH2)2CO
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch :
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
KOH
-
D.
Na2CO3
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học
ta dùng dung dịch Ba(OH)2
|
NH4NO3 |
Na3PO4 |
KCl |
Dung dịch Ba(OH)2 |
Tan, tạo khí mùi khai |
Tan, có kết tủa trắng |
Tan, tạo dung dịch trong suốt |
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
-
A.
32,33%
-
B.
31,81%
-
C.
46,67%
-
D.
63,64%
Đáp án : C
%mN = 14.2 / M(NH2)2CO .100%
$\% {m_N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
-
A.
Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4
-
B.
NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2
-
C.
NH4H2PO4,(NH4)2HPO4
-
D.
NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2
Đáp án : C
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
-
A.
(NH4)2HPO4, KNO3
-
B.
(NH4)2HPO4, NaNO3
-
C.
(NH4)3PO4, KNO3
-
D.
NH4H2PO4, KNO3
Đáp án : A
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4, KNO3
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
-
A.
KCl.
-
B.
NH4NO3.
-
C.
NaNO3.
-
D.
K2CO3
Đáp án : B
Phân bón làm tăng độ chua của đất là NH4NO3 vì ion NH4+ phân li ra H+ có tính axit
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
-
A.
Muối ăn
-
B.
thạch cao
-
C.
phèn chua
-
D.
vôi sống
Đáp án : D
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng vôi sống. Vì vôi có tính kiềm sẽ trung hòa axit trong đất.
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
-
A.
NO3- và NH4+
-
B.
K+
-
C.
photphat (PO43-)
-
D.
K+ và NH4+
Đáp án : B
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion K+
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
-
A.
NaNO3
-
B.
NH4NO3
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
(NH4)2CO3
Đáp án : B
Đạm 2 lá là NH4NO3
Phát biểu nào sau đây là đúng:
-
A.
Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và H3PO4
-
B.
Urê có công thức là (NH2)2CO
-
C.
Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2
-
D.
Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết phân bón hóa học
A sai vì supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2
B đúng
C sai vì Supephotphat đơn gồm có Ca(H2PO4)2 và CaSO4
D sai vì phân lân cung cấp P cho cây trồng
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
-
A.
NH4NO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
(NH4)2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Lượng đạm là %N có trong loại phân bón đó
Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất
NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35%
NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17%
(NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21%
(NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
-
A.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
-
B.
0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
C.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
D.
0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
Đáp án : C
+) Tính số mol theo sơ đồ sau:
NH4NO3 → 2N
K2SO4 → K2O
Ca(H2PO4)2 → P2O5
NH4NO3 → 2N 80 2.14 1 kg → mN => mN = 1.2.14 / 80 = 0,35 kg
|
K2SO4 → K2O 174 94 1 kg → mK2O => mK2O = 94 / 174 = 0,54 kg |
Ca(H2PO4)2 → P2O5 234 142 1 kg → mP2O5 => mP2O5 = 142 / 234 = 0,607 kg |
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
-
A.
kali.
-
B.
photpho
-
C.
nitơ
-
D.
cacbon
Đáp án : B
Ghi nhớ các loại phân bón hóa học
Phân lân: cung cấp P
Phân đạm: cung cấp N
Phân kali: cung cấp K
Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
-
A.
48,52%.
-
B.
42,25%.
-
C.
39,76%.
-
D.
45,75%.
Đáp án : B
+) Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2
+) Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2
+) độ dinh dưỡng = %mP2O5
Lấy 100 gam phân => mCa(H2PO4)2 = 69,62 gam
=> nCa(H2PO4)2 = 0,2975mol
Bảo toàn P: nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,2975 mol
=> độ dinh dưỡng = %mP2O5 = 0,2975.142 / 100 .100% = 42,25%
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
-
A.
65,75%.
-
B.
95,51%.
-
C.
88,52%.
-
D.
87,18%.
Đáp án : D
+) Lấy 100 gam phân loại này => mK2O
+) Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O
Lấy 100 gam phân loại này => mK2O = 55 gam
=> nK2O = 0,5851
Bảo toàn K: nKCl = 2.nK2O = 1,1702 mol
=> %mKCl = 1,1702.74,5 / 100 = 87,18%
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
-
A.
61,1%.
-
B.
49,35%.
-
C.
50,7%.
-
D.
60,2%.
Đáp án : A
+) Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl và mK2CO3
+) Bảo toàn K: nK2O = 1/2nKCl + nK2CO3
Giả sử lấy 100 gam loại phân này => mKCl = 59,6 gam và mK2CO3 = 34,5 gam
=> nKCl = 0,8 mol; nK2CO3 = 0,25 mol
Bảo toàn K: nK2O = 1/2nKCl + nK2CO3 = ½.0,8 + 0,25 = 0,65 mol
=> %K2O = 0,65.94 / 100 = 61,1%
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : C
(a) Đúng vì muối amophot mang tính axit do NH4+ yếu
(b) Sai vì độ dd của phân lân được tính bằng %P2O5
(c) Sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
-
A.
amophot.
-
B.
ure.
-
C.
natri nitrat.
-
D.
amoni nitrat.
Đáp án : D
Khí X không màu là NO, khí mùi khai là NH3. Từ sản phẩm thu được suy ngược lại thành phần của X
Cu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-
Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3
Vậy công thức của X là NH4NO3: amoni nitrat
PTHH: Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4(NH4)2SO4 + 3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO↑
NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑(mùi khai) + H2O
Công thức phân tử của phân ure là
-
A.
(NH4)2CO3.
-
B.
NH2CO.
-
C.
(NH2)2CO3.
-
D.
(NH2)2CO.
Đáp án : D
Phân ure có công thức phân tử là (NH2)2CO
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
-
A.
Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón.
-
B.
Làm tăng độ kiềm của đất.
-
C.
Làm tăng độ chua của đất.
-
D.
Tạo ra hợp chất ít tan làm cây trồng khó hấp thụ.
Đáp án : A
Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2
Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
-
A.
Hàm lượng % số mol: N, P2O5, K2O.
-
B.
Hàm lượng % khối lượng: N, P, K.
-
C.
Hàm lượng % khối lượng: N, P2O5, K2O.
-
D.
Hàm lượng % khối lượng: N2O5, P2O5, K2O.
Đáp án : C
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm người ta dựa vào % khối lượng của N, phân lân dựa vào % khối lượng của P2O5, phân kali dựa vào % khối lượng của K2O.
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O.
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %
-
A.
P2O5.
-
B.
H3PO4.
-
C.
P.
-
D.
PO43-.
Đáp án : A
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Ngoài ra, HS ghi nhớ thêm:
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của N.
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % của K2O.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của P2O5.
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là:
-
A.
Ca3(PO4)2.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
CaHPO4.
-
D.
Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Đáp án : D
Lý thuyết về phân bón hóa học.
Thành phần hóa học của supephotphat đơn là: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
-
A.
(NH4)2SO4.
-
B.
(NH2)2CO.
-
C.
NH4NO3.
-
D.
NaNO3.
Đáp án : C
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra nên X phải có nhóm NH4+.
Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra chứng tỏ X phải có nhóm NO3-.
X là NH4NO3 vì:
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì có khí thoát ra ⟹ X có chứa NH4+
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm Cu thoát ra khí NO ⟹ X có chứa NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Cho phản ứng điều chế phân bón supephotphat kép: X + Y → Z. Biết Z là thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép. Hai chất X, Y lần lượt là
-
A.
Ca3(PO4)2 và H3PO4
-
B.
Ca3(PO4)2 và H2SO4
-
C.
Ca(OH)2 và H3PO4
-
D.
Ca(OH)2 và P2O5
Đáp án : A
Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
→ Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)2
Thành phần dinh dưỡng chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Phản ứng điều chế Ca(H2PO4)2 là : Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
nên hai chất X, Y lần lượt là Ca3(PO4)2 , 4H3PO4
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng
-
A.
phân lân.
-
B.
phân vi lượng.
-
C.
phân đạm.
-
D.
phân kali
Đáp án : D
Xem lại bài phân bón kiến thức sgk hóa 11
Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng : phân kali.
Phân kali giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu đồng thời tăng sức chịu hạn, chịu rét và khả năng chống bệnh của cây
Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
-
A.
21,5%
-
B.
16%
-
C.
61,2%
-
D.
21,68%
Đáp án : A
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5
BTNT “P” nP2OO5 = nCa(H2PO4)2 =
Suy ra phần trăm của P2O5 =?
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5
Số mol của Ca(H2PO4)2 là: \({m_{Ca{{({H_2}P{O_4})}_2}}} = \frac{{15,5.35,43\% }}{{100\% }} = 5,4916(g)\)
BTNT “P” nP2OO5 = nCa(H2PO4)2 = \(\frac{{5,4916}}{{234}} = 0,0235\,(mol)\)
Phần trăm P2O5 là: \(\% {P_2}{O_5} = \frac{{{m_{{P_2}{O_5}}}}}{{m{\,_{mau\,phan}}}}.100\% = \frac{{0,0235.142}}{{15,55}}.100\% = 21,5\% \)
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
-
A.
152,2 kg.
-
B.
145,5kg.
-
C.
160,9 kg.
-
D.
200,0 kg.
Đáp án : A
Khối lượng phân ure cần để cung cấp đủ 70 kg N là: 70.(100/46) = 152,2 kg
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
-
A.
NH4Cl
-
B.
NH4NO3
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
(NH2)2CO
Đáp án : D
Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
-
A.
28,51%.
-
B.
52,01%.
-
C.
35,50%.
-
D.
23,83%.
Đáp án : D
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam
nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol)
Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,0025m→ 0,005m (mol)
MSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = ? (g)
=> % P2O5 =?
Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam
nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol)
Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,0025m→ 0,005m (mol)
mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)
\(\% {P_2}{O_5} = \frac{{0,0025m.142}}{{1,49m}}.100\% = 23,83\% \)
Một loại quặng photphat dùng để làn phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
-
A.
7%.
-
B.
16,03%.
-
C.
25%
-
D.
35%
Đáp án : B
+ Ghi nhớ độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 chứ không phải P
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
-
A.
NH4+ và NO3-.
-
B.
NO3- và NO2-.
-
C.
NH3 và NO.
-
D.
NO và NO2.
Đáp án : A
Lý thuyết về phân bón hóa học.
Cây xanh hấp thụ được N dưới dạng NH4+ và NO3-.
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm (nguyên tố nitơ) cho cây trồng. Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây. Nitơ là nguyên tố tham gia vào thành phần chính của clorophin, protit, các axit amin, các enzim và nhiều loại vitamin trong cây tham gia vào thành phần của AND và ARN, có vai trò vô cùng quan trọng trong trao đổi chất của các cơ quan thực vật. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp mạnh, do đó làm tăng năng suất cây. Phân đạm cần cho cây trong suốt quá trình sinh trưởng, đặc biệt là giai đoạn cây sinh trưởng mạnh.
Đối với đất chua, người ta thường bón vôi để khử chua cho đất. Tuy nhiên, nếu bón vôi và bón đạm ure cùng với nhau thì hiệu quả không cao. Lí do nào sau đây giải thích được điều trên?
-
A.
Khi bón vào đất, phân đạm làm kết tủa vôi khiến cho đất cứng hơn nên cây trồng khó hấp thụ chất dinh dưỡng.
-
B.
Khi bón vào đất, phâm đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm và tác dụng khử chua đất.
-
C.
Khi bón vào đất, phân đạm phản ứng với vôi và tỏa nhiệt làm cây trồng chết vì nhiệt độ tăng đột ngột.
-
D.
Khi bón vào đất, vôi cung cấp ion Ca2+ ngăn cản sự hấp thụ ion NH4+ của cây trồng làm giảm tác dụng của đạm.
Đáp án: B
Bước 1: Viết phản ứng xảy ra khi bón vôi và ure cùng lúc vào đất.
Bước 1: Viết phản ứng xảy ra khi bón vôi và ure cùng lúc vào đất.
Trong đất có nước. Do đó khi bón phân ure và vôi cùng lúc thì sẽ xảy ra các phản ứng:
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH3 + H2O
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của việc bón cùng lúc vôi và ure.
Như vậy sẽ làm mất NH4+ để cung cấp cho cây, đồng thời mất lượng OH- để khử chua đất.
Ở bên là hình ảnh trên bao phân đạm Hà Bắc. Thông tin trên bao ghi: Nitơ ≥ 46,3%, khối lượng tịnh 50 kg. Biết thành phần chính của đạm ure là (NH2)2CO Dựa vào các thông tin ghi trên bao, xác định khối lượng (NH2)2CO ít nhất có trong 1 bao phân đạm ure Hà Bắc.
-
A.
49,60 kg.
-
B.
23,15 kg.
-
C.
24,80 kg.
-
D.
46,30 kg.
Đáp án: A
Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố N ít nhất trong 1 bao phân đạm
Bước 1: Tính khối lượng nguyên tố N ít nhất trong 1 bao phân đạm
\(50 \times 46,3\% = 23,15\left( {kg} \right)\)
Bước 2: Tính khối lượng ure tương ứng với lượng N
\(\dfrac{{23,15 \times 60}}{{28}} = 49,6\left( {kg} \right)\)
Để xác định độ sạch của phân đạm amoni sunfat bán trên thị trường, người ta làm thí nghiệm như sau:
- Cho 2,1 gam đạm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
- Khí bay ra được hấp thụ hết bởi 40 cm3 axit sunfuric 0,5M.
- Người ta thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch và chất chỉ thị không đổi màu.
- Muốn cho chất chỉ thị chuyển màu hồng cần thêm 25cm3 NaOH 0,4M.
Độ sạch của phân đạm này là
-
A.
92,1%.
-
B.
91,2%.
-
C.
93,4%.
-
D.
94,3%.
Đáp án: A
Bước 1: Tính khối lượng của (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (1)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (2)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3)
Bước 2: Tính độ sạch của phân đạm
Bước 1: Tính khối lượng của (NH4)2SO4
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,04 \times 0,5 = 0,02\left( {mol} \right)\)
\({n_{NaOH}} = 0,025 \times 0,4 = 0,01\left( {mol} \right)\)
PTHH của các phản ứng xảy ra:
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (1)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (2)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3)
Theo PTHH (3): \({n_{{H_2}S{O_4}(3)}} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH(3)}} = \dfrac{1}{2} \times 0,01 = 0,005\left( {mol} \right)\)
Theo PTHH (2): \({n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = {n_{{H_2}S{O_4}(b{\rm{d}})}} - {n_{{H_2}S{O_4}(3)}} = 0,02 - 0,005 = 0,015\left( {mol} \right)\)
Theo PTHH (3): \({n_{N{H_3}(2)}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}(2)}} = 2 \times 0,015 = 0,03\left( {mol} \right)\)
Theo PTHH (1): \({n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \dfrac{1}{2}{n_{N{H_3}(2)}} = \dfrac{1}{2} \times 0,03 = 0,015\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {m_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = 0,015 \times 132 = 1,98\left( g \right)\)
Bước 2: Tính độ sạch của phân đạm
Độ sạch của phân đạm là: \(\dfrac{{1,98}}{{2,1}} \times 100\% \approx 94,3\% \).
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập nitơ - photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hợp chất của photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Axit photphoric và muối photphat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Photpho Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính oxi hóa của HNO3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Axit nitric và muối nitrat Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Muối amoni Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Amoniac Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Nitơ Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết