Trắc nghiệm Bài 2. Axit - bazơ - muối - Hóa 11
Đề bài
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là
-
A.
$HSO_4^ - $, $NH_4^ + $ , CH3COOH.
-
B.
$NH_4^ + ,\,C{H_3}COOH,\,A{l_2}{O_3}.$
-
C.
$HSO_4^ - ,\,NH_4^ + ,\,CO_3^{2 - }.$
-
D.
Al(OH)3,$HCO_3^ - ,\,NH_4^ + .$
Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ?
-
A.
$CO_3^{2 - },\,C{H_3}CO{O^ - },\,N{H_3}$
-
B.
$CO_3^{2 - },\,C{H_3}CO{O^ - },\,ZnO$
-
C.
$HCO_3^ - ,\,C{H_3}CO{O^ - },\,HSO_4^ - $
-
D.
$Zn{(OH)_2},CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
Trong phản ứng: $HSO_4^ - + {H_2}O \to SO_4^{2 - } + {H_3}{O^ + }$, H2O đóng vai trò là
-
A.
Axit
-
B.
Bazơ
-
C.
Oxi hóa
-
D.
Khử
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
-
A.
NaHCO3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
ZnO
-
D.
Al
Dãy các chất và ion lưỡng tính là
-
A.
$A{l_2}{O_3},\,HCO_3^ - ,\,Zn{(OH)_2}$
-
B.
$HSO_4^ - ,HCO_3^ - ,\,{H_2}O$
-
C.
$PO_4^{3 - },\,CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
-
D.
$Zn{(OH)_2},\,CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
Chất có tính lưỡng tính là:
-
A.
NaHSO4
-
B.
NaOH
-
C.
NaHCO3
-
D.
NaCl
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
-
A.
Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
-
B.
Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
-
C.
Cr(OH)3 và Al(OH)3.
-
D.
NaOH và Al(OH)3.
Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
-
A.
b, a, c
-
B.
c, b, a
-
C.
c, a, b
-
D.
a, b, c
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
-
A.
Na2CO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
NH3
-
D.
NaHCO3
Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
-
A.
Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
-
B.
Na2SO4, HNO3, Al2O3, Na2CO3.
-
C.
Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2, NaHCO3.
-
D.
CuSO4, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3.
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
5
-
D.
7
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
-
A.
(2), (4).
-
B.
(3), (4).
-
C.
(2), (3).
-
D.
(1), (2).
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
-
A.
Na+
-
B.
Fe3+
-
C.
CO32-
-
D.
Al3+
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
-
A.
Na2CO3
-
B.
NaCl
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
-
A.
H2SO4 và Ba(OH)2.
-
B.
H2SO4 và NaOH.
-
C.
NaHSO4 và BaCl2.
-
D.
HCl và Na2CO3.
Muối nào sau đây là muối axit?
-
A.
Na2CO3.
-
B.
CH3COONa.
-
C.
NaClO.
-
D.
NaHSO4.
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
-
A.
Dung dịch BaCl2.
-
B.
Dung dịch CuSO4.
-
C.
Dung dịch Na2CO3.
-
D.
Dung dịch NH3.
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
-
A.
xanh
-
B.
hồng
-
C.
trắng
-
D.
không màu
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) có chứa bao nhiêu anion âm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Na2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronsted: Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
-
A.
Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
-
B.
Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
-
C.
Trong thành phần của axit có thể không có hiđro.
-
D.
Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm OH.
Lời giải và đáp án
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
-
A.
NH4+
-
B.
HCl
-
C.
H3O+
-
D.
NaOH
Đáp án : B
Theo A-rê-ni-ut, axit là chất phân li ra H+ => HCl là axit
Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là
-
A.
$HSO_4^ - $, $NH_4^ + $ , CH3COOH.
-
B.
$NH_4^ + ,\,C{H_3}COOH,\,A{l_2}{O_3}.$
-
C.
$HSO_4^ - ,\,NH_4^ + ,\,CO_3^{2 - }.$
-
D.
Al(OH)3,$HCO_3^ - ,\,NH_4^ + .$
Đáp án : A
B sai vì Al2O3 là oxit lưỡng tính
C sai vì $CO_3^{2 - }$ là bazơ
D sai vì Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
A đúng vì các chất đều phân li ra H+
$HSO_4^ - $ → H+ + SO42-
$NH_4^ + $ $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + NH3
CH3COOH → CH3COO- + H+
Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ?
-
A.
$CO_3^{2 - },\,C{H_3}CO{O^ - },\,N{H_3}$
-
B.
$CO_3^{2 - },\,C{H_3}CO{O^ - },\,ZnO$
-
C.
$HCO_3^ - ,\,C{H_3}CO{O^ - },\,HSO_4^ - $
-
D.
$Zn{(OH)_2},CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
Đáp án : A
Dãy chất và ion là bazơ là $CO_3^{2 - },\,C{H_3}CO{O^ - },\,N{H_3}$
CO32- + H2O \(\rightleftharpoons \) HCO3- + OH-
CH3COO- + H2O\(\rightleftharpoons \) CH3COOH + OH-
NH3 + H2O → NH4+ + OH-
Trong phản ứng: $HSO_4^ - + {H_2}O \to SO_4^{2 - } + {H_3}{O^ + }$, H2O đóng vai trò là
-
A.
Axit
-
B.
Bazơ
-
C.
Oxi hóa
-
D.
Khử
Đáp án : B
H2O đóng vai trò là bazơ vì nhận proton của HSO4-
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
-
A.
NaHCO3
-
B.
Al(OH)3
-
C.
ZnO
-
D.
Al
Đáp án : D
Chất không phải là chất có tính lưỡng tính là Al vì Al tác dụng với NaOH và HCl thay đổi số oxi hóa nên không coi là phản ứng axit – bazơ.
Dãy các chất và ion lưỡng tính là
-
A.
$A{l_2}{O_3},\,HCO_3^ - ,\,Zn{(OH)_2}$
-
B.
$HSO_4^ - ,HCO_3^ - ,\,{H_2}O$
-
C.
$PO_4^{3 - },\,CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
-
D.
$Zn{(OH)_2},\,CO_3^{2 - },\,AlO_2^ - $
Đáp án : A
Dãy các chất và ion lưỡng tính là $A{l_2}{O_3},\,HCO_3^ - ,\,Zn{(OH)_2}$
Chất có tính lưỡng tính là:
-
A.
NaHSO4
-
B.
NaOH
-
C.
NaHCO3
-
D.
NaCl
Đáp án : C
Chất có tính lưỡng tính là: NaHCO3
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
-
A.
Ca(OH)2 và Cr(OH)3.
-
B.
Ba(OH)2 và Fe(OH)3.
-
C.
Cr(OH)3 và Al(OH)3.
-
D.
NaOH và Al(OH)3.
Đáp án : C
2 chất dưới đây đều có tính lưỡng tính theo Bronsted là Cr(OH)3, Al(OH)3
Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:
-
A.
4
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
2
Đáp án : B
Oxit lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Các chất lưỡng tính trong dãy là: Cr2O3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2
Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
-
A.
b, a, c
-
B.
c, b, a
-
C.
c, a, b
-
D.
a, b, c
Đáp án : B
Oxit axit: CrO3
Oxit bazơ: CrO
Oxit lưỡng tính: Cr2O3
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
-
A.
Na2CO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
NH3
-
D.
NaHCO3
Đáp án : D
Chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là NaHCO3
Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
-
A.
Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
-
B.
Na2SO4, HNO3, Al2O3, Na2CO3.
-
C.
Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2, NaHCO3.
-
D.
CuSO4, Al(OH)3, BaCl2, Na2CO3.
Đáp án : A
Dãy gồm các chất có tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3.
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
5
-
D.
7
Đáp án : B
Xem lại lí thuyết axit – bazơ – muối
Các chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
-
A.
(2), (4).
-
B.
(3), (4).
-
C.
(2), (3).
-
D.
(1), (2).
Đáp án : A
Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
-
A.
Na+
-
B.
Fe3+
-
C.
CO32-
-
D.
Al3+
Đáp án : A
Xem lại lí thuyết axit – bazơ – muối
Ion tan trong nước cho môi trường trung tính là Na+
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
-
A.
Na2CO3
-
B.
NaCl
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Đáp án : A
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm là Na2CO3
Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Dựa vào sự phân loại muối
+ Muối trung hòa: muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
+ Muối axit: muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li cho ra ion H+
Số muối axit là : NaHCO3; NaHSO4; NaHSO3; Na2HPO4
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
-
A.
H2SO4 và Ba(OH)2.
-
B.
H2SO4 và NaOH.
-
C.
NaHSO4 và BaCl2.
-
D.
HCl và Na2CO3.
Đáp án : A
Chọn axit X và bazo Y tác dụng với nhau tạo ra kết tủa
Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => dd X có môi trường axit
Dung dich chất Y làm quỳ tím hóa xanh => dd Y có môi trường bazo
Trộn X với Y có kết tủa
=> X là H2SO4 và Y là Ba(OH)2
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Muối nào sau đây là muối axit?
-
A.
Na2CO3.
-
B.
CH3COONa.
-
C.
NaClO.
-
D.
NaHSO4.
Đáp án : D
Muối axit là muối trong phân tử có nguyên tử H có khả năng phân li ra H+.
Phân tử NaHSO4 có chứa nguyên tử H và có khả năng phân li ra H+:
\(\begin{array}{l}NaHS{O_4} \to N{a^ + } + HS{O_4}^ - \\HS{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + S{O_4}^{2 - }\end{array}\)
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
-
A.
Dung dịch BaCl2.
-
B.
Dung dịch CuSO4.
-
C.
Dung dịch Na2CO3.
-
D.
Dung dịch NH3.
Đáp án : B
Những dung dịch có môi trường axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ.
A. Dung dịch BaCl2 tạo bởi axit mạnh HCl và bazơ mạnh Ba(OH)2 => môi trường trung tính => không làm đổi màu quỳ tím
B. Dung dịch CuSO4 tạo bởi axit mạnh H2SO4 và bazơ yếu Cu(OH)2 => môi trường axit => làm quỳ tím chuyển đỏ
C. Dung dịch Na2CO3 tạo bởi axit yếu H2CO3 và bazơ mạnh NaOH => môi trường bazơ => làm quỳ tím chuyển xanh
D. Dung dịch NH3 có môi trường bazơ=> làm quỳ tím chuyển xanh
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
-
A.
xanh
-
B.
hồng
-
C.
trắng
-
D.
không màu
Đáp án : D
Tính toán theo PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường kiềm thì phenolphtalein chuyển màu hồng
+ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit hoặc trung tính thì phenolphtalein không đổi màu
pOH = 14 – pH = 2 => CM NaOH = (OH-) = 0,01M
nNaOH = 0,1.0,01 = 0,001 mol
PTHH: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Pư: 0,001 0,001
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
Trong dung dịch H3PO4 (bỏ qua sự phân li của H2O) có chứa bao nhiêu anion âm?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
H3PO4 là axit 3 nấc, viết các quá trình phân li lần lượt của H3PO4 trong nước, từ đó xác định được sự có mặt của các ion âm.
\(\begin{array}{l}{H_3}P{O_4} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + {H_2}P{O_4}^ - \\{H_2}P{O_4}^ - \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + HP{O_4}^{2 - }\\HP{O_4}^{2 - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H^ + } + P{O_4}^{3 - }\end{array}\)
⟹ có 3 ion âm: HPO4-; HPO42-; PO43-
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Na2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là:
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào sự thủy phân của muối để tìm muối có khả năng làm đổi màu phenolphtalein (muối có môi trường kiềm).
(1) NH4NO3 → NH4+ + NO3-; NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+
(2) KCl → K+ + Cl-
(3) K2CO3 → 2K++ CO32-; CO32- + H2O ⇄ OH- + HCO3-
(4) CH3COONa → CH3COO- + Na+; CH3COO- + H2O ⇄ CH3COOH + OH-
(5) NaHSO4 → Na+ + HSO4-; HSO4- ⇄ H+ + SO42-
(6) Na2S → 2Na+ + S2-; S2- + H2O ⇄ HS- + OH-
Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm là K2CO3, CH3COONa, Na2S.
→ 3 dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không có khả năng phân li ra ion H+.
(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.
(c) Theo Bronsted: Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).
(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
(a) (b) (d) đúng
(c) sai vì axit là chất cho proton
Theo thuyết Bronsted thì câu trả lời nào dưới đây không đúng?
-
A.
Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
-
B.
Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
-
C.
Trong thành phần của axit có thể không có hiđro.
-
D.
Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm OH.
Đáp án : B
Theo thuyết Bronsted:
+ Axit là chất nhường proton (H+).
+ Bazơ là chất nhận proton (H+).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazo Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Bài tập về pH Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập điện li hay và khó Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Bài tập độ điện li alpha Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Sự điện li Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết