Trắc nghiệm Bài 40. Điều chế và ứng dụng của ancol - Bài tập độ rượu - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A.

    CH3Cl

  • B.

    HCHO

  • C.

    CH3 -COO-CH3                  

  • D.

    HCOOH

Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A.

    CH3COOH, CH3OH

  • B.

    C2H4, CH3COOH

  • C.

    C2H5OH, CH3COOH

  • D.

    CH3COOH, C2H5OH

Câu 3 :

Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:

  • A.

    Propan  → propanol  →  glixerin

  • B.

    Propen  →  allylclorua →  1,3 – điclopropan-2-ol  → glixerin

  • C.

    Butan  → axit butylic   →   glixerin

  • D.

    Metan  →   etan   →   propan  →  glixerin

Câu 4 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • A.

    CH3CH2OH và CH2=CH2

  • B.

    CH3CH2OH và CH3CHO

  • C.

    CH3CHO và CH3CH2OH

  • D.

    CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

Câu 5 :

Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là

  • A.

    cứ 1 lít nước  thì có 0,25 lít ancol nguyên chất

  • B.

    cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất

  • C.

    cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất

  • D.

    cứ 1 lít dung dịch  thì có 0,25 lít ancol nguyên chất

Câu 6 :

Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

  • A.

    18,4 gam

  • B.

    16,8 gam

  • C.

    16,4 gam

  • D.

    17,4 gam

Câu 7 :

Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

  • A.

    8,0 ml

  • B.

    10,0 ml

  • C.

    12,5 ml

  • D.

    3,9 ml

Câu 8 :

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

  • A.

    46,8750 ml.    

  • B.

    93,7500 ml.       

  • C.

    21,5625 ml.

  • D.

    187,5000 ml.

Câu 9 :

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

  • A.

    60

  • B.

    58

  • C.

    30

  • D.

    48

Câu 10 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • A.

    20,0

  • B.

    30,0

  • C.

    13,5

  • D.

    15,0

Câu 11 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A.

    750

  • B.

    550

  • C.

    810

  • D.

    650

Câu 12 :

Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulozơ để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là

  • A.

    2000,30 kg 

  • B.

    2581,00 kg 

  • C.

    2515,53 kg 

  • D.

    5031,00 kg

Câu 13 :

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là

  • A.

    486

  • B.

    297

  • C.

    405

  • D.

    324

Câu 14 :

Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)

  • A.

    2,128 lít                   

  • B.

    0,896 lít               

  • C.

    3,360 lít                  

  • D.

    4,256 lít

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A.

    CH3Cl

  • B.

    HCHO

  • C.

    CH3 -COO-CH3                  

  • D.

    HCOOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH

 => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH

Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A.

    CH3COOH, CH3OH

  • B.

    C2H4, CH3COOH

  • C.

    C2H5OH, CH3COOH

  • D.

    CH3COOH, C2H5OH

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ tinh bột chỉ có thể tạo ra đường C6H12O6, suy ra Y phải là rượu C2H5OH (phản ứng lên men), vì chất cuối cùng là este có gốc axetat nên Z phải là CH3COOH (hoặc dựa vào đáp án, chỉ có ý C có rượu etylic)

Câu 3 :

Trong công nghiệp, glixerin được sản xuất theo sơ đồ nào sau đây:

  • A.

    Propan  → propanol  →  glixerin

  • B.

    Propen  →  allylclorua →  1,3 – điclopropan-2-ol  → glixerin

  • C.

    Butan  → axit butylic   →   glixerin

  • D.

    Metan  →   etan   →   propan  →  glixerin

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ đúng theo sách giáo khoa là

Propen   →  allylclorua  →  1,3-điclopropan-2-ol  → glixerin

\({{C}_{3}}{{H}_{6}}\xrightarrow[-HCl]{+C{{l}_{2}}}C{{H}_{2}}=CH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow{+C{{l}_{2}}+{{H}_{2}}O}C{{H}_{2}}Cl-CHOH-C{{H}_{2}}Cl\xrightarrow[-NaCl]{+NaOH}C{{H}_{2}}OH-CHOH-C{{H}_{2}}OH\)

Câu 4 :

Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • A.

    CH3CH2OH và CH2=CH2

  • B.

    CH3CH2OH và CH3CHO

  • C.

    CH3CHO và CH3CH2OH

  • D.

    CH3CH(OH)COOH và CH3CHO

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ glucozơ dựa vào phản ứng lên men ta thu được rượu etylic => Loại C và D

Xét ý A và B, chỉ có CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác + nhiệt độ) (phản ứng điều chế axit axetic trong công nghiệp) là thỏa mãn

Câu 5 :

Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là

  • A.

    cứ 1 lít nước  thì có 0,25 lít ancol nguyên chất

  • B.

    cứ 1 kg dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất

  • C.

    cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 kg ancol nguyên chất

  • D.

    cứ 1 lít dung dịch  thì có 0,25 lít ancol nguyên chất

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trên một chai rượu có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 1 lít dung dịch thì có 0,25 lít ancol nguyên chất.

Câu 6 :

Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40g kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

  • A.

    18,4 gam

  • B.

    16,8 gam

  • C.

    16,4 gam

  • D.

    17,4 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$

+) nCO2 = nrượu 

Lời giải chi tiết :

Ta có: ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$

\({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\xrightarrow{men\text{ ruou}}2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+2C{{O}_{2}}\)

Theo PTHH: nCO2 = nrượu => mrượu = 0,4 . 46 = 18,4

Câu 7 :

Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

  • A.

    8,0 ml

  • B.

    10,0 ml

  • C.

    12,5 ml

  • D.

    3,9 ml

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Độ rượu =$\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}\,}}{{{V_{{\text{dd}}\,r{\text{uou (}}{{\text{C}}_2}{H_5}OH + {H_2}O)}}}}.100\% $

+) m = V . D

Lời giải chi tiết :

C2H5OH → C2H4 + H2O

nC2H4 = 0,1 (mol) = nC2H5OH nguyên chất lý thuyết

Trên thực tế hiệu suất phản ứng là 62,5%

=> nC2H5OH thực tế = $\frac{0,1}{62,5\%}$= 0,16 mol

=> m C2H5OH = 7,36 gam

d = 0,8 g/ml => thể tích C2H5OH nguyên chất cần dùng là $V=\frac{7,36}{0,8}=9,2\text{ }ml$

Độ của rượu được tính bằng số ml rượu nguyên chất trong 100 ml dung dịch rượu.

Áp dụng điều này => cứ 100ml dung dịch rượu 92 độ có 92 ml rượu nguyên chất.

Vậy để có 9,2 ml rượu nguyên chất cần thể tích dd rượu là V = 10ml.

Câu 8 :

Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml.

  • A.

    46,8750 ml.    

  • B.

    93,7500 ml.       

  • C.

    21,5625 ml.

  • D.

    187,5000 ml.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính khối lượng tinh bột thực thế tham gia phản ứng

Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2

+) m rượu = 1,5.46

+) m = D . V

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tinh bột thực tế tham gia phản ứng: 150. 0,81= 121,5g

Phương trình: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH + 2nCO2

Có số mol tinh bột tham gia phản ứng là 0,75 => số mol rượu là 1,5 mol

=> mrượu = 1,5.46 = 69 gam

Ta có: m = D . V => Vrượu = 86,25 ml

Vì rượu 46o nên thể tích thu được là: 86,25 : 46 . 100 = 187,5 ml

Câu 9 :

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

  • A.

    60

  • B.

    58

  • C.

    30

  • D.

    48

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) ${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}$

+)nglucozơ (LT) = $\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}$

Chia cho hiệu suất => n glucozo (TT) => m

Lời giải chi tiết :

${{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}=\frac{40}{100}=0,4\,mol$

C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2CO2 + 2C2H5OH

=> nglucozơ (LT) = $\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,2\,mol$

=> n glucozo (TT) = 0,2 : 0,75 = 4/15

=> m glucozo = 4/15 . 180 = 48 gam

Câu 10 :

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • A.

    20,0

  • B.

    30,0

  • C.

    13,5

  • D.

    15,0

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) mCaCO3 = (a - b).100 = 10

+) mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4

C6H12O6  →   2CO2 + 2C2H5OH

0,075      ←    0,15 mol

Do hiệu suất là 90% => mC6H12O6 = 0,075.180.13,5.100/90

Lời giải chi tiết :

CO2 + Ca(OH)2  → CaCO3 + H2O

a        →   a     →         a

CO2 + CaCO3 + H2O  →  Ca(HCO3)2

b      →    b            →               b

Kết tủa tạo ra là : CaCO3 = (a - b).100 = 10 => a - b = 0,1 mol  (1)

mdung dịch giảm = m kết tủa - mCO2 = 10 – 44.(a + b) = 3,4 => a + b = 0,15 mol  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,125 và b = 0,025 mol

=> nCO2 = 0,125 + 0,025 = 0,15 mol

Phản ứng lên men :

C6H12O6  →   2CO2 + 2C2H5OH

0,075      ←  0,15 mol

Khối lượng C6H12O6 cần cho phản ứng lên men là : 0,075.180 = 13,5 gam

Do hiệu suất là 90% => mmC6H12O6 = 13,5.100/90 = 15 gam

Câu 11 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A.

    750

  • B.

    550

  • C.

    810

  • D.

    650

Đáp án : A

Phương pháp giải :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}}$ => ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$

+) m = 3,75 . 162 . 100/81  

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng:            

(C6H10O5)n  + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2

CO2  + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2CO2  + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CO2  + CaCO3 + H2

${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}} = 7,5mol$

=> ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$ = 3,75 mol

=> m = 3,75 . 162 . 100/81  = 750g

Câu 12 :

Khi dùng mùn cưa có 50% xenlulozơ để sản xuất 1 tấn rượu, hiệu suất cả quá trình 70%. Lượng mùn cưa cần dùng là

  • A.

    2000,30 kg 

  • B.

    2581,00 kg 

  • C.

    2515,53 kg 

  • D.

    5031,00 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n  + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2

Lời giải chi tiết :

Theo bài ra, ta có nrượu = 1000 : 46 = 21,74 kmol

=> mmùn cưa = 21,74 : 2 : 0,7 : 0,5 . 162 = 5031 kg

Câu 13 :

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, tạo ra 330 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 g. Nếu hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là 90% thì giá trị của m là

  • A.

    486

  • B.

    297

  • C.

    405

  • D.

    324

Đáp án : C

Phương pháp giải :

(C6H10O5)n $\xrightarrow{{}}$ 2nC2H5OH + 2nCO2

+) mdung dịch giảm = mkết tủa - mCO2 

 +) Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .$\frac{{2,25}}{n}$  = 364,5 gam

Vì H = 90% nên m =$\frac{{364,5.100}}{{90}}$

Lời giải chi tiết :

(C6H10O5)n $\xrightarrow{{}}$ 2nC2H5OH + 2nCO2

2,25/n mol                                  4,5 mol

+) mdung dịch giảm = mkết tủa - mCO2 => mCO2 = 330 – 132 = 198 gam              

 +) Khối lượng tinh bột phản ứng là : 162n .$\frac{{2,25}}{n}$  = 364,5 gam

Vì H = 90% nên m =$\frac{{364,5.100}}{{90}}$=405 gam

Câu 14 :

Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)

  • A.

    2,128 lít                   

  • B.

    0,896 lít               

  • C.

    3,360 lít                  

  • D.

    4,256 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Độ rượu =$\frac{{{V_{{C_2}{H_5}OH}}\,}}{{{V_{{\text{dd}}\,r{\text{uou (}}{{\text{C}}_2}{H_5}OH + {H_2}O)}}}}.100\% $ => VC2H5OH nguyên chất = $\frac{{10.46}}{{100}}$

+) mC2H5OH nguyên chất = VC2H5OH.DC2H5OH

+) VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml => mH2O = VH2O.DH2O 5,4 .1 = 5,4 g

+) nH2 = 0,5.nC2H5OH + 0,5.nH2O

Lời giải chi tiết :

VC2H5OH nguyên chất = $\frac{{10.46}}{{100}}$ = 4,6 ml

mC2H5OH nguyên chất = V.D = 4,6.0,8 = 3,68 (g)

VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml => mH2O = VH2O . DH2O = 5,4 .1 = 5,4 g

Sơ đồ phản ứng

C2H5OH $\xrightarrow{{ + Na}}\,\frac{1}{2}{H_2}$                                        

H2O $\xrightarrow{{ + Na}}\,\frac{1}{2}{H_2}$

=> nH2 = 0,5.nC2H5OH + 0,5.nH2O = 0,04 + 0,15 = 0,19 mol

=> V = 0,19.22,4 = 4,256 lít

Trắc nghiệm Bài 41. Phenol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41. Phenol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập ancol - phenol (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng của ancol với axit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng tách nước của ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập phản ứng đốt cháy ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Bài tập thế H của nhóm OH ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40. Ancol - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40. Ancol Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết