Trắc nghiệm Bài 31. Phản ứng oxi hóa ankin - Hóa 11
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Ankin A là
-
A.
C2H2.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C5H8.
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C5H8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
-
A.
C2H2, C3H4.
-
B.
C3H4, C4H6.
-
C.
C4H6, C5H8.
-
D.
C2H2, C4H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
-
A.
C4H6 và C5H8
-
B.
C2H2 và C3H4
-
C.
C3H4 và C5H8
-
D.
C3H4 và C4H6
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
-
A.
1,0 mol
-
B.
0,75 mol
-
C.
0,50 mol
-
D.
1,25 mol
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C2H2 và C3H4
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C3H4 và C4H6
-
D.
C2H2 và C4H6
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6 và C5H8 có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
14,00 lít.
-
B.
14,56 lít.
-
C.
22,40 lít.
-
D.
28,00 lít
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
-
A.
20,40 gam.
-
B.
18,96 gam.
-
C.
16,80 gam.
-
D.
18,60 gam.
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
-
A.
25%
-
B.
20%
-
C.
30%
-
D.
40%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
-
A.
2 anken.
-
B.
1 ankan, 1 ankin.
-
C.
1 anken. 1 ankin.
-
D.
2 ankađien.
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8
-
D.
C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
-
A.
CH4, C2H2, C3H4.
-
B.
C2H6, C2H2, C3H4.
-
C.
CH4, C3H4, C4H6.
-
D.
C3H8, C2H2, C3H4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
-
A.
C3H4 và C4H6.
-
B.
C2H2 và C4H6.
-
C.
C2H2 và C3H4.
-
D.
C4H6 và C2H2.
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
-
A.
C2H2
-
B.
C3H4
-
C.
C6H10
-
D.
C4H6
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
-
A.
Hai anken
-
B.
Ankan và ankadien
-
C.
Ankan và ankin
-
D.
Ankan và anken
Lời giải và đáp án
Đốt cháy hoàn toàn ankin A thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Ankin A là
-
A.
C2H2.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C5H8.
Đáp án : B
+) Đốt cháy ankin ta có: nankin = nCO2 – nH2O
+) số C trong A = nCO2 / nankin
nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,3 mol
Đốt cháy ankin ta có: nankin = nCO2 – nH2O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
=> số C trong A = nCO2 / nankin = 0,45 / 0,15 = 3
=> ankin A là C3H4
Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin X thu được m gam nước. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H2.
-
B.
C3H4.
-
C.
C4H6.
-
D.
C5H8.
Đáp án : C
+) Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH
+) nC = nCO2
+) nC : nH = 2m/27 : 2m/18
nH2O = m / 18
Bảo toàn khối lượng: mankin X = mC + mH => mC = m – 2.m/18 = 8m/9
=> nC = nCO2 = 2m/27
=> nC : nH = 2m/27 : 2m/18 = 2 : 3
=> CTĐGN của X là C2H3 => CTPT của X là C4H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
-
A.
C2H2, C3H4.
-
B.
C3H4, C4H6.
-
C.
C4H6, C5H8.
-
D.
C2H2, C4H6
Đáp án : B
- Tính số mol O2, CO2
- Tính nH2O
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O
- Tính số mol ankin: nankin = nCO2 - nH2O
- Tính số nguyên tử C trung bình
Số C trung bình = nCO2 / nankin
=> 2 ankin
- nO2 = 1,7 mol; nCO2 = 1,25 mol
- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 2.1,7 – 2.1,25 = 0,9 mol
=> nankin = nCO2 - nH2O = 1,25 – 0,9 = 0,35 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,25 / 0,35 = 3,57
=> 2 ankin là C3H4 và C4H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
-
A.
C4H6 và C5H8
-
B.
C2H2 và C3H4
-
C.
C3H4 và C5H8
-
D.
C3H4 và C4H6
Đáp án : D
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2
+) Bảo toàn nguyên tố C:
nCO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,5 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
Gọi CTPT của 2 ankin là CnH2n-2 và CmH2m-2
Vì tỉ lệ mol là 1 : 1 => nC2nH2n-2 = nC2mH2m-2 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
=> n + m = 7
Dựa vào 4 đáp án => D phù hợp vì tổng số C = 7
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
-
A.
1,0 mol
-
B.
0,75 mol
-
C.
0,50 mol
-
D.
1,25 mol
Đáp án : D
+) hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O
+) Bảo toàn khối lượng trong X: nX = nCO2 + 2.nH2O
+) Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
hh X: C2H2 và C4H4 có cùng CTĐGN là CH => đốt cháy X thu được nCO2 = 2.nH2O
Gọi nCO2 = 2a mol => nH2O = a mol
Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH = 12nCO2 + 2.nH2O => 12.2a + 2a = 13 => a = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.2.0,5 + 0,5) / 2 = 1,25 mol
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch không thay đổi. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C2H2 và C3H4
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C3H4 và C4H6
-
D.
C2H2 và C4H6
Đáp án : C
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) mCaCO3 = mCO2 + mH2O
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Khối lượng dung dịch không thay đổi => mCaCO3 = mCO2 + mH2O
TH1: Thu được 1 muối CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = a mol
=> 100a = 44a + 18nH2O => nH2O = 28a/9 > nCO2 => loại vì đốt cháy ankin thu được nCO2 > nH2O
TH2: Thu được 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
=> nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,1
mCaCO3 = mCO2 + mH2O => mCaCO3 = 44a + 18b => nCaCO3 = 0,44a + 0,18b
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => nCa(HCO3)2 = (a – 0,44a – 0,18b) / 2 = 0,28a – 0,09b
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCa(HCO3)2 + nCaCO3 => 0,3 = 0,28a – 0,09b + 0,44a + 0,18b (2)
Từ (1) và (2) => a = 103/270 và b = 38/135 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 3,81 => 2 ankin là C3H4 và C4H6
Hỗn hợp X gồm C2H2, C4H6 và C5H8 có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Để đốt cháy hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thì thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
-
A.
14,00 lít.
-
B.
14,56 lít.
-
C.
22,40 lít.
-
D.
28,00 lít
Đáp án : B
+) ${{m}_{X}}={{n}_{X}}.{{\bar{M}}_{X}}$
+) Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH
+) Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O
+) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
Ta có: ${{m}_{X}}={{n}_{X}}.{{\bar{M}}_{X}}=0,2.16,5.2=6,6\,gam$
Bảo toàn khối lượng trong X: mX = mC + mH => 12a + 2b = 6,6 (1)
Đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O => a – b = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,5; b = 0,3
Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (2.0,5 + 0,3) / 2 = 0,65 mol
=> VO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
Hỗn hợp khí X gồm propan, propen và propin có tỉ khối so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là
-
A.
20,40 gam.
-
B.
18,96 gam.
-
C.
16,80 gam.
-
D.
18,60 gam.
Đáp án : B
+) Gọi công thức chung của X có dạng C3Hx
+) ${{\bar{M}}_{X}}=21,2.2=42,4$
=> đốt cháy 0,1 mol X thu được: nCO2 = 3.nC3H6,4 ; nH2O = 3,2.nH
Gọi công thức chung của X có dạng C3Hx
${{\bar{M}}_{X}}=21,2.2=42,4\,\,=>\,\,12.3+x=42,4\,\,=>\,\,x=6,4$
=> CTPT chung của X là C3H6,4
=> đốt cháy 0,1 mol X thu được: nCO2 = 3.nC3H6,4 = 0,3 mol; nH2O = 3,2.nH = 0,32 mol
=> mCO2 + mH2O = 18,96 gam
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2 là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
-
A.
25%
-
B.
20%
-
C.
30%
-
D.
40%
Đáp án : A
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => PT(1)
+)\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} \) => PT(2)
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => PT(3)
Gọi nC2H2 = x mol; nC2H4 = y mol; nH2 = z mol => x + y + z = 0,1 (1)
\(\,{\bar M_X} = \frac{{26x + 28y + 2z}}{{x + y + z}} = 2.7,25\) (2)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2.nC2H2 + 2.nC2H4 => 2x + 2y = 0,1 (3)
Từ (1), (2), (3) => x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05
=> %VC2H2 = 25%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (tỉ lệ 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
-
A.
2 anken.
-
B.
1 ankan, 1 ankin.
-
C.
1 anken. 1 ankin.
-
D.
2 ankađien.
Đáp án : B
Vì hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon có CTĐGN khác nhau => loại A
Trong X có 1 hiđrocacbon cháy tạo nCO2 > nH2O và 1 hiđrocacbon tạo nCO2 < nH2O
nCO2 = 0,05 mol; nH2O = 0,05 mol => nCO2 = nH2O
Vì hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon có CTĐGN khác nhau => loại A
Trong X có 1 hiđrocacbon cháy tạo nCO2 > nH2O và 1 hiđrocacbon tạo nCO2 < nH2O
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
-
A.
C3H4 và C4H6
-
B.
C4H6 và C5H8
-
C.
C2H2 và C4H6
-
D.
C2H2 và C3H4
Đáp án : C
+) mbình tăng = mCO2 + mH2O
+) nankin = nCO2 – nH2O
+) số C trung bình = nCO2 / nankin => trong X có C2H2
Vì hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỉ lệ 1 : 3 => xét 2 TH
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
nCaCO3 = 0,2 mol => nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 10,96 gam => mH2O = 10,96 – 0,2.44 = 2,16 gam => nH2O = 0,12 mol
=> nankin = nCO2 – nH2O = 0,2 – 0,12 = 0,08 mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 0,2 / 0,08 = 2,5 => trong X có C2H2. Gọi ankin còn lại là CnH2n-2
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3
TH1: nC2H2 = 0,02 mol => nCnH2n-2 = 0,06 mol
=> Bảo toàn C: 0,02.2 + 0,06n = 0,2 => n = 2,67 (loại)
TH2: nC2H2 = 0,06 mol; nCnH2n-2 = 0,02 mol
=> Bảo toàn C: 0,06.2 + 0,02n = 0,2 => n = 4 => ankin còn lại là C4H6
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí A gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít H2O. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. CTPT của X là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8
-
D.
C2H4.
Đáp án : B
Đốt cháy ankin và X thu được VCO2 = VH2O => X là ankan
=> số C trung bình = VCO2 / Vhỗn hợp = 2 / 1 = 2 => cả 2 chất đều có 2C
Đốt cháy ankin và X thu được VCO2 = VH2O => X là ankan
=> số C trung bình = VCO2 / Vhỗn hợp = 2 / 1 = 2 => cả 2 chất đều có 2C
=> X là C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
-
A.
CH4, C2H2, C3H4.
-
B.
C2H6, C2H2, C3H4.
-
C.
CH4, C3H4, C4H6.
-
D.
C3H8, C2H2, C3H4.
Đáp án : A
+) Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X => ankan trong X
+) Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol => PT(1)
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = PT(2)
+) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 => PT(3)
nCO2 = 0,29 mol; nH2O = 0,24 mol
Số C trung bình = nCO2 / nhỗn hợp X = 0,29 / 0,15 = 1,933 => trong X có ankan CH4
Gọi CTPT trung bình của 2 ankin là CnH2n-2
Gọi nCH4 = a mol; nC2H2n-2 = b mol
=> a + b = 0,15 (1)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = a + bn = 0,29 (2)
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2.nCH4 + (n – 1).nCnH2n-2 => 2a + (n – 1)b = 0,24 (3)
Từ (1), (2), (3) => a = 0,1; b = 0,05; n = 2,4
=> 2 ankin là C2H2 và C3H4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y, số mol của X gấp 1,5 lần số mol của Y). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào cốc đựng 4,5 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được m1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Thêm dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào cốc, thu được thêm m2 gam kết tủa nữa. Biết m1 + m2 = 18,85 gam. X, Y lần lượt là
-
A.
C3H4 và C4H6.
-
B.
C2H2 và C4H6.
-
C.
C2H2 và C3H4.
-
D.
C4H6 và C2H2.
Đáp án : B
Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
+) nCa(OH)2 = PT (1)
+) Vì m1 + m2 = 18,85 => PT (2)
+) mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa
+) nankin = nH2O – nCO2
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol)
+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m
nCa(OH)2 = 0,09 mol
Vì thêm Ba(OH)2 vào cốc thu được thêm kết tủa => CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
x → x → x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y → y → y
=> nCa(OH)2 = x + y = 0,09 (1)
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
y → y → y → y
Vì m1 + m2 = 18,85 => 100x + 100y + 197y = 18,85 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 và y = 0,05
=> nCO2 = x + 2y = 0,04 + 2.0,05 = 0,14 => m CO2 = 6,16 gam
mdung dịch tăng = mCO2 + mH2O - mkết tủa = 3,78 gam
=> mH2O = 3,78 + 100.0,04 – 6,16 = 1,62 gam => nH2O = 0,09 mol
=> nankin = nH2O – nCO2 = 0,14 – 0,09 = 0,05 mol
Theo đầu bài: nX = 1,5 nY => nX = 0,03 mol; nY = 0,02 mol
Gọi CTPT của X là CnH2n-2 (0,03 mol) và Y là CmH2m-2 (0,02 mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 0,03n + 0,02m = 0,14
=> 3n + 2m = 14
m |
2 |
3 |
4 |
5 |
n |
10/3 (loại) |
8/3 (loại) |
2 (TM) |
4/3 (loại) |
=> 2 ankin X và Y lần lượt là C2H2 và C4H6
Trong bình kín (ở 210oC) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, MX < MY). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210oC, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2. CTPT của Y là
-
A.
C2H2
-
B.
C3H4
-
C.
C6H10
-
D.
C4H6
Đáp án : C
+) Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
+) nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b
+) Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
+) nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2
+) nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2
Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\,$
Ở 210oC, nước ở thể hơi => coi như là 1 khí gây áp suất trong bình
Vì lượng không khí dùng vừa đủ => hỗn hợp sau phản ứng gồm CO2, H2O và N2
Gọi nCO2 = a mol; nH2O = b mol
=> nankin = nCO2 – nH2O => nankin = a – b
Bảo toàn O: 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = a + 0,5b
Trong không khí: nN2 = 4.nO2 = 4a + 2b
=> nhh trước pứ = nankin + nO2 + nN2 = a – b + a + 0,5b + 4a + 2b = 6a + 1,5b
nhh sau phản ứng = nCO2 + nH2O + nN2 = a + b + 4a + 2b = 5a + 3b
Từ công thức $pV = n.R.T{\rm{ }} = > \frac{{{p_t}}}{{{p_s}}} = \frac{{{n_t}}}{{{n_s}}}\,\, = > \,\,\frac{{0,81}}{{0,836}} = \frac{{6a + 1,5b}}{{5a + 3b}}\,\, = > \,a = 1,21b$
=> nankin = a – b = 1,21b – b = 0,21b mol
=> số C trung bình = nCO2 / nankin = 1,21 / 0,21 = 5,76
=> 2 ankin X và Y là C5H8 và C6H10
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể là
-
A.
Hai anken
-
B.
Ankan và ankadien
-
C.
Ankan và ankin
-
D.
Ankan và anken
Đáp án : D
Nhận xét nCO2 và nH2O khi đốt các loại hidrocacbon trên
Khi đốt các hidrocacbon thì :
Ankan có : nCO2 < nH2O ; anken : nCO2 = nH2O ; ankin và ankadien : nCO2 > nH2O
Nên X không thể là ankan và anken được vì khi đó đốt X sẽ thu được nCO2 > nH2O
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng cộng của ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Phản ứng của ankin có nối ba đầu mạch với dung dịch AgNO3/NH3 Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp bài tập hiđrocacbon Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31. Ankin Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Ankađien Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng trùng hợp anken - điều chế và ứng dụng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng cộng của anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Phản ứng oxi hóa anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Anken Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết