Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ - Hóa 11
Đề bài
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
-
A.
1,12.
-
B.
3,36.
-
C.
2,24.
-
D.
4,48.
Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
-
A.
3,92 lít
-
B.
3,36 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
5,60 lít
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
-
A.
6,720 lít.
-
B.
3,360 lít.
-
C.
0,224 lít.
-
D.
0,672 lít.
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
448,0
-
B.
268,8
-
C.
191,2
-
D.
336,0
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
-
A.
8 gam
-
B.
10 gam
-
C.
12 gam
-
D.
6 gam
250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
-
A.
0,08M và 0,02M
-
B.
0,32M và 0,08M
-
C.
0,16M và 0,24M
-
D.
0,04M và 0,06M
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
-
A.
2,5M và 1,5M
-
B.
2,0M và 1,5M
-
C.
1,5M và 1M
-
D.
2,0M và 1,0M
Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
-
A.
0,4
-
B.
0,1
-
C.
0,3
-
D.
0,2
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
-
A.
11 : 4.
-
B.
7 : 5.
-
C.
11 : 7.
-
D.
7 : 3.
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
100.
-
B.
300.
-
C.
400.
-
D.
200
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
-
A.
m < 29,55
-
B.
29,55 \( \le \) m \( \le \) 30,14
-
C.
29,55 < m \( \le \) 35,46
-
D.
m \( \ge \) 35,46
Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
-
A.
79,18 và 5,376
-
B.
53,57 và 5,376.
-
C.
79,18 và 3,360.
-
D.
53,57 và 3,360
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
-
A.
92,1 gam
-
B.
80,9 gam
-
C.
84,5 gam
-
D.
88,5 gam
Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
-
A.
57,40.
-
B.
43,05.
-
C.
28,70.
-
D.
86,10.
Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
-
A.
0,5 và 15,675
-
B.
1,0 và 15,675
-
C.
1,0 và 20,600
-
D.
0,5 và 20,600
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
-
A.
a = 0,75b.
-
B.
a = 0,5b.
-
C.
a = 0,8b.
-
D.
a = 0,35b.
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
-
A.
0,36.
-
B.
0,39.
-
C.
0,46.
-
D.
0,42.
Lời giải và đáp án
Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.
-
A.
1,12.
-
B.
3,36.
-
C.
2,24.
-
D.
4,48.
Đáp án : C
+) Tính số mol theo PT: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
0,1 → 0,2 → 0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
-
A.
3,92 lít
-
B.
3,36 lít
-
C.
4,48 lít
-
D.
5,60 lít
Đáp án : C
+) Tính số mol theo PT: CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}}$
CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{21,4 - 19,2}}{{11}} = 0,2mol$
=> V = 4,48 lít
Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
-
A.
6,720 lít.
-
B.
3,360 lít.
-
C.
0,224 lít.
-
D.
0,672 lít.
Đáp án : D
CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}}$
CO32- + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O
1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{3,78 - 3,45}}{{71 - 60}} = 0,03mol$
=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
-
A.
448,0
-
B.
268,8
-
C.
191,2
-
D.
336,0
Đáp án : B
Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
+) nHCl = 2.nCO3 + nHCO3
+) nCO2 = nCO3 + nHCO3
Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol
nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ →CO2 + H2O
Từ phương trình ta có: nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol
=> nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
-
A.
8 gam
-
B.
10 gam
-
C.
12 gam
-
D.
6 gam
Đáp án : D
- Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 có trong X
Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 => tỉ lệ phản ứng khi phản ứng với HCl
Đặt nNaHCO3 phản ứng = x mol => nNa2CO3 phản ứng = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
${{n}_{HCl}}=\text{ }2.{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+\text{ }{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}$
=> số mol Na2CO3 và NaHCO3
- Tính khối lượng kết tủa
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$
- Ta có
\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,12mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - }}{\text{ }} = {\text{ }}0,06{\text{ }}mol}
\end{array} \hfill \\
= > {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1 \hfill \\
\end{gathered} \)
- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol
Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1
- Đặt x là số mol NaHCO3 phản ứng => nNa2CO3 = 2x mol
Các phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
=> nHCl = 0,2 = 2.2x + x => x = 0,04 mol
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }\,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08mol = > {n_{C{O_3}^{2 - }\,trong\,X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - \,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,04{\text{ }}mol = > {n_{HC{O_3}^ - \,trong\,X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}
\end{array}{\text{ }}\)
Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3 có
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,06 mol => m kết tủa = 6 gam
250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là
-
A.
0,08M và 0,02M
-
B.
0,32M và 0,08M
-
C.
0,16M và 0,24M
-
D.
0,04M và 0,06M
Đáp án : B
+) Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa => nCaCO3 = nCO3
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 => nHCO3
Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa => 2a = 0,16 => a = 0,08
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 => nHCO3 = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol
=> CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32M và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08M
Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:
-
A.
2,5M và 1,5M
-
B.
2,0M và 1,5M
-
C.
1,5M và 1M
-
D.
2,0M và 1,0M
Đáp án : C
+) Bảo toàn C => nNa2CO3 = 0,2 mol
+) nHCl = nNa2CO3 + nCO2
nCO2 = 0,1 mol
n CaCO3 = 0,1 mol
Bảo toàn C => nNa2CO3 = 0,2 mol => CM = 1M
nHCl = nNa2CO3 + nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol => CM = 1,5M
Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
-
A.
0,4
-
B.
0,1
-
C.
0,3
-
D.
0,2
Đáp án : D
- Chú ý thứ tự xảy ra phản ứng
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
- Tính số mol H+
\({n_{{H^ + }}} = {\text{ }}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\text{ }}{n_{HCl}} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)
- Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
H+ + HCO3- → H2O + CO2
\([{n_{{H^ + }}} = {\text{ }}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\text{ }}{n_{HCl}} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M
X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng
-
A.
11 : 4.
-
B.
7 : 5.
-
C.
11 : 7.
-
D.
7 : 3.
Đáp án : B
- Xác định H+ có dư hay không
Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư
- Tính V1 và V2 theo x, y
TN1 xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> V1
TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
=> V2
+) Từ tỉ lệ V1 : V2 => x : y
- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư
- TN1 xảy ra phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
=> V1 = 0,1x – 0,1y
Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
=> V2 = 0,1x / 2
\(-{V_1}:{\text{ }}{V_2} = {\text{ }}4{\text{ }}:{\text{ }}7{\text{ }}=> {\text{ }}\frac{{0,1x{\text{ }}--{\text{ }}0,1y}}{{0,05x}} = {\text{ }}4{\text{ }}:{\text{ }}7\)
=> x : y = 7 : 5
Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
-
A.
100.
-
B.
300.
-
C.
400.
-
D.
200
Đáp án : D
Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,05 → 0,05 0,05
+) Tính nH+ và nHCO3 dư
=> nCaCO3
Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết
Đặt a, b là số mol Na2CO3 và NaHCO3
CO32- + H+ → HCO3-
a → a → a
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
0,05 → 0,05 0,05
=> nH+ = a + 0,05 = 0,2 => a = 0,15
nHCO3 dư = a + b – 0,05 = b + 0,1
=> nCaCO3 = b + 0,1 = 0,2 => b = 0,1
=> m = 200 gam
Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
-
A.
m < 29,55
-
B.
29,55 \( \le \) m \( \le \) 30,14
-
C.
29,55 < m \( \le \) 35,46
-
D.
m \( \ge \) 35,46
Đáp án : B
Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 => nCO3 lớn nhất = nCO2 lớn nhất
Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 => nCO3 nhỏ nhất = nCO2 nhỏ nhất
TH số mol CO2 nhỏ nhất:
+) Tính số mol CO2 theo số mol BaCO3
TH số mol CO2 lớn nhất:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
=> nBaCO3 còn lại
nBa(OH)2 = 0,18 mol
Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 => nCO3 lớn nhất = 0,207 => nCO2 lớn nhất = 0,207
Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 => nCO3 nhỏ nhất = 0,15 => nCO2 nhỏ nhất = 0,15
TH số mol CO2 nhỏ nhất:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,15 → 0,18 → 0,15
=> mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55
TH số mol CO2 lớn nhất:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,18 ← 0,18 → 0,18
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,027 → 0,027
=> nBaCO3 còn lại = 0,18 - 0,027 = 0,153 => mBaCO3 = 0,153.197 = 30,14 gam
Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là
-
A.
79,18 và 5,376
-
B.
53,57 và 5,376.
-
C.
79,18 và 3,360.
-
D.
53,57 và 3,360
Đáp án : A
Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol
+) nH+ = nHCO3- + 2.nCO32-
+) Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3- + nCO32-
Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác
+) ${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}}$
Dung dịch A: nH+ = 0,36 mol và nSO42- = 0,12 mol
Dung dịch B: nHCO3- = nCO32- = 0,25 mol
Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol
=> nH+ = x + 2x = 0,36 => x = 0,12
=> nCO2 = x + x = 0,24 mol => V = 5,376 lít
Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác
${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }} + {\rm{ }}0,13{\rm{ }} = {\rm{ }}0,26{\rm{ }}mol$
${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}} = {\rm{ }}0,12{\rm{ }}mol$
=> mkết tủa = 79,18 gam
Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là
-
A.
92,1 gam
-
B.
80,9 gam
-
C.
84,5 gam
-
D.
88,5 gam
Đáp án : D
RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O → mX
X → Z + 0,5 mol CO2
→bảo toàn khối lượng → mZ
115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2
Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O
→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g
X → Z + 0,5 mol CO2
Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g
Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
-
A.
57,40.
-
B.
43,05.
-
C.
28,70.
-
D.
86,10.
Đáp án : D
BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = ? (g)
Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu
Cl- + Ag+ → AgCl↓
m↓ = mAgCl =?
nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)
=> nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)
Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)
Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu
Cl- + Ag+ → AgCl↓
0,6 → 0,6 (mol)
=> Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)
Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
-
A.
0,5 và 15,675
-
B.
1,0 và 15,675
-
C.
1,0 và 20,600
-
D.
0,5 và 20,600
Đáp án : A
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol ban đầu
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x mol x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
y 2y y
Ta có x + 2y = nH+ mol và x+ y = nCO2 → x , y→ a = 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3-
HCO3- + H+ → H2O + CO2
→ thành phần chất trong E
Viết PTHH
100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,1a mol và CO32- : 0,1 mol
100 ml dung dịch Y chứa H+ : 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl- : 0,15 mol
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol
HCO3- + H+ → H2O + CO2
x mol x x
CO32- + 2H+ → H2O + CO2
y 2y y
Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+ y = nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y = 0,04 mol
→ 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a = 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3-
0,1 0,1 0,1
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0, 1 0,1
→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol
→ E có 0,05 mol HCO3-; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol
E + Ba(OH)2 : OH- + HCO3- → H2O + CO32-
Ba+2 + CO32- → BaCO3
0,05 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,025 0,025
→ mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233 = 15,675 gam
Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:
-
A.
a = 0,75b.
-
B.
a = 0,5b.
-
C.
a = 0,8b.
-
D.
a = 0,35b.
Đáp án : A
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 => xảy ra pư theo thứ tự
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = ? mol
Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl => chỉ xảy ra pư
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
=> nCO2 = 1/2 nHCl = ? (mol)
Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1) => mối quan hệ a, b
Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí CO2 khác nhau nên cả 2 thí nghiệm H+ đều phản ứng hết.
Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 => xảy ra pư theo thứ tự
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = (b –a) mol
Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl => chỉ xảy ra pư
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
=> nCO2 = 1/2 nHCl = 0,5b (mol)
Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1)
=> 0,5b = 2. (b –a)
=> 2a = 1,5b
=> a = 0,75b
Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
-
A.
0,36.
-
B.
0,39.
-
C.
0,46.
-
D.
0,42.
Đáp án : D
TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y
nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol
nCO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-
2H+ + CO32- → H2O + CO2
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol
→ lập hệ pt 2 ẩn a và b theo H+ và CO32- → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{b}{a}\)
TN2 : Ba2+ + CO32- → BaCO3
nCO32- = nBaCO3
→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 3nBaCO3 → nHCO3- theo tỉ lệ trên
Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → nNa2CO3 → y
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+
Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = x
nCO2 bđ = 0,3 mol
TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y
nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol
nCO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-
2H+ + CO32- → H2O + CO2
H+ + HCO3- → H2O + CO2
Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol
Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nCO2 =a + b = 0,24 mol
→ a = 0,18 mol và b = 0,06 mol → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{{0,06}}{{0,18}} = \frac{1}{3}\)
TN2 : Ba2+ + CO32- → BaCO3
nCO32- = nBaCO3 = 0,04 mol
→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 0,12 mol → nHCO3- = 0,36 mol
Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3
→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,12 + 0,36 = 0,6 mol
Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol
→ x + y = 0,42 mol
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Silic và hợp chất của silicghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Hợp chất của cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết