Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập muối cacbonat tác dụng với H+ - Hóa 11

Đề bài

Câu 1 :

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.

  • A.

    1,12.

  • B.

    3,36.

  • C.

    2,24.

  • D.

    4,48.

Câu 2 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A.

    3,92 lít

  • B.

    3,36 lít

  • C.

    4,48 lít

  • D.

    5,60 lít

Câu 3 :

Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là

  • A.

    6,720 lít.               

  • B.

    3,360 lít.                

  • C.

    0,224 lít.              

  • D.

    0,672 lít.

Câu 4 :

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    448,0  

  • B.

    268,8

  • C.

    191,2

  • D.

    336,0

Câu 5 :

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

  • A.

    8 gam

  • B.

    10 gam

  • C.

    12 gam

  • D.

    6 gam

Câu 6 :

250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

  • A.

    0,08M và 0,02M

  • B.

    0,32M và 0,08M

  • C.

    0,16M và 0,24M

  • D.

    0,04M và 0,06M

Câu 7 :

Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:

  • A.

    2,5M và 1,5M

  • B.

    2,0M và 1,5M

  • C.

    1,5M và 1M    

  • D.

    2,0M và 1,0M

Câu 8 :

Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:

  • A.

    0,4

  • B.

    0,1

  • C.

    0,3      

  • D.

    0,2

Câu 9 :

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng

  • A.

    11 : 4.

  • B.

    7 : 5.

  • C.

    11 : 7.

  • D.

    7 : 3.

Câu 10 :

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A.

    100.    

  • B.

    300.    

  • C.

    400.    

  • D.

    200

Câu 11 :

Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? 

  • A.

    m < 29,55                            

  • B.

    29,55 \( \le \)\( \le \) 30,14 

  • C.

    29,55 < m \( \le \) 35,46         

  • D.

    m \( \ge \) 35,46 

Câu 12 :

Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

  • A.

    79,18 và 5,376

  • B.

    53,57 và 5,376.

  • C.

    79,18 và 3,360.

  • D.

    53,57 và 3,360

Câu 13 :

Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là

  • A.

    92,1 gam

  • B.

    80,9 gam   

  • C.

    84,5 gam 

  • D.

    88,5 gam

Câu 14 :

Cho 34,9 gam hỗn hợp  gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

  • A.

    57,40.

  • B.

    43,05.

  • C.

    28,70.

  • D.

    86,10.

Câu 15 :

Dung dịch X gồm KHCO3 aM  và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là

  • A.

    0,5 và 15,675            

  • B.

    1,0 và 15,675                  

  • C.

    1,0 và 20,600                

  • D.

     0,5 và 20,600

Câu 16 :

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:

  • A.
    a = 0,75b.        
  • B.
    a = 0,5b.          
  • C.
    a = 0,8b. 
  • D.
    a = 0,35b.
Câu 17 :

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là

  • A.
    0,36.                                  
  • B.
    0,39.                                  
  • C.
    0,46.                             
  • D.
     0,42.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V là.

  • A.

    1,12.

  • B.

    3,36.

  • C.

    2,24.

  • D.

    4,48.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol theo PT: CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

Lời giải chi tiết :

nNa2CO3 = 0,1 mol; nHCl = 0,4 mol

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

0,1  →  0,2   →  0,1

=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 2 :

Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

  • A.

    3,92 lít

  • B.

    3,36 lít

  • C.

    4,48 lít

  • D.

    5,60 lít

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol theo PT: CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}}$

Lời giải chi tiết :

CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

1 mol      2 mol    1 mol    2 mol

${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{21,4 - 19,2}}{{11}} = 0,2mol$

=> V = 4,48 lít

Câu 3 :

Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là

  • A.

    6,720 lít.               

  • B.

    3,360 lít.                

  • C.

    0,224 lít.              

  • D.

    0,672 lít.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

1 mol      2 mol    1 mol    2 mol

${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}}$

Lời giải chi tiết :

CO32-  + 2HCl → CO2 + 2Cl- + H2O

1 mol      2 mol    1 mol    2 mol

${n_{C{O_2}}} = \frac{{{m_{clorua}}\, - \,{m_{cacbonat}}}}{{71 - 60}} = \frac{{3,78 - 3,45}}{{71 - 60}} = 0,03mol$

=> VCO2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít

Câu 4 :

Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A.

    448,0  

  • B.

    268,8

  • C.

    191,2

  • D.

    336,0

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

+) nHCl = 2.nCO3 + nHCO3

+) nCO2 = nCO3 + nHCO3

Lời giải chi tiết :

Vì cho từ từ muối vào axit lúc đầu axit rất dư nên các chất phản ứng theo tỷ lệ mol

nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,2 : 0,1 = 2 : 1 = 2x : x

CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

HCO3- + H+ →CO2 + H2O

Từ phương trình ta có: nHCl = 2.nCO3 + nHCO3 = 4x + x = 0,02 => x = 0,004 mol

=> nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 2x + x = 0,012 mol => V = 0,2688 lít = 268,8 ml

Câu 5 :

Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

  • A.

    8 gam

  • B.

    10 gam

  • C.

    12 gam

  • D.

    6 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính số mol Na2CO3 và NaHCOcó trong X

Tính số mol Na2CO3 và NaHCO=> tỉ lệ phản ứng khi phản ứng với HCl

Đặt nNaHCO3 phản ứng = x mol => nNa2CO3 phản ứng = 2x mol

Các phản ứng:  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

                         NaHCO3  + HCl → NaCl + CO2 + H2O

 ${{n}_{HCl}}=\text{ }2.{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}+\text{ }{{n}_{NaHC{{O}_{3}}}}$

=> số mol Na2CO3 và NaHCO3

- Tính khối lượng kết tủa

 ${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$

Lời giải chi tiết :

- Ta có

\(\begin{gathered}
\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\text{ }} = {\text{ }}0,12mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - }}{\text{ }} = {\text{ }}0,06{\text{ }}mol}
\end{array} \hfill \\
= > {n_{C{O_3}^{2 - }}}:{n_{HC{O_3}^ - }} = 2:1 \hfill \\
\end{gathered} \)

- Khi cho từ từ 100 ml dung dịch vào HCl thì cả 2 chất đều phản ứng đồng thời theo tỉ lệ mol 

Na2CO3 : NaHCO3 = 1,2 : 0,6 = 2 : 1

- Đặt x là số mol NaHCOphản ứng => nNa2CO3 = 2x mol

Các phản ứng:  Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

                         NaHCO3  + HCl → NaCl + CO2 + H2O

=> nHCl = 0,2 = 2.2x + x => x = 0,04 mol

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{C{O_3}^{2 - }\,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,08mol = > {n_{C{O_3}^{2 - }\,trong\,X}} = 0,12 - 0,08 = 0,04mol} \\
{{n_{HC{O_3}^ - \,pu}}{\text{ }} = {\text{ }}0,04{\text{ }}mol = > {n_{HC{O_3}^ - \,trong\,X}} = 0,06 - 0,04 = 0,02mol}
\end{array}{\text{ }}\)

Khi cho nước vôi trong vào X thì tạo kết tủa CaCO3

${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{CO_{3}^{2-}}}+\text{ }{{n}_{HCO_{3}^{-}}}$ = 0,06 mol => m kết tủa = 6 gam

Câu 6 :

250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 trong dung dịch X lần lượt là

  • A.

    0,08M và 0,02M

  • B.

    0,32M và 0,08M

  • C.

    0,16M và 0,24M

  • D.

    0,04M và 0,06M

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa => nCaCO3 = nCO3

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3  => nHCO3

Lời giải chi tiết :

Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b.

Với 500 ml X cho 16 gam kết tủa => 2a = 0,16 => a = 0,08

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nCO3  => nHCO3 = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol

=> CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32M và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08M

Câu 7 :

Cho 200 ml dung dịch HCl từ từ vào 200 ml dung dịch Na2CO3 thấy thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3 tương ứng là:

  • A.

    2,5M và 1,5M

  • B.

    2,0M và 1,5M

  • C.

    1,5M và 1M    

  • D.

    2,0M và 1,0M

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn C => nNa2CO3 = 0,2 mol

+) nHCl = nNa2CO3 + nCO2

Lời giải chi tiết :

nCO2 = 0,1 mol

n CaCO3 = 0,1 mol

Bảo toàn C => nNa2CO3 = 0,2 mol => CM = 1M

nHCl = nNa2CO3 + nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol => CM = 1,5M

Câu 8 :

Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:

  • A.

    0,4

  • B.

    0,1

  • C.

    0,3      

  • D.

    0,2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Chú ý thứ tự xảy ra phản ứng

H+ + OH- → H2O

H+ + CO32- → HCO3-

H+ + HCO3- → H2O + CO2

- Tính số mol H+

\({n_{{H^ + }}} = {\text{ }}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\text{ }}{n_{HCl}} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)

Lời giải chi tiết :

- Thứ tự phản ứng :

H+ + OH- → H2O

H+ + CO32- → HCO3-

H+ + HCO3- → H2O + CO2

\([{n_{{H^ + }}} = {\text{ }}2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {\text{ }}{n_{HCl}} = {\text{ }}{n_{O{H^ - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} + {\text{ }}{n_{C{O_2}}}\)

=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02

=> a = 0,2M

Câu 9 :

X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1 : V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x : y bằng

  • A.

    11 : 4.

  • B.

    7 : 5.

  • C.

    11 : 7.

  • D.

    7 : 3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định  H+ có dư hay không

Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư

- Tính V1 và V2 theo x, y

TN1 xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=> V1

TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

=> V2

+) Từ tỉ lệ V1 : V=> x : y 

Lời giải chi tiết :

- Vì CO2 thu được ở 2 thí nghiệm khác nhau nên H+ không thể dư

- TN1 xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

=> V1 = 0,1x – 0,1y

Và TN2 chỉ xảy ra phản ứng: 2H+ + CO32- → CO2 + H2O

=> V2 = 0,1x / 2

\(-{V_1}:{\text{ }}{V_2} = {\text{ }}4{\text{ }}:{\text{ }}7{\text{ }}=> {\text{ }}\frac{{0,1x{\text{ }}--{\text{ }}0,1y}}{{0,05x}} = {\text{ }}4{\text{ }}:{\text{ }}7\)

=> x : y = 7 : 5

Câu 10 :

Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào m gam dung dịch X chứa NaHCO3 4,2% và Na2CO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí CO2 thoát ra (đktc). Cho nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được tối đa 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A.

    100.    

  • B.

    300.    

  • C.

    400.    

  • D.

    200

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết

CO32- + H+ → HCO3-

HCO3- + H+ → CO2  + H2O

0,05  →  0,05     0,05

+) Tính nH+ và nHCO3  

=> nCaCO3 

 

Lời giải chi tiết :

Y tạo kết tủa với Ca(OH)2 nên HCl phản ứng hết

Đặt a, b là số mol Na2CO­3 và NaHCO3

CO32- + H+ → HCO3-

a    →    a    →   a

HCO3- + H+ → CO2  + H2O

0,05  →  0,05     0,05

=> nH+ = a + 0,05 = 0,2 => a = 0,15

nHCO3 = a + b – 0,05 = b + 0,1

=> nCaCO3 = b + 0,1 = 0,2 => b = 0,1

=> m = 200 gam

Câu 11 :

Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là? 

  • A.

    m < 29,55                            

  • B.

    29,55 \( \le \)\( \le \) 30,14 

  • C.

    29,55 < m \( \le \) 35,46         

  • D.

    m \( \ge \) 35,46 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 => nCO3 lớn nhất = nCO2 lớn nhất

Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 => nCO3 nhỏ nhất = nCO2 nhỏ nhất

TH số mol CO2 nhỏ nhất:

+) Tính số mol CO2 theo số mol BaCO3 

TH số mol CO2 lớn nhất:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

CO2  +  BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

=> nBaCO3 còn lại 

Lời giải chi tiết :

nBa(OH)2 = 0,18 mol

Giả sử hỗn hợp chỉ có CaCO3 => nCO3 lớn nhất = 0,207 => nCO2 lớn nhất = 0,207

Giả sử hỗn hợp chỉ có K2CO3 => nCO3 nhỏ nhất = 0,15 => nCO2 nhỏ nhất = 0,15

TH số mol CO2 nhỏ nhất:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,15 → 0,18    →    0,15

=> mBaCO3 = 0,15.197 = 29,55

TH số mol CO2 lớn nhất:

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

0,18 ← 0,18    →    0,18

CO2  +  BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

0,027 → 0,027

=> nBaCO3 còn lại = 0,18 - 0,027 = 0,153 => mBaCO3 = 0,153.197 = 30,14 gam

Câu 12 :

Cho từ từ đến hết 250 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M vào 120 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M và HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thì được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là

  • A.

    79,18 và 5,376

  • B.

    53,57 và 5,376.

  • C.

    79,18 và 3,360.

  • D.

    53,57 và 3,360

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol

+) nH+ = nHCO3- + 2.nCO32-

+) Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3- + nCO32-

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác

+) ${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}}$ và ${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}}$

Lời giải chi tiết :

Dung dịch A: nH+  = 0,36 mol và nSO42- = 0,12 mol

Dung dịch B: nHCO3- = nCO32- = 0,25 mol

Vì tỉ lệ số mol của HCO3- và CO32- ban đầu bằng nhau nên ta gọi nHCO3- phản ứng = nCO32- phản ứng = x mol

=> nH+ = x + 2x = 0,36 => x = 0,12

=> nCO2 = x + x = 0,24 mol => V = 5,376 lít

Dung dịch X chứa HCO3- dư (0,13 mol), CO32- dư (0,13 mol), SO42- (0,12 mol) và các ion khác

${n_{BaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{HCO_3^ - }} + {\rm{ }}{n_{CO_3^{2 - }}} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }} + {\rm{ }}0,13{\rm{ }} = {\rm{ }}0,26{\rm{ }}mol$

${n_{BaS{O_4}}} = {\rm{ }}{n_{SO_4^{2 - }}} = {\rm{ }}0,12{\rm{ }}mol$

=> mkết tủa = 79,18 gam

Câu 13 :

Cho 115,3 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc, chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 đktc. Khối lượng của Z là

  • A.

    92,1 gam

  • B.

    80,9 gam   

  • C.

    84,5 gam 

  • D.

    88,5 gam

Đáp án : D

Phương pháp giải :

RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2

Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu  + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O → mX

X → Z + 0,5 mol CO2

→bảo toàn khối lượng → mZ

Lời giải chi tiết :

115,3 gam RCO3 , MgCO3 thì CO32- + 2H+ → H2O + CO2

Ta có nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng có mmuối ban đầu  + mH2SO4 = mmuối + mCO2 + mX + mH2O

→ 115,3 + 0,2.98 = 12 + mX + 0,2.44 + 0,2.18 → mX = 110,5 g

X → Z + 0,5 mol CO2

Bảo toàn khối lượng có mZ = mX – mCO2 = 110,5 – 0,5.44 = 88,5g

Câu 14 :

Cho 34,9 gam hỗn hợp  gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

  • A.

    57,40.

  • B.

    43,05.

  • C.

    28,70.

  • D.

    86,10.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)

BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = ? (g)

Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu

Cl- + Ag+ → AgCl↓

m = mAgCl =?

Lời giải chi tiết :

nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)

BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)

BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)

=> nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)

Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)

Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu

Cl- + Ag+ → AgCl↓

0,6          → 0,6 (mol)

=> Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)

Câu 15 :

Dung dịch X gồm KHCO3 aM  và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688 lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là

  • A.

    0,5 và 15,675            

  • B.

    1,0 và 15,675                  

  • C.

    1,0 và 20,600                

  • D.

     0,5 và 20,600

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol ban đầu

                             HCO3-   +    H+   →   H2O + CO2

                                x mol         x                         x

                             CO32-   +    2H+   →   H2O + CO2

                               y              2y                           y

Ta có x + 2y = nH+ mol và x+ y = nCO2 → x , y→ a = 0,5 mol

Nhỏ từ từ X vào Y thì

                               CO32-   +    H+   →    HCO3-   

                              HCO3-   +    H+   →   H2O + CO2

→ thành phần chất trong E

Viết PTHH

Lời giải chi tiết :

100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,1a mol và CO32- : 0,1 mol

100 ml dung dịch Y chứa H+ : 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl- : 0,15 mol

Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol

                             HCO3-   +    H+   →   H2O + CO2

                                x mol         x                         x

                             CO32-   +    2H+   →   H2O + CO2

                               y              2y                           y

Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+ y = nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y = 0,04 mol

  → 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a = 0,5 mol

Nhỏ từ từ X vào Y thì

                               CO32-   +    H+   →    HCO3-   

                                  0,1         0,1             0,1

                              HCO3-   +    H+   →   H2O + CO2

                                0, 1            0,1                    

→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol

→ E có 0,05 mol HCO3-; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol

E + Ba(OH)2 : OH-   + HCO3- → H2O + CO32-

                        Ba+2    + CO32- → BaCO3

                         0,05                        0,05

                         Ba2+ + SO42- → BaSO4

                                      0,025      0,025

mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233  = 15,675 gam

Câu 16 :

Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là:

  • A.
    a = 0,75b.        
  • B.
    a = 0,5b.          
  • C.
    a = 0,8b. 
  • D.
    a = 0,35b.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 => xảy ra pư theo thứ tự

HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = ? mol

Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl => chỉ xảy ra pư

Na2CO3 + 2HCl →  NaCl + CO2 + H2O

=> nCO2 = 1/2 nHCl = ? (mol)

Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1) => mối quan hệ a, b

Lời giải chi tiết :

Do 2 thí nghiệm thu được lượng khí CO2 khác nhau nên cả 2 thí nghiệm H+ đều phản ứng hết.

Xét thí nghiệm 1: cho từ từ b mol HCl và dd a mol Na2CO3 => xảy ra pư theo thứ tự

HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

=> nCO2 = nHCl – nNa2CO3 = (b –a) mol

Xét thí nghiệm 2: cho từ từ a mol Na2CO3 vào b mol HCl => chỉ xảy ra pư

Na2CO3 + 2HCl →  NaCl + CO2 + H2O

=> nCO2 = 1/2 nHCl = 0,5b (mol)

Theo đề ta có: VCO2(TN2) = 2VCO2(TN1)

=> 0,5b = 2. (b –a)

=> 2a = 1,5b

=> a = 0,75b

Câu 17 :

Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là

  • A.
    0,36.                                  
  • B.
    0,39.                                  
  • C.
    0,46.                             
  • D.
     0,42.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y

nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol

CO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-

                         2H+  + CO32- → H2O + CO2

                           H+  + HCO3- → H2O + CO2

Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol

→ lập hệ pt 2 ẩn a và b theo H+ và CO32- → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{b}{a}\)

TN2 : Ba2+  + CO32-  → BaCO3

nCO32- = nBaCO3

→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 3nBaCO3 → nHCO3- theo tỉ lệ trên

Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → nNa2CO3 → y

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+

Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = x

Lời giải chi tiết :

nCO2 bđ = 0,3 mol

TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X + 100 ml dung dịch Y

nHCl = nH2SO4 = 0,1 mol → nH+ = 0,3 mol

CO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3-

                         2H+  + CO32- → H2O + CO2

                           H+  + HCO3- → H2O + CO2

Đặt số mol HCO3- và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol

Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nCO2 =a + b = 0,24 mol

→ a = 0,18 mol và b = 0,06 mol → X chứa \(\frac{{CO_3^{2 - }}}{{HCO_3^ - }} = \frac{{0,06}}{{0,18}} = \frac{1}{3}\)

TN2 : Ba2+  + CO32-  → BaCO3

nCO32- = nBaCO3 = 0,04 mol

→ 300 ml dung dịch X chứa nCO32- = 0,12 mol → nHCO3- = 0,36 mol

Bảo toàn C có nCO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3

→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+ = 2nCO32- + nHCO3- = 2.0,12 + 0,36 = 0,6 mol

Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+ - 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol

→ x + y = 0,42 mol

Trắc nghiệm Bài 17. Silic và hợp chất của silic - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Silic và hợp chất của silicghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 1) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập cacbon - silic hay và khó (phần 2) Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập tính khử của C, CO, H2 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16. Hợp chất của cacbon - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Hợp chất của cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15. Cacbon - Hóa 11

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Cacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết