Bài 53 trang 127 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao>
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD
Đề bài
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng h. Gọi I là trung điểm của cạnh bên SC. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABI).
Lời giải chi tiết
Ta chọn hệ trục Oxyz sao cho gốc tọa độ là tâm O của đáy, tia Ox chứa OA, tia Oy chứa OB, tia Oz chứa OS.
Khi đó :
\(\eqalign{ & A = \left( {{{a\sqrt 2 } \over 2};0;0} \right), \cr & B = \left( {0;{{a\sqrt 2 } \over 2};0} \right) \cr & C = \left( { - {{a\sqrt 2 } \over 2};0;0} \right), \cr & S = (0;0;h) \cr} \)
Rõ ràng giao điểm M của SO và AI chính là trọng tâm tam giác SAC nên
\(M\left( {0;0;{h \over 3}} \right)\)
Mặt phẳng (ABI) cũng chính là mặt phẳng (ABM). Vậy \(mp\left( {ABI} \right)\) có phương trình là :
\({x \over {{{a\sqrt 2 } \over 2}}} + {y \over {{{a\sqrt 2 } \over 2}}} + {z \over {{h \over 3}}} = 1.\)
Do đó, khoảng cách từ S tới mặt phẳng (ABI) là :
\(d = {{\left| {{h \over {{h \over 3}}} - 1} \right|} \over {\sqrt {{{\left( {{1 \over {{{a\sqrt 2 } \over 2}}}} \right)}^2} + {{\left( {{1 \over {{{a\sqrt 2 } \over 2}}}} \right)}^2} + {{\left( {{1 \over {{h \over 3}}}} \right)}^2}} }} = {2 \over {\sqrt {{2 \over {{a^2}}} + {2 \over {{a^2}}} + {9 \over {{h^2}}}} }} \)
\(\Rightarrow d = {{2ah} \over {\sqrt {4{h^2} + 9{a^2}} }}.\)
Loigiaihay.com
- Bài 54 trang 127 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 52 trang 127 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 51 trang 127 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 50 trang 127 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 49 trang 126 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao